ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5753/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày
31 tháng 8 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM (KHỐI TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH) CỦA
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
Thực hiện Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thẩm định Đề án vị trí việc làm
(khối tổ chức hành chính) của các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố; cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Rà soát, đánh giá thực trạng về
tổ chức bộ máy, đội ngũ công chức và xác định từng vị trí gắn với việc thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
(gọi tắt là cơ quan, đơn vị, địa phương); làm cơ sở để điều chỉnh, hoàn thiện
việc xác định vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định
của pháp luật, nhằm bảo đảm triển khai hiệu quả chức năng nhiệm vụ được giao,
khắc phục tình trạng thừa thiếu nhân lực, đáp ứng yêu cầu tinh gọn bộ máy, tinh
giản biên chế.
2. Yêu cầu
a) Vị trí việc làm được xác định,
xây dựng, thẩm định và trình phê duyệt phải bảo đảm các nguyên tắc:
- Tuân thủ các quy định của Đảng,
của pháp luật về vị trí việc làm, quản lý, sử dụng biên chế công chức;
- Phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức;
- Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa
xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức với sử dụng và quản lý biên chế
công chức;
- Bảo đảm tính khoa học, khách
quan, công khai, minh bạch, dân chủ và phù hợp với thực tiễn;
- Gắn tinh giản biên chế với việc
cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong các cơ quan, tổ chức.
b) Các Sở, Ban, ngành và UBND
huyện, thị xã, thành phố hoàn thành việc xây dựng Đề án vị trí việc làm theo
quy định; lập thủ tục trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt để làm cơ sở
xây dựng kế hoạch tuyển dụng, sử dụng, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức có trình độ chuyên môn phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan,
đơn vị, địa phương; phát huy hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực, từng bước nâng
cao chất lượng cán bộ, công chức của tỉnh.
c) Hội đồng thẩm định giúp Uỷ
ban nhân dân tỉnh thẩm định Đề án vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị, địa
phương đảm bảo khoa học, hiệu quả, đúng mục đích, yêu cầu đề ra.
II. HỒ SƠ VÀ
THÀNH PHẦN THẨM ĐỊNH
1. Hồ sơ
trình thẩm định Đề án
a) Tờ trình đề nghị.
b) Đề án vị trí việc làm và Báo
cáo tóm tắt Đề án vị trí việc làm.
c) Bản sao các Quyết định về
giao biên chế, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan, đơn vị, địa phương; về thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và giao biên
chế của các tổ chức hành chính thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương.
d) Các văn bản khác có liên
quan đến việc xây dựng Đề án của cơ quan, đơn vị, địa phương; trường hợp Văn
phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh phải có ý kiến bằng văn
bản của Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh và Thường trực HĐND tỉnh.
2. Thành
phần thẩm định
a) Hội đồng thẩm định
Hội đồng thẩm định Đề án vị trí
việc làm của các cơ quan, đơn vị, địa phương được thành lập theo Quyết định của
Uỷ ban nhân dân tỉnh (theo cơ cấu Hội đồng thẩm định sẽ do đồng chí Chủ tịch
UBND tỉnh là Chủ tịch Hội đồng, các đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh là Phó Chủ
tịch Hội đồng và đồng thời là Tổ trưởng các Tổ thẩm định).
Riêng trường hợp thẩm định Đề
án vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
có mời đại diện lãnh đạo Đoàn Đại biểu Quốc hội và Thường trực HĐND tỉnh tham
gia thẩm định.
b) Cơ quan, đơn vị, địa phương
được thẩm định Đề án
- Đối với các Sở, Ban, ngành:
Ban Giám đốc, Chánh Văn phòng (hoặc cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ
chức bộ máy, công tác cán bộ) và chuyên viên phụ trách việc xây dựng đề án của
cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Đối với UBND các huyện, thị
xã, thành phố: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND, Trưởng phòng Nội vụ, lãnh đạo
các phòng chuyên môn liên quan và chuyên viên phụ trách việc xây dựng đề án.
III. NỘI DUNG
VÀ CÁC BƯỚC THẨM ĐỊNH
1. Nội
dung, thời gian và địa điểm thẩm định
a) Thẩm định Đề án vị trí việc
làm của các cơ quan, đơn vị, địa phương; tập trung vào các nội dung chính:
- Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu
tổ chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Mức độ phức tạp, tính chất, đặc
điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên
môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành;
- Việc xác định vị trí việc làm
và cơ cấu ngạch công chức tương ứng;
- Biên chế công chức và số hợp
đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000, Nghị định số
161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018;
- Mô tả công việc, khung năng lực
và ngạch công chức đối với từng vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị, địa
phương.
b) Thời gian thẩm định Đề án,
phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan, đơn vị, địa
phương dự kiến kết thúc trước ngày 31/10/2021 (thời gian làm việc kể cả thứ
Bảy và Chủ nhật; lịch thẩm định chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
c) Địa điểm thẩm định do các Tổ
thẩm định của Hội đồng thẩm định trao đổi với cơ quan, đơn vị, địa phương để sắp
xếp phù hợp.
2. Các bước
thẩm định
Quá trình thẩm định Đề án vị trí
việc làm được tiến hành theo các bước như sau:
- Bước 1: Các cơ quan, đơn vị,
địa phương được thẩm định chuẩn bị hồ sơ và các văn bản liên quan theo nội dung
yêu cầu tại mục II Kế hoạch này.
- Bước 2: Đại diện lãnh đạo cơ
quan, đơn vị, địa phương được thẩm định báo cáo nội dung của Đề án vị trí việc
làm.
- Bước 3: Hội đồng thẩm định
tham gia ý kiến và chất vấn.
- Bước 4: Cơ quan, đơn vị, địa
phương được thẩm định giải trình và kiến nghị, đề xuất (nếu có).
- Bước 5: Hội đồng thẩm định
thông qua: Biên bản thẩm định, dự thảo Quyết định của UBND tỉnh về việc phê duyệt
vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Sở,
Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
- Nghiên cứu mục đích, yêu cầu,
nội dung Kế hoạch này, xác định đầy đủ trách nhiệm của người đứng đầu để quyết
liệt chỉ đạo triển khai thực hiện đạt hiệu quả, đúng thời hạn;
- Chỉ đạo, phân công các cá
nhân, tổ chức thuộc quyền quản lý phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan để tổ
chức hoàn thiện, thẩm định, phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
của cơ quan, đơn vị, địa phương mình đảm bảo khoa học, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu
của Uỷ ban nhân dân tỉnh và Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức triển khai hiệu quả vị
trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức sau khi được phê duyệt.
2. Sở Nội
vụ
- Hướng dẫn, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị, địa phương triển khai, thực hiện Kế hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu
quả, đúng yêu cầu đề ra;
- Chịu trách nhiệm tổng hợp,
báo cáo tiến độ thực hiện Kế hoạch và đề xuất phương án giải quyết các khó
khăn, vướng mắc trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết;
- Tổng hợp, dự toán kinh phí
triển khai thực hiện Kế hoạch, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem
xét, quyết định.
3. Sở Tài
chính
Thẩm định, trình UBND tỉnh quyết
định bố trí kinh phí để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch thẩm định
Đề án vị trí việc làm (khối tổ chức hành chính) của các Sở, Ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố; yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương triển
khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Ban Thường vụ Tỉnh uỷ;
- TT HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Các Phòng CV;
- Lưu: VT, HC-TC, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
PHỤ LỤC
DỰ KIẾN THỜI GIAN THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
/ /2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
* Thời gian thẩm định: Dự
kiến kết thúc việc thẩm định, phê duyệt các Đề án chậm nhất đến ngày
31/10/2021. Ngày thẩm định cụ thể do các Tổ thẩm định thuộc Hội đồng thẩm định
trao đổi với cơ quan, đơn vị, địa phương để thống nhất thực hiện.
* Địa điểm thẩm định: Do
các Tổ thẩm định trao đổi với cơ quan, đơn vị, địa phương để thống nhất địa điểm.
STT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Thực hiện thẩm định
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tổ thẩm định số 1
|
2
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
3
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
Sở Y tế
|
5
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
UBND thành phố Hội An
|
7
|
UBND huyện Phú Ninh
|
8
|
UBND huyện Đại Lộc
|
9
|
UBND huyện Duy Xuyên
|
10
|
UBND huyện Núi Thành
|
1
|
Sở Tài chính
|
Tổ thẩm định số 2
|
2
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Sở Xây dựng
|
4
|
Ban Quản lý các Khu kinh tế
và Khu công nghiệp
|
5
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
6
|
UBND thành phố Tam Kỳ
|
7
|
UBND thị xã Điện Bàn
|
8
|
UBND huyện Thăng Bình
|
9
|
UBND huyện Quế Sơn
|
1
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Tổ thẩm định số 3
|
2
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
4
|
Sở Công Thương
|
5
|
Sở Tư pháp
|
6
|
UBND huyện Phước Sơn
|
7
|
UBND huyện Nam Trà My
|
8
|
UBND huyện Tiên Phước
|
9
|
UBND huyện Nông Sơn
|
10
|
UBND huyện Hiệp Đức
|
1
|
Sở Lao động - Thương binh và
XH
|
Tổ thẩm định số 4
|
2
|
Ban Dân tộc
|
3
|
Sở Nội vụ
|
4
|
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội
và Hội đồng nhân dân tỉnh
|
5
|
Sở Ngoại vụ
|
6
|
Thanh tra tỉnh
|
7
|
UBND huyện Tây Giang
|
8
|
UBND huyện Nam Giang
|
9
|
UBND huyện Bắc Trà My
|
10
|
UBND huyện Đông Giang
|