ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1737/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 11
tháng 7 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI LẬP QUY HOẠCH TỈNH KON TUM THỜI KỲ 2021 -
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Căn cứ Luật Quy hoạch năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quy hoạch;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tại Văn bản số 1209/SKHĐT-TH ngày 28 tháng 6 năm 2019 về việc tham mưu
ban hành các văn bản được thông qua tại cuộc họp ngày 14 tháng 06 năm 2019 của
Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch lập quy hoạch tỉnh Kon Tum
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi là Kế hoạch) với
các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định nội dung công việc,
thời gian, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên
quan trong việc triển khai lập Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch tỉnh).
- Phân công nhiệm vụ và xác định
cơ chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
trong việc tiến hành các hoạt động triển khai việc lập Quy hoạch tỉnh.
2. Yêu cầu
- Xác định nội dung công việc
phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản
lý nhà nước ở tỉnh và địa phương, bảo đảm chất lượng và tiến độ hoàn thành công
việc.
- Bảo đảm sự phối hợp thường
xuyên, hiệu quả giữa các cơ quan, địa phương trong việc lập Quy hoạch tỉnh.
II. MỤC TIÊU
VÀ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU:
1. Mục tiêu: Phối hợp
xây dựng hoàn thành Quy hoạch tỉnh bảo đảm chất lượng, tầm nhìn, phù hợp với điều
kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; bảo đảm nguồn lực và các điều kiện
triển khai thực hiện quy hoạch, hoàn thành trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
đúng thời hạn quy định.
2. Nhiệm vụ chủ yếu:
Tổ chức triển khai thực hiện
công tác lập Quy hoạch tỉnh, với những nội dung công việc chủ yếu sau:
- Xây dựng, trình thẩm định và
phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng Quy hoạch tỉnh
- Xây dựng Báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược.
- Lấy ý kiến về Quy hoạch tỉnh.
- Trình thẩm định và phê duyệt
Quy hoạch tỉnh.
- Tổ chức công bố Quy hoạch tỉnh
sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
III. NỘI
DUNG CỤ THỂ VÀ TIẾN ĐỘ HOÀN THÀNH: Chi tiết tại Phụ lục kèm
theo.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở Kế hoạch này và
theo chức năng, nhiệm vụ của mình, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
- Phối hợp kịp thời, chặt chẽ với
cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư) thực
hiện Kế hoạch.
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời
thông tin, số liệu cho cơ quan thường trực Ban chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh các nội
dung liên quan đến việc lập Quy hoạch tỉnh.
- Chủ động đề xuất với Ban chỉ
đạo và cơ quan thường trực Ban chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh những nội dung, vấn đề
thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn mình theo dõi, quản lý liên quan đến nội dung
Quy hoạch tỉnh.
- Chủ động triển khai thực hiện
các nội dung đề xuất được phân công đảm bảo theo tiến độ quy định để tích hợp
vào Quy hoạch tỉnh.
- Phối hợp với cơ quan lập quy
hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng theo quy trình quy định của Luật Quy hoạch để
đảm bảo các nội dung của quy hoạch tỉnh được xây dựng phù hợp, đồng bộ với quy
hoạch cấp cao hơn.
- Thực hiện đúng, đầy đủ trách
nhiệm của cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng nội dung quy hoạch tỉnh theo quy định
tại Điều 13, Nghị định 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Tham mưu tổ chức triển khai
và theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
và Ban chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050.
- Thực hiện đúng, đầy đủ trách
nhiệm của cơ quan lập quy hoạch tỉnh quy định tại Điều 11, Nghị định
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch.
3. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung, nhiệm vụ cụ thể của Kế hoạch,
các đơn vị liên quan chủ động báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và
Đầu tư - cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh) để xem xét,
quyết định.
Việc triển khai lập Quy hoạch tỉnh
Kon Tum thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 là nhiệm vụ quan trọng, đòi hỏi
sự tập trung chỉ đạo và tham gia tích cực, chủ động của các ngành, các cấp
trong tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện
các nhiệm vụ được giao trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên BCĐ lập Quy hoạch tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh: CVP, các Phó CVP;
- Lưu VT, KTTH7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
TT
|
Nhiệm vụ
|
Công việc thực hiện
|
Cơ quan chủ trì/tham mưu
|
Cơ quan phối hợp/báo cáo
|
Cơ quan trình
|
Cơ quan xử lý (Quyết định)
|
Thời hạn hoàn thành
|
Ghi chú
|
A
|
CHUẨN
BỊ XÂY DỰNG QUY HOẠCH TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, bãi bỏ các quy hoạch
thuộc đối tượng quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 59 Luật Quy hoạch
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết
định bãi bỏ các quy hoạch thuộc thẩm quyền theo quy định của Luật Quy hoạch
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND tỉnh
|
Tháng 10 - 31/12/2018
|
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định
số 1485/QĐ-UBND, ngày 28/12/2018
|
2
|
Thành lập Ban Chỉ đạo lập quy
hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Tham mưu UBND tỉnh thành lập
Ban chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
UBND tỉnh
|
Tháng 06/2019
|
UBND tỉnh đã thành lập tại
Quyết định số 442/QĐ-UBND ngày 11/06/2019
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch vốn lập Quy
hoạch tỉnh
|
Tham mưu UBND tỉnh về việc bố
trí Kế hoạch vốn lập quy hoạch tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND tỉnh
|
Tháng 10- 12/2018
|
Đã thực hiện
|
4
|
Báo cáo rà soát, đánh giá thực
hiện quy hoạch thời kỳ trước
|
Báo cáo rà soát, đánh giá thực
hiện quy hoạch thời kỳ trước
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND tỉnh
|
Tháng 03- 06/2019
|
|
B
|
XÂY
DỰNG QUY HOẠCH TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Xây
dựng nhiệm vụ và dự toán chi phí lập quy hoạch tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch triển khai
lập nhiệm vụ lập quy hoạch cấp tỉnh
|
Lập kế hoạch triển khai lập
quy hoạch tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các thành viên Ban Chỉ đạo lập
quy hoạch tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND tỉnh
|
Tháng 06/2019
|
|
2
|
Lập, thẩm định, phê duyệt Kế
hoạch lựa chọn nhà thầu (tư vấn) thực hiện xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 05- 06/2019
|
|
3
|
Lựa chọn tư vấn xây dựng nhiệm
vụ lập quy hoạch tỉnh
|
Mời thầu; Đánh giá năng lực
tư vấn; Trình phê duyệt kết quả trúng thầu; Đàm phán, thương thảo và ký kết hợp
đồng.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 06/2019
|
|
4
|
Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch
tỉnh
|
- Xây dựng nội dung nhiệm vụ
lập quy hoạch tỉnh.
- Lập dự toán chi phí lập quy
hoạch theo hạng mục nội dung quy hoạch xác định trong nhiệm vụ lập quy hoạch.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị
tư vấn
|
|
|
|
Tháng 6- 7/2019
|
|
4
|
Lấy ý kiến và hoàn thiện đối
với dự thảo nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh
|
- Tổ chức hội thảo lấy ý kiến
của các Sở, ngành, các địa phương về nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập quy hoạch
tỉnh.
- Tiếp thu, giải trình, hoàn thiện
nhiệm vụ nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập quy hoạch tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị
tư vấn
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị
thuộc tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND tỉnh
|
Tháng 6- 7/2019
|
|
5
|
Thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch
tỉnh
|
Báo cáo UBND tỉnh xem xét,
trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, cho ý kiến.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các thành viên Ban Chỉ đạo lập
quy hoạch tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Thẩm định)
|
Tháng 07/2019
|
|
6
|
Trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh
|
Hoàn thiện nhiệm vụ quy hoạch
tỉnh theo ý kiến Hội đồng thẩm định trình Thủ tướng phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các thành viên Ban Chỉ đạo lập
quy hoạch tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Thủ tướng Chính phủ (Phê duyệt)
|
Tháng 08- 09/2019
|
|
7
|
Ban hành Quyết định phê duyệt
nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch gồm những nội dung được quy định tại Khoản
2, Điều 19 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/05/2019 của Chính phủ
|
|
|
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Tháng 08- 09/2019
|
|
II
|
Xây
dựng quy hoạch tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giao nhiệm vụ xây dựng các nội
dung đề xuất để tích hợp vào quy hoạch tỉnh, xây dựng hệ thống các chuyên đề
nghiên cứu
|
Dự thảo văn bản giao nhiệm vụ
xây dựng các nội dung đề xuất để tích hợp vào quy hoạch, xây dựng hệ thống các
chuyên đề nghiên cứu
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thành viên Ban Chỉ đạo lập
Quy hoạch tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND tỉnh
|
Quý IV/2019 (sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch)
|
|
2
|
Lập, thẩm định, phê duyệt Kế hoạch
lựa chọn nhà thầu (là tổ chức tư vấn) thực hiện lập quy hoạch tỉnh
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND tỉnh
|
Quý IV/2019 (sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch)
|
|
3
|
Tổ chức lựa chọn, ký hợp đồng
với tổ chức tư vấn thực hiện lập quy hoạch tỉnh
|
Lập, phê duyệt Hồ sơ yêu cầu
(HSYC); Phát hành HSYC để mời thầu; Đánh giá HSYC và báo cáo kết quả; Trình
phê duyệt kết quả trúng thầu; Đàm phán, thương thảo và ký kết hợp đồng.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý IV/2019
|
|
4
|
Lựa chọn đơn vị tư vấn xây dựng
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
|
Lập, phê duyệt Hồ sơ yêu cầu (HSYC);
Phát hành HSYC để mời thầu; Đánh giá HSYC và báo cáo kết quả; Trình phê duyệt
kết quả trúng thầu; Đàm phán, thương thảo và ký kết hợp đồng.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
UBND tỉnh
|
Quý IV/2019
|
Căn cứ Khoản 1, Điều 14, Luật
Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13
|
5
|
Lựa chọn tư vấn xây dựng nội
dung đề xuất đưa vào quy hoạch tỉnh (nếu cần thiết)
|
Các Sở, ban ngành, UBND các
huyện, thành phố tổ chức lựa chọn tư vấn (nhà thầu phụ) xây dựng nội dung đề xuất
được phân công để đưa vào quy hoạch tỉnh
|
Các sở, ban ngành và UBND các
huyện, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị
tư vấn
|
Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư và đơn vị tư vấn
|
Quý IV/2019
|
|
6
|
Tổng hợp, xây dựng và trình
thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
|
- Thực hiện theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Thực hiện đồng thời với quá
trình xây dựng quy hoạch tỉnh;
- Trình Bộ Tài nguyên và Môi
trường thẩm định;
- Hoàn thiện lại Báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược trên cơ sở tiếp thu ý kiến của Hội đồng thẩm định
và trình cơ quan thẩm định có văn bản Báo cáo kết quả thẩm định gửi Thủ tướng
Chính phủ làm cơ sở để phê duyệt quy hoạch tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường;
đơn vị tư vấn
|
Các sở, ban ngành và UBND các
huyện, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường (thẩm định)
|
Hoàn thành, tích hợp vào nội dung của quy hoạch tỉnh và trình thẩm định,
phê duyệt đồng thời với quy hoạch tỉnh
|
|
7
|
Xây dựng dự thảo báo cáo tổng
hợp các nội dung chính được xác định trong phần chi phí trực tiếp của nhiệm vụ
|
Khảo sát, nghiên cứu, xây dựng
từng nội dung quy hoạch được phân công cụ thể trong nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị
tư vấn
|
Các sở, ban ngành và UBND các
huyện, thành phố
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
6 tháng, kể từ ngày ký hợp đồng tư vấn
|
|
8
|
Xây dựng các nội dung đề xuất
để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh
|
Xây dựng các nội dung đề xuất
theo Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh được phê duyệt
|
Các sở, ban ngành và UBND các
huyện, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị
tư vấn
|
|
Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố
|
6 tháng, kể từ ngày ký hợp đồng tư vấn
|
|
9
|
Quyết định lựa chọn phương án
tích hợp quy hoạch theo đề xuất nguyên tắc, cách thức tích hợp các nội dung đề
xuất vào quy hoạch tỉnh của đơn vị tư vấn và cơ quan chủ trì
|
Xem xét, xử lý các vấn đề
liên ngành, liên huyện nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của
quy hoạch; tổng hợp ý kiến, đề xuất lựa chọn phương án tích hợp quy hoạch;
báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo lập quy hoạch xem xét quyết định những vấn đề còn
ý kiến khác nhau
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị
tư vấn
|
Các thành viên Ban chỉ đạo lập
Quy hoạch tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Ban chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh
|
8 tháng, kể từ ngày ký hợp đồng tư vấn
|
|
10
|
Hoàn thiện Quy hoạch tỉnh,
báo cáo Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh
|
- Điều chỉnh lại phương án tích
hợp theo ý kiến của các thành viên Ban Chỉ đạo và ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh.
- Hoàn thiện Quy hoạch tỉnh,
Báo cáo tóm tắt và Báo cáo tổng hợp quy hoạch.
- Tổ chức Hội nghị thông qua các
nội dung quy hoạch tỉnh và xin ý kiến Ban Chỉ đạo để hoàn thiện lại quy hoạch.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị
tư vấn
|
Các sở, ban ngành và UBND các
huyện, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh
|
Sau 15 tháng kể từ ngày ký hợp đồng tư vấn
|
|
11
|
Lấy ý kiến về Quy hoạch tỉnh
|
Gửi lấy ý kiến về quy hoạch
theo Điều 19, Luật Quy hoạch và Điều 32, Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày
07/05/2019 của Chính phủ.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban ngành và UBND các
huyện, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND tỉnh
|
Sau 15-16 tháng kể từ ngày ký hợp đồng tư vấn
|
|
12
|
Trình Tỉnh ủy xem xét, cho ý
kiến về quy hoạch tỉnh
|
- Tổ chức hội thảo thông qua Báo
cáo tiếp thu, giải trình, nội dung quy hoạch tỉnh đã hoàn thiện.
- Trình UBND tỉnh xem xét,
báo cáo BCS Đảng UBND tỉnh trình Tỉnh ủy cho ý kiến về quy hoạch tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị
tư vấn
|
Thành viên Ban Chỉ đạo lập
Quy hoạch tỉnh
|
BCS đảng UBND tỉnh
|
Tỉnh ủy (Hội nghị Tỉnh ủy)
|
Sau khi hoàn thiện
|
|
13
|
Thẩm định Quy hoạch tỉnh
|
- Hoàn chỉnh quy hoạch tỉnh
theo Kết luận của Tỉnh ủy.
- Báo cáo UBND tỉnh xem xét
trước khi trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, cho ý kiến.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị
tư vấn
|
Thành viên Ban Chỉ đạo lập
Quy hoạch tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Thẩm định)
|
Sau khi hoàn thiện
|
|
14
|
Trình HĐND tỉnh xem xét,
thông qua quy hoạch tỉnh
|
- Hoàn thiện Quy hoạch theo ý
kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Trình UBND tỉnh xem xét
trình Kỳ họp HĐND tỉnh thông qua quy hoạch tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị
tư vấn
|
Thành viên Ban Chỉ đạo lập
Quy hoạch tỉnh
|
UBND tỉnh
|
HĐND tỉnh (thông qua tại kỳ họp)
|
Sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ KHĐT
|
|
15
|
Trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch tỉnh
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị
tư vấn
|
Thành viên Ban Chỉ đạo lập
Quy hoạch tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Sau khi HĐND tỉnh thông qua
|
|
16
|
Ban hành Quyết định phê duyệt
quy hoạch tỉnh
|
|
|
|
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
|
17
|
Tổ chức Công bố Quy hoạch tỉnh
thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Hình thức công bố Quy hoạch được
quy định tại Điều 40, Luật Quy hoạch và Điều 5, Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07/05/2019 của Chính phủ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các thành viên Ban chỉ đạo
Quy hoạch tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND tỉnh
|
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày Quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt
|
|