Kế hoạch 174/KH-UBND triển khai nhân rộng mô hình chuyển đổi số tại các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2022

Số hiệu 174/KH-UBND
Ngày ban hành 09/08/2022
Ngày có hiệu lực 09/08/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Trần Huy Tuấn
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 174/KH-UBND

Yên Bái, ngày 09 tháng 8 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI NHÂN RỘNG MÔ HÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI NĂM 2022

Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU26/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 08/4/2022 của UBND tỉnh Yên Bái về việc ban hành Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Yên Bái năm 2022;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai nhân rộng mô hình chuyển đổi số tại các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2022, cụ thể như sau:

I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU

1. Quan điểm

- Triển khai chuyển đổi số tại các sở, ban, ngành (thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh) trên cơ sở kế thừa những kết quả tích cực đã đạt được từ mô hình chuyển đổi số của Sở Thông tin và Truyền thông. Đồng thời bám sát vào các văn bản hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.

- Có sự thống nhất, đồng thuận của các bên tham gia và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai, thực hiện.

- Việc nhân rộng chuyển đổi số tại các sở, ban, ngành của tỉnh bảo đảm hiệu quả, bền vững phù hợp với điều kiện, đặc điểm của từng cơ quan chuyên môn.

2. Mục tiêu

2.1 Mục tiêu chung

Nhằm nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả, đổi mới trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành; tăng cường tương tác giữa người dân, doanh nghiệp với Chính quyền; hỗ trợ cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận và sử dụng các ứng dụng, dịch vụ tiện ích nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo công tác an sinh xã hội, an toàn, an ninh trật tự địa phương nhằm phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số theo Nghị quyết số 51- NQ/TU ngày 22/7/2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030 và Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 51 -NQ/TU.

2.2 Mục tiêu cụ thể của các sở, ban, ngành

a) Về phục vụ người dân, doanh nghiệp (3 nội dung):

- Cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời về hoạt động của ngành, cơ quan, đơn vị, thông tin về giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp thông qua mọi nền tảng.

- 100% dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện được cung cấp ở mức độ 4; 80% thủ tục hành chính mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ, trong đó, 50% thủ tục được thực hiện trực tuyến.

- Tối thiểu 89% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công.

b) Về chuyển đổi số phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành (2 nội dung):

- 100% chỉ tiêu, số liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành được quản lý, hiển thị định kỳ theo tháng, quý, 6 tháng và năm.

- 100% nhiệm vụ, công việc thường xuyên được quản lý, hiển thị trạng thái thực hiện theo thời gian thực (giao việc, báo cáo kết quả theo hình thức chủ động). Đánh giá cán bộ, công chức, viên chức thông qua số liệu, kết quả thực thi công vụ bằng phần mềm.

c) Về chuyển đổi số công tác quản trị nội bộ (6 nội dung):

- 100% cuộc họp sử dụng ứng dụng quản lý tài liệu họp, không in tài liệu họp (trừ các tài liệu mật và các trường hợp phải in).

- Tối thiểu 50% cuộc họp do cơ quan chủ trì tổ chức theo hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến; 100% lãnh đạo, công chức, viên chức sử dụng thành thạo các nền tảng họp trực tuyến.

- 100% hồ sơ công việc xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

- 100% cán bộ, công chức, viên chức được cấp địa chỉ và giao dịch công việc phải thông qua sử dụng thư điện tử công vụ.

- 100% văn bản phát hành đi được ký số trực tiếp trên hệ thống bởi người ký (trừ văn bản bản mật và các văn bản, giấy tờ đặc thù khác).

- 100% cuộc sinh hoạt chi bộ sử dụng nền tảng sổ tay đảng viên điện tử tỉnh Yên Bái.

[...]