ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 167/KH-UBND
|
Hải Phòng, ngày 12 tháng 7 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “ĐỔI MỚI, NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TỔ CHỨC THI HÀNH
PHÁP LUẬT” GIAI ĐOẠN NĂM 2018-2022 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Thực hiện Quyết định số 242/QĐ-TTg
ngày 26/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật” giai đoạn
năm 2018-2022 (sau đây gọi tắt là Đề án); Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp của Đề án bảo đảm tính đồng bộ, toàn diện, hiệu quả, phù hợp với yêu
cầu, tình hình thực tế của thành phố Hải Phòng.
- Bảo đảm các điều kiện cần thiết để
phục vụ việc tổ chức triển khai thi hành pháp luật trên địa bàn thành phố; từng
bước khắc phục những hạn chế, bất cập, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, góp phần
nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật của các cơ
quan, đơn vị và địa phương.
2. Yêu cầu
- Bám sát mục tiêu, yêu cầu của Đề
án, xác định các hoạt động, nhiệm vụ và giải pháp cụ thể để triển khai thực hiện, hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu
quả; lồng ghép, kết hợp với triển khai các chương trình, đề án, nhiệm vụ khác
có liên quan.
- Đề cao vai
trò, trách nhiệm của các ngành, các cấp trong tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân
thành phố thực hiện có hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật tại thành
phố Hải Phòng.
- Đảm bảo sự phối hợp kịp thời với cơ
quan Trung ương và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong thực hiện
nhiệm vụ, giải pháp của Đề án.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Ban hành Kế hoạch
và tổ chức triển khai, thực hiện Đề án
- Cơ quan chủ trì:
Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các đơn vị có
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng 7/2018.
2. Tăng cường sự
lãnh đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp trong công tác tổ chức thi hành
pháp luật
- Nội dung thực hiện: Trên cơ sở Chỉ
thị của Ban Bí thư, chỉ đạo của Thành ủy và hướng dẫn của Bộ Tư pháp, nghiên cứu,
đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể hóa sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, chính
quyền các cấp trong công tác tổ chức thi hành pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn
2018-2022.
3. Hoàn thiện thể
chế về tổ chức thi hành pháp luật; đổi mới và hoàn thiện công tác theo dõi,
đánh giá tình hình thi hành pháp luật
a) Rà soát khó khăn, vướng mắc, đề
xuất sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật, thể chế về tổ chức thi hành pháp
luật và theo dõi thi hành pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp,
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn
2018-2022.
b) Nghiên cứu, khảo sát và đề xuất
tiêu chí cụ thể nhằm hoàn thiện Khung theo dõi thi
hành pháp luật và hệ thu thập dữ liệu phục vụ công tác theo dõi thi hành pháp
luật và Thông tư hướng dẫn tiêu chí đánh giá tình
hình thi hành pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn
của Bộ Tư pháp.
4. Tăng cường
năng lực phản ứng chính sách trong quá trình tổ chức thi hành pháp luật
a) Phối hợp với Bộ Tư pháp xây dựng
và tổ chức thực hiện quy trình tiếp nhận, xử lý kiến nghị phản ánh của các cơ quan, tổ chức, cá nhân về tình hình thi hành pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn
của Bộ Tư pháp.
b) Tăng cường theo dõi, kiểm tra trách nhiệm quản lý nhà nước
trong công tác tổ chức thi hành pháp luật tại các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân
dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan chủ trì:
Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2018-2022.
5. Ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, lưu trữ dữ liệu về tình hình thi hành
pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn
2018-2022.
6. Đảm bảo các điều
kiện về kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị và nguồn lực đáp ứng cho công
tác tổ chức thi hành pháp luật
a) Bố trí
kinh phí cho việc tổ chức thi hành pháp luật theo hướng toàn diện, đầy đủ các nội
dung chi và mức chi phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, các Sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn
2018-2022.
b) Bố trí biên chế pháp chế tại
các Sở, ban, ngành trong tổng biên chế được giao để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ
công tác pháp chế nói chung và làm đầu mối công tác
tổ chức thi hành pháp luật nói riêng.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban,
ngành và đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn
2018-2022.
c) Đào tạo, bồi dưỡng để tăng cường
năng lực cho cán bộ, công chức tại các cơ quan hành chính nhà nước, đặc biệt là
kỹ năng tổ chức thi hành pháp luật, theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ, Sở Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và đơn vị liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Giai đoạn 2018-2022.
7. Kiểm tra thực
hiện Đề án; sơ kết, tổng kết đánh giá thuận lợi, khó khăn, kịp thời khắc phục
những hạn chế trong tổ chức Đề án
- Cơ quan chủ trì: Sơ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp:
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị
liên quan.
- Thời gian Định
kỳ hoặc theo chỉ đạo của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tư pháp và tình hình thực
tế tại địa phương.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn
kinh phí thực hiện Đề án do Ngân sách Nhà nước đảm bảo và nguồn kinh phí huy động
tài trợ khác (nếu có).
2. Căn cứ
nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận,
huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xây dựng dự toán thực hiện nhiệm
vụ được giao, tổng hợp vào dự toán chi Ngân sách Nhà nước hàng năm của cơ quan,
đơn vị, gửi cơ quan tài chính thẩm định, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tư pháp
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn
vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và tổng
hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn trong việc triển khai Kế hoạch này.
2. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các quận, huyện
- Căn cứ nội dung tại Kế hoạch, tổ chức
thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao; kịp thời báo cáo với cơ quan chủ
trì trong thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch này khi có yêu cầu.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện Đề án ở các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc phạm vi quản
lý.
- Giao Ủy ban nhân dân các quận, huyện
chỉ đạo tổ chức triển khai Kế hoạch tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn hoặc cần điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho phù
hợp với tình hình thực tiễn, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh
về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp, VPCP;
- Cục QLXLVPHC&TDTHPL, Bộ TP;
- TT TU, TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Đài PT&THHP, Cổng TTĐT TP, P.Báo An ninh HP;
- CVP, PCVP UBND TP;
- Các Phòng CV;
- CV: TP;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Bình
|