Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2021 về việc làm tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 171/KH-UBND
Ngày ban hành 13/09/2021
Ngày có hiệu lực 13/09/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Nguyễn Lưu Trung
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 171/KH-UBND

Kiên Giang, ngày 13 tháng 9 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

VỀ VIỆC LÀM TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025.

Thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/ĐH ngày 17/10/2020 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Kiên Giang lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Nghị quyết số 535/NQ-HĐND ngày 14/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang 05 năm giai đoạn 2021 - 2025; UBND tỉnh Kiên Giang ban hành Kế hoạch về việc làm tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021 - 2025, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mc đích

Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các giải pháp giải quyết việc làm cho người lao động nhằm khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế và phát huy thế mạnh nguồn lực lao động vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, khắc phục sự lãng phí nguồn nhân lực lao động, tạo nguồn thu nhập, làm giàu cho người lao động, cho gia đình, cho phát trin cộng đng - xã hội, góp phn giảm nghèo, nâng cao cuộc sống, giảm tỷ lệ lao động thất nghiệp và tăng cường an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

- Các cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội phải xác định công tác giải quyết việc làm là một trong những nhiệm vụ trọng tâm gắn liền với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, góp phần đảm bảo an sinh xã hội.

- Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động xây dựng kế hoạch và các biện pháp cụ thể để giải quyết việc làm cho người lao động.

II. MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Mc tiêu

Phấn đấu giải quyết việc làm từ 35.000 lượt lao động/năm trở lên.

(Phụ lục đính kèm).

2. Giải pháp thực hiện

a) Nhóm giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tạo việc làm

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế “Nông, lâm, thủy sản - Công nghiệp, xây dựng - Dịch vụ” theo chiều sâu và chuyển đổi cơ cấu nội bộ ngành theo hướng hiện đại; đẩy mạnh thu hút các thành phần kinh tế đầu tư dự án vào các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tnh; khuyến khích htrợ các doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh, đa dạng hóa sản phm nhm tạo thêm việc làm và tăng thu nhập cho người lao động, đng thời ưu tiên tuyn dụng lao động trong tỉnh.

- Tổ chức thực hiện tốt Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp với những cách làm sáng tạo, đổi mới trong sản xuất, đẩy mạnh liên kết giữa sản xuất và thị trường tiêu thụ; tăng cường ứng dụng khoa học và công nghệ, nâng cao sức cạnh tranh bng hàng hóa dịch vụ trên thị trường; chuyn dịch cơ cấu lao động từ lĩnh vực nông nghiệp sang các ngành nghề, lĩnh vực khác phù hợp. Tập trung phát triển các ngành dịch vụ du lịch và thương mại.

- Tiếp tục tổ chức triển khai có hiệu quả quy hoạch, chương trình, đề án lĩnh vực công nghiệp - thương mại; tăng cường thu hút đầu tư các dự án vào các khu, cụm công nghiệp theo quy hoạch. Thúc đy phát trin làng nghtheo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và có sức cạnh tranh.

- Tiếp tục nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính theo hướng công khai, minh bạch, tạo môi trường đu tư thông thoáng đthu hút mạnh mọi nguồn lực đầu tư vào những ngành, lĩnh vực phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh, góp phần nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).

- Thực hiện đồng bộ các giải pháp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh1; phát triển mạnh doanh nghiệp, thúc đẩy khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo. Tạo điều kiện thuận lợi, bình đẳng để phát triển các thành phần kinh tế; có cơ chế chính sách thu hút các tập đoàn, các công ty lớn thành lập; khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp có quy mô lớn và sử dụng nhiều lao động; hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận các nguồn lực về vốn, đất đai, công nghệ thông tin, tìm kiếm thị trường, chủ động hội nhập quốc tế trong bối cảnh tham gia các hiệp định thương mại, cộng đồng kinh tế quốc tế.

- Tăng cường hp tác, liên kết phát triển sản phẩm du lịch với các doanh nghiệp, các ngành, địa phương trong nước và các quốc gia có tiềm năng hợp tác phát triển du lịch. Xây dựng các tuyến, tua du lịch Kiên Giang với các địa phương trong nước và các tuyến, tua du lịch trong tỉnh Kiên Giang; tuyến, tua du lịch kết nối Kiên Giang với các nước trong khu vực và thế giới.

b) Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

Thực hiện đồng bộ các giải pháp đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp, chú trọng đào tạo nghề chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh gắn kết giáo dục nghề nghiệp với thị trường lao động, việc làm bền vững, trong đó tập trung:

- Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021 - 2030.

- Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh.

- Khuyến khích các doanh nghiệp tham gia trực tiếp vào việc đào tạo nhân lực theo nhu cầu lao động của đơn vị. Gắn kết đào tạo nghề với giải quyết việc làm cho lao động qua đào tạo, tạo việc làm cho người lao động; nâng cao trình độ giáo dục nghề nghiệp theo hướng chuyên sâu, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

- Sắp xếp lại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh theo hướng giảm đầu mối, nâng cao chất lượng đào tạo, hiệu quả hoạt động. Tăng cường sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong công tác đào tạo tại mỗi đơn vị. Sáp nhập, giải thể các đơn vị hoạt động kém hiệu quả.

- Thực hiện tốt chính sách hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp tiếp nhận lao động vào đào tạo nghề và giải quyết việc làm. Tổ chức kết nối giữa các trường và các doanh nghiệp để đẩy mạnh hoạt động giáo dục nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp.

[...]