Kế hoạch số 160/KH-BGDĐT về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2009 của ngành giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu | 160/KH-BGDĐT |
Ngày ban hành | 19/03/2009 |
Ngày có hiệu lực | 19/03/2009 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký | Phạm Vũ Luận |
Lĩnh vực | Giáo dục,Văn hóa - Xã hội |
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 160/KH-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 03 năm 2009 |
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT NĂM 2009 CỦA NGÀNH GIÁO DỤC
Thực hiện Nghị quyết số 61/2007/NQ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ và nhân dân; Quyết định số 37/2008/QĐ-TTg ngày 12/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012; Quyết định số 270/QĐ-TTg ngày 27/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước”; Chỉ thị số 45/2007/CT-BGDĐT ngày 17/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong ngành giáo dục; Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL) năm 2009 của ngành giáo dục với những nội dung cụ thể như sau:
1. Tiếp tục triển khai công tác PBGDPL trong ngành theo Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng; Nghị quyết số 61/2007/NQ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ; Quyết định số 37/2008/QĐ-TTg ngày 12/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ; Chỉ thị số 45/2007/CT-BGDĐT ngày 17/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Tập trung chuẩn hóa một số nội dung và điều kiện bảo đảm cho công tác PBGDPL trong nhà trường.
1. Hoàn thiện nội dung, chương trình, nâng cao chất lượng dạy và học các kiến thức pháp luật trong chương trình giáo dục chính khóa ở các cấp học và trình độ đào tạo.
2. Phổ biến đầy đủ, kịp thời các quy định pháp luật mới ban hành đến các đối tượng trong ngành.
3. Tăng cường triển khai các hình thức PBGDPL ngoại khóa, các hoạt động PBGDPL ngoài giờ lên lớp và các phương thức PBGDPL mới thông qua các công cụ tuyên truyền và các phương tiện điện tử phù hợp với từng đối tượng.
4. Hoàn thiện, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và triển khai Đề án nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường.
5. Tổng kết năm năm thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ và nhân dân.
6. Tăng cường phối hợp giữa các ngành giáo dục, ngành tư pháp và các cơ quan, tổ chức liên quan trong công tác PBGDPL.
- Chỉ đạo việc giảng dạy các kiến thức pháp luật trong chương trình môn học đạo đức, giáo dục công dân và các môn học liên quan. Phát động phong trào đổi mới phương pháp giảng dạy, từ làm đồ dùng giảng dạy giáo dục công dân. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức lồng ghép các nội dung PBGDPL với các cuộc vận động, phong trào thi đua của ngành.
- Tiến hành khảo sát, đánh giá đội ngũ giáo viên giáo dục công dân của các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông. Trên cơ sở đó xây dựng quy hoạch, kế hoạch cụ thể đào tạo mới, đào tạo lại và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên giáo dục công dân.
- Tổ chức phổ biến các văn bản pháp luật mới, phù hợp cho cán bộ, giáo viên, công nhân viên, người học.
- Kiện toàn và đẩy mạnh hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác PBGDPL của sở giáo dục và đào tạo; kiện toàn tổ chức pháp chế, xây dựng đội ngũ báo cáo viên pháp luật của ngành giáo dục.
- Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện các hoạt động PBGDPL đối với các phòng giáo dục và đào tạo, các đơn vị trực thuộc. Tổ chức tổng kết 05 năm thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ và nhân dân.
2. Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp
- Bổ sung nội dung pháp luật phù hợp vào chương trình giáo dục của tất cả các ngành đào tạo.
- Tổ chức phổ biến các văn bản pháp luật mới, phù hợp cho cán bộ, giảng viên công nhân viên và người học. Xây dựng, nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng tủ sách pháp luật, mở chuyên mục PBGDPL trên Website, đài truyền thanh, bản tin nội bộ của đơn vị.
- Kiện toàn Hội đồng (hoặc Ban) phối hợp công tác PBGDPL của trường; bố trí cán bộ phụ trách công tác pháp chế và cán bộ làm báo cáo viên pháp luật.
- Tổ chức tổng kết 05 năm thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ và nhân dân.
- Các cơ sở đào tạo sư phạm mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên giáo dục công dân. Phối hợp bồi dưỡng giáo viên giảng dạy các kiến thức pháp luật ở các cơ sở giáo dục phổ thông.
3. Các vụ, cục, Thanh tra, Văn phòng, đơn vị thuộc Bộ
a) Hoàn thiện nội dung chương trình, giáo trình, sách giáo khoa giảng dạy pháp luật
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 160/KH-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 03 năm 2009 |
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT NĂM 2009 CỦA NGÀNH GIÁO DỤC
Thực hiện Nghị quyết số 61/2007/NQ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ và nhân dân; Quyết định số 37/2008/QĐ-TTg ngày 12/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012; Quyết định số 270/QĐ-TTg ngày 27/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước”; Chỉ thị số 45/2007/CT-BGDĐT ngày 17/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong ngành giáo dục; Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL) năm 2009 của ngành giáo dục với những nội dung cụ thể như sau:
1. Tiếp tục triển khai công tác PBGDPL trong ngành theo Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng; Nghị quyết số 61/2007/NQ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ; Quyết định số 37/2008/QĐ-TTg ngày 12/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ; Chỉ thị số 45/2007/CT-BGDĐT ngày 17/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Tập trung chuẩn hóa một số nội dung và điều kiện bảo đảm cho công tác PBGDPL trong nhà trường.
1. Hoàn thiện nội dung, chương trình, nâng cao chất lượng dạy và học các kiến thức pháp luật trong chương trình giáo dục chính khóa ở các cấp học và trình độ đào tạo.
2. Phổ biến đầy đủ, kịp thời các quy định pháp luật mới ban hành đến các đối tượng trong ngành.
3. Tăng cường triển khai các hình thức PBGDPL ngoại khóa, các hoạt động PBGDPL ngoài giờ lên lớp và các phương thức PBGDPL mới thông qua các công cụ tuyên truyền và các phương tiện điện tử phù hợp với từng đối tượng.
4. Hoàn thiện, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và triển khai Đề án nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường.
5. Tổng kết năm năm thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ và nhân dân.
6. Tăng cường phối hợp giữa các ngành giáo dục, ngành tư pháp và các cơ quan, tổ chức liên quan trong công tác PBGDPL.
- Chỉ đạo việc giảng dạy các kiến thức pháp luật trong chương trình môn học đạo đức, giáo dục công dân và các môn học liên quan. Phát động phong trào đổi mới phương pháp giảng dạy, từ làm đồ dùng giảng dạy giáo dục công dân. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức lồng ghép các nội dung PBGDPL với các cuộc vận động, phong trào thi đua của ngành.
- Tiến hành khảo sát, đánh giá đội ngũ giáo viên giáo dục công dân của các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông. Trên cơ sở đó xây dựng quy hoạch, kế hoạch cụ thể đào tạo mới, đào tạo lại và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên giáo dục công dân.
- Tổ chức phổ biến các văn bản pháp luật mới, phù hợp cho cán bộ, giáo viên, công nhân viên, người học.
- Kiện toàn và đẩy mạnh hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác PBGDPL của sở giáo dục và đào tạo; kiện toàn tổ chức pháp chế, xây dựng đội ngũ báo cáo viên pháp luật của ngành giáo dục.
- Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện các hoạt động PBGDPL đối với các phòng giáo dục và đào tạo, các đơn vị trực thuộc. Tổ chức tổng kết 05 năm thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ và nhân dân.
2. Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp
- Bổ sung nội dung pháp luật phù hợp vào chương trình giáo dục của tất cả các ngành đào tạo.
- Tổ chức phổ biến các văn bản pháp luật mới, phù hợp cho cán bộ, giảng viên công nhân viên và người học. Xây dựng, nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng tủ sách pháp luật, mở chuyên mục PBGDPL trên Website, đài truyền thanh, bản tin nội bộ của đơn vị.
- Kiện toàn Hội đồng (hoặc Ban) phối hợp công tác PBGDPL của trường; bố trí cán bộ phụ trách công tác pháp chế và cán bộ làm báo cáo viên pháp luật.
- Tổ chức tổng kết 05 năm thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ và nhân dân.
- Các cơ sở đào tạo sư phạm mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên giáo dục công dân. Phối hợp bồi dưỡng giáo viên giảng dạy các kiến thức pháp luật ở các cơ sở giáo dục phổ thông.
3. Các vụ, cục, Thanh tra, Văn phòng, đơn vị thuộc Bộ
a) Hoàn thiện nội dung chương trình, giáo trình, sách giáo khoa giảng dạy pháp luật
- Tổ chức xây dựng chương trình môn học Pháp luật đại cương và giáo trình dùng chung cho các trường đại học, cao đẳng không chuyên luật: Vụ Giáo dục Đại học chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế thực hiện, hoàn thành trong quý IV năm 2009.
- Biên soạn Giáo trình pháp luật dùng cho đào tạo Trung cấp chuyên nghiệp: Vụ Giáo dục Chuyên nghiệp chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế thực hiện, hoàn thành trong quý II năm 2009
- Biên soạn tài liệu hướng dẫn giáo viên đổi mới nội dung và phương pháp giảng dạy các kiến thức pháp luật trên cơ sở kết quả rà soát nội dung giáo dục pháp luật trong chương trình, sách giáo khoa đạo đức, giáo dục công dân và hoạt động ngoài giờ lên lớp: Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam chủ trì, phối hợp với Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, Vụ Giáo dục Thường xuyên thực hiện, hoàn thành trong quý III năm 2009.
- Rà soát, chỉ đạo các cơ sở đào tạo giáo viên, giảng viên giảng dạy môn học pháp luật, giáo dục công dân tổ chức đào tạo để bổ sung đội ngũ cho những cơ sở giáo dục còn thiếu giáo viên, giảng viên về chuyên ngành này; Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục chủ trì, phối hợp với Vụ Giáo dục Trung học, Vụ Giáo dục Chuyên nghiệp, Vụ Giáo dục thường xuyên, Vụ Giáo dục Đại học, Vụ Pháp chế thực hiện, hoàn thành trong quý III năm 2009.
- Rà soát, đánh giá chất lượng, hiệu quả hoạt động của đội ngũ cán bộ pháp chế, báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật: Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục thực hiện, hoàn thành trong quý III năm 2009.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng giáo viên giáo dục công dân: Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục chủ trì, phối hợp với Vụ Giáo dục Trung học, Vụ Pháp chế, Học viện Quản lý giáo dục, Trường Cán bộ quản lý giáo dục Tp. Hồ Chí Minh thực hiện, hoàn thành trong quý III năm 2009.
- Tổ chức tập huấn giáo viên pháp luật trung cấp chuyên nghiệp: Vụ Giáo dục Chuyên nghiệp chủ trì, phối hợp với Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Vụ Pháp chế thực hiện, hoàn thành trong quý IV năm 2009.
- Tổ chức tập huấn cán bộ pháp chế và báo cáo viên pháp luật: Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Học viện quản lý giáo dục, Trường Cán bộ quản lý giáo dục Tp. Hồ Chí Minh thực hiện, hoàn thành trong quý III năm 2009.
c) Rà soát, xây dựng danh mục và hoàn thiện bộ mẫu thiết bị phục vụ việc dạy và học môn giáo dục công dân: Cục cơ sở vật chất và thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em chủ trì, phối hợp với Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, Vụ Pháp chế và Công ty Cổ phần thiết bị giáo dục I thực hiện, hoàn thành trong quý IV năm 2009.
d) Triển khai các hình thức tuyên truyền, phổ biến pháp luật rộng rãi trong ngành và xã hội
- Xây dựng trang phổ biến, giáo dục pháp luật trên Website Bộ Giáo dục và Đào tạo: Cục Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế thực hiện, hoàn thành trong quý II năm 2009.
- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về giáo dục trên các phương tiện thông tin đại chúng: Văn phòng chủ trì, phối hợp Vụ Pháp chế, Báo Giáo dục và Thời đại, Tạp chí Giáo dục, các phương tiện thông tin đại chúng khác trong và ngoài ngành mở các chuyên trang, chuyên mục về pháp luật trong lĩnh vực giáo dục.
- Biên soạn, phát hành các đề cương PBGDPL, tài liệu PBGDPL phù hợp cho các đối tượng; nâng cao chất lượng và mở rộng diện phát hành Bản tin pháp luật; cập nhật kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành trên Website Bộ: Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các Vụ, Cục, Thanh tra, Văn phòng thực hiện.
- Hỗ trợ tài liệu, tủ sách pháp luật, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ làm công tác PBGDPL ở một số cơ sở giáo dục ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số: Vụ Giáo dục dân tộc chủ trì phối hợp với Vụ Pháp chế, Cục nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục thực hiện.
e) Xây dựng Thông tư quy định về báo cáo viên pháp luật ngành giáo dục, Thông tư liên tịch giữa Bộ Tư pháp và Bộ Giáo dục và Đào tạo về phối hợp trong công tác PBGDPL; Tổ chức Hội nghị liên tịch giữa hai Bộ về phối hợp trong công tác PBGDPL: Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các Vụ, Cục, Thanh tra, Văn phòng thực hiện trong quý III năm 2009.
g) Kiện toàn Hội đồng phối hợp công tác PBGDPL của Bộ: Tổ chức kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại một số sở, trường; Tổ chức tổng kết 5 năm thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng trong ngành giáo dục: Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các Vụ, Cục, Thanh tra, Văn phòng thực hiện trong quý IV năm 2009.
1. Các cơ quan, đơn vị nêu tại Mục III của Kế hoạch này xây dựng kế hoạch, bố trí kinh phí thực hiện và tổ chức thực hiện kế hoạch lồng ghép với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn. Tổ chức kiểm tra, báo cáo Hội đồng phối hợp công tác phổ biến giáo dục pháp luật cấp trên và cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác PBGDPL được thực hiện theo Thông tư số 63/2005/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác PBGDPL.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị Công đoàn Giáo dục Việt Nam, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Chi hội Luật gia cơ quan Bộ GD&ĐT và các tổ chức đoàn thể trong ngành giáo dục xây dựng Kế hoạch PBGDPL và phối hợp thực hiện tốt Kế hoạch này.
4. Vụ Pháp chế, Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ Giáo dục và Đào tạo giúp Bộ trưởng đôn đốc, phối hợp thực hiện Kế hoạch này, định kỳ tổng hợp tình hình báo cáo lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tư pháp và Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Chính phủ theo quy định.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
VĂN BẢN PHÁP LUẬT CẦN TẬP TRUNG TUYÊN TRUYỀN PHỔ BIẾN TRONG
NGÀNH GIÁO DỤC
(Kèm theo Kế hoạch số 160/KH-BGDĐT ngày 19 tháng 3 năm 2009)
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ GIÁO DỤC
1. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục (dự kiến trình Quốc hội thông qua tại kỳ họp tháng 10/2009).
2. Quyết định số 07/2008/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo đến năm 2010.
3. Quyết định số 174/2008/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư.
4. Quyết định số 11/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh
5. Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về đạo đức nhà giáo.
6. Quyết định số 29/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chu kỳ và quy trình kiểm định chất lượng chương trình giáo dục của các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.
7. Quyết định số 31/2008/QĐ-BGDĐT ngày 23 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
8. Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục.
9. Quyết định 42/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học
10. Quyết định số 43/2008/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp
11. Quyết định số 45/2008/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sỹ
12. Quyết định số 51/2008/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
13. Quyết định số 60/2008/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tổ chức hoạt động văn hóa cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp
14. Quyết định số 64/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chế độ làm việc đối với giảng viên.
15. Quyết định số 80/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông.
16. Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông.
17. Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phát động phong trào thi đua “xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong các trường phổ thông giai đoạn 2008 – 2013.
18. Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDĐT ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012.
19. Chỉ thị số 71/2008/CT-BGDĐT ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tăng cường phối hợp nhà trường, gia đình và xã hội trong công tác giáo dục trẻ em, học sinh, sinh viên.
20. Thông tư số 21/2008/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 4 năm 2008 hướng dẫn Công tác thi đua, khen thưởng ngành giáo dục.
21. Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
22. Thông tư liên tịch số 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 7 năm 2008 hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở giáo dục và đào tạo thuộc UBND cấp tỉnh, phòng giáo dục đào tạo thuộc UBND cấp huyện.
23. Thông tư liên tịch số 50/2008/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2008 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong cơ sở giáo dục.
1. Luật Cán bộ, công chức
2. Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
3. Luật Phòng chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí và các văn bản hướng dẫn thi hành
4. Luật Thuế thu nhập cá nhân
5. Luật Giao thông đường bộ.
6. Luật Cư trú
7. Luật Bảo hiểm y tế
8. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy.
9. Luật bình đẳng giới
10. Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thanh tra (dự kiến trình Quốc hội thông qua tại kỳ họp tháng 5/2009).
Ghi chú:
- Ngoài các văn bản trong danh mục nêu trên, các sở giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục có thể lựa chọn các văn bản khác để tuyên truyền, phố biến phù hợp với từng đối tượng.
- Toàn văn các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục năm 2008 và Đề cương giới thiệu các Luật mới ban hành sẽ được cập nhật trên Website của Bộ tại địa chỉ http://vanban.moet.gov.vn.
DANH MỤC MỘT SỐ SÁCH PHÁP LUẬT
(Kèm theo Kế hoạch số 160/KH-BGDĐT ngày 19 tháng 3 năm 2009)
1. NHÀ XUẤT BẢN TƯ PHÁP – BỘ TƯ PHÁP
Địa chỉ: 58-60 Trần Phú – Ba Đình – Hà Nội
Địa chỉ cơ sở 2: Tổ 44 P. Quan Hoa – Cầu Giấy – Hà Nội
Điện thoại: 04.37676758 Fax: 04.37676754
STT |
Tên sách |
Tác giả |
Đơn giá |
1. |
Những kế sách xây dựng đất nước của cha ông ta |
TS. Bùi Xuân Đính |
28.500 |
2. |
Vai trò của pháp luật trong quá trình hình thành nhân cách |
TS.
|
17.000 |
3. |
Thể chế nhà nước của các quốc gia trên thế giới |
Nguyễn Chu Dương |
150.000 |
4. |
Những câu chuyện pháp luật thời phong kiến - Tập 1 |
TS. Bùi Xuân Đính |
24.500 |
5. |
Những câu chuyện pháp luật thời phong kiến - Tập 2 |
TS. Bùi Xuân Đính |
31.000 |
6. |
Góp phần tìm hiểu Luật giáo dục |
Trần Toàn |
7.000 |
7. |
Xã hội hóa giáo dục nhìn từ góc độ pháp luật |
TS. Lê Quốc Hùng |
31.500 |
8. |
Những phương pháp giáo dục hiệu quả trên thế giới - Tập 1 – Phương pháp giáo dục toàn năng của Kail Wite |
Giang Quân (Biên dịch) |
15.000 |
9. |
Những phương pháp giáo dục hiệu quả trên thế giới - Tập 2 – Phương pháp giáo dục thiên tài của James Saide |
Giang Quân (Biên dịch) |
13.000 |
10. |
Những phương pháp giáo dục hiệu quả trên thế giới - Tập 3 - Phương pháp giáo dục đặc thù của Montessori |
Giang Quân (Biên dịch) |
16.000 |
11. |
Những phương pháp giáo dục hiệu quả trên thế giới - Tập 4 - Phương pháp giáo dục thực tiễn của Hirakie |
Giang Quân (Biên dịch) |
14.000 |
12. |
Những phương pháp giáo dục hiệu quả trên thế giới - Tập 5 - Phương pháp giáo dục gia đình của Châu Tiết Hoa và Thi Tú Nghiệp |
Giang Quân (Biên dịch) |
14.500 |
13. |
Quyên kêu xuân đã muộn |
Nguyễn Trọng Báu |
29.000 |
14. |
Chế độ tiền lương, phụ cấp đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục |
Lê An |
53.000 |
15. |
Chủ tịch Hồ Chí Minh với xây dựng nhà nước và công tác cán bộ |
Lê Duy Truy |
75.000 |
16. |
Gợi mở những giá trị truyền thống của tư tưởng chính trị pháp lý Việt Nam |
TS. Lê Quốc Hùng |
20.500 |
17. |
Hành chính nhà nước trong xu thế toàn cầu hóa |
PGS.TS Nguyễn Hữu Hải |
44.000 |
18. |
Lê Thánh Tông – vị vua anh minh, nhà cách tân vĩ đại |
LS. Lê Đức Tiết |
54.000 |
19. |
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực xã hội |
GS.TS Bùi Văn Nhơn |
27.000 |
20. |
Tìm hiểu pháp luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng |
LG. Bá Linh |
25.000 |
21. |
Luật thanh niên năm 2005 |
Bộ Tư pháp |
5.000 |
22. |
Những nội dung mới của Luật giáo dục năm 2005 |
Vụ Công tác lập pháp |
12.500 |
23. |
Đổi mới hoàn thiện bộ máy Nhà nước trong giai đoạn hiện nay |
PGS.TS Bùi Xuân Đức |
66.000 |
24. |
Đồng phạm trong luật hình sự Việt Nam |
TS. Trần Quang Tiệp |
38.000 |
25. |
100 câu hỏi về pháp luật nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài |
Nguyễn Công Khanh |
29.000 |
26. |
Bình luận các vấn đề mới của Luật Thương mại trong điều kiện hội nhập |
TS. Lê Hoàng Oanh |
45.000 |
27. |
Bình luận về quyền tác giả theo pháp luật Việt Nam |
Vụ Pháp luật quốc tế, Bộ Tư pháp |
24.000 |
28. |
Bảo hiểm và kinh doanh bảo hiểm theo pháp luật Việt Nam |
TS. Phạm Văn Tuyết |
46.000 |
29. |
Bảo hiến ở Việt Nam |
ThS.Bùi Ngọc Sơn |
14.500 |
30. |
Bộ luật Lao động và luật sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động (năm 2002, năm 2006 và năm 2007) |
Nhà xuất bản Tư pháp |
20.000 |
31. |
Bộ luật Tố tụng dân sự Liên bang Nga |
TS. Nguyễn Ngọc Khánh (chủ biên) |
45.000 |
32. |
Các nguyên tắc pháp luật xã hội chủ nghĩa Việt Nam thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế |
TS.
Nguyễn Minh Đoan |
23.000 |
33. |
Công ước Berne 1886 – Công cụ hữu hiệu bảo hộ quyền tác giả |
ThS.
Nguyễn Bá Bình |
29.000 |
34. |
Cơ cấu, phương thức thực hiện quyền lực trong hệ thống hành chính Việt Nam |
ThS. Phạm Bính |
19.000 |
35. |
Cẩm nang pháp luật dành cho ngư dân đánh bắt thủy sản trên biển Đông |
TS.
Hoàng Phước Hiệp |
18.000 |
36. |
Cấp dưỡng theo pháp luật Việt Nam |
LG. Thu Anh |
4.000 |
37. |
Chỉ dẫn áp dụng Luật sở hữu trí tuệ |
Trần Hoài Nam |
96.000 |
38. |
Chỉ dẫn áp dụng Luật về thực hành tiết kiệm chống lãng phí |
LG. Lê Tuấn Phong |
29.000 |
39. |
Chính sách hình sự trong thời kỳ đổi mới ở Việt Nam |
TS. Phạm Văn Lợi |
56.000 |
40. |
Góp phần bàn về cải cách pháp luật ở Việt Nam hiện nay |
TS. Ngô Huy Cương |
58.000 |
41. |
Giải pháp cơ bản thiết lập trật tự kỷ cương trong quản lý Nhà nước ở đô thị |
PGS.TS. Phạm Kim Giao |
22.000 |
42. |
Hỏi đáp Luật bảo hiểm xã hội |
Dương Thanh Minh |
14.000 |
43. |
Hỏi đáp về Luật Sở hữu trí tuệ |
LG. Trần Minh Sơn |
22.000 |
44. |
Hướng dẫn và sơ đồ hóa các trình tự thủ tục về nhà, đất |
CT Cổ phần nghiên cứu và tư vấn đầu tư APT |
27.500 |
45. |
Hòa giải ở cơ sở |
Nguyễn Phương Thảo |
7.000 |
46. |
Khái niệm pháp lý trong các văn bản pháp luật |
GS.TS
Trần Ngọc Đường |
79.000 |
47. |
Kỹ thuật soạn thảo văn bản quản lý Nhà nước: Lý thuyết và mẫu thực tế |
ThS. Võ Trí Hảo |
28.000 |
48. |
Luật Cán bộ công chức |
Nhà xuất bản Tư pháp |
7.500 |
49. |
Luật Phòng chống ma túy |
Nhà xuất bản Tư pháp |
8.500 |
50. |
Luật Quốc tịch Việt Nam |
Nhà xuất bản Tư pháp |
7.000 |
51. |
Luật Thuế thu nhập cá nhân |
Nhà xuất bản Tư pháp |
4.500 |
52. |
Thực hiện pháp luật bảo hiểm xã hội bắt buộc |
Trần Minh Trọng |
13,000 |
53. |
Việt Nam với WTO (chuyên đề số 1) |
Phạm Trí Hùng |
29,500 |
54. |
Tìm hiểu các bản hiến pháp Việt Nam |
PGS.TS.Nguyễn Đăng Dung |
35,000 |
55. |
Chế định án treo trong luật hình sự Việt Nam |
Ths. Lê Văn Luật |
22,000 |
56. |
Chính sách hình sự trong thời kỳ đổi mới ở Việt Nam |
Ts. Phạm Văn Lợi |
56,000 |
57. |
Một số vấn đề về đổi mới tổ chức, hoạt động của Quốc hội |
Ts. Lê Thanh Vân |
39,500 |
58. |
Công tác dân vận trong giải quyết các khiếu nại, tố cáo |
Ths. Nguyễn Tiến Thịnh |
40,000 |
59. |
Pháp luật về tổ chức các hình thức kinh doanh |
Ths. Nguyễn Thị Khế |
38,000 |
60. |
Quy định pháp luật mới về cổ phiếu và mua bán cổ phiếu |
Ts. Trần Vũ Hải |
69,000 |
61. |
Quản lý và sử dụng đất trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay |
Ts. Trần Thị Cúc |
50,000 |
62. |
Suy nghĩ về bình đẳng giới dưới góc nhìn pháp luật |
Ls. Trịnh Đình Thể |
10,000 |
63. |
Giới thiệu Nghị định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản chính, chứng thực chữ ký |
Nhà xuất bản Tư pháp |
4,000 |
64. |
Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã phường, thị trấn |
Nhà xuất bản Tư pháp |
3,000 |
65. |
Luật cư trú và các VBHDTH |
Nhà xuất bản Tư pháp |
7,000 |
66. |
Luật cư trú |
Nhà xuất bản Tư pháp |
3,500 |
67. |
Luật bảo hiểm xã hội và toàn bộ các văn bản liên quan |
LG. Nguyễn Duy Ánh |
75,000 |
68. |
Bộ luật lao động và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của bộ luật lao động năm 2002, năm 2006, năm 2007 |
Nhà xuất bản Tư pháp |
20,000 |
69. |
Luật hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác |
Nhà xuất bản Tư pháp |
4,000 |
70. |
Luật bình đẳng giới |
Nhà xuất bản Tư pháp |
3,500 |
71. |
Luật công chứng |
Nhà xuất bản Tư pháp |
5,000 |
72. |
Luật Chứng khoán |
Nhà xuất bản Tư pháp |
12,500 |
73. |
Luật công nghệ thông tin |
Nhà xuất bản Tư pháp |
7,000 |
74. |
Những NDCB của luật đấu thầu |
Vụ công tác lập pháp |
15,500 |
75. |
Luật nhà ở |
Vụ công tác lập pháp |
12,000 |
76. |
Những NDCB của luật Sở hữu trí tuệ |
Vụ công tác lập pháp |
40,000 |
77. |
Những NDCB của luật Xuất bản năm 2004 |
Vụ công tác lập pháp |
12,000 |
78. |
Phân cấp quản lý trong hệ thống hành chính nhà nước của chính quyền địa phương |
TS. Bùi Đức Kháng |
19,000 |
79. |
Hỏi đáp về Luật dạy nghề |
Lê Thanh |
24,000 |
80. |
Luật phòng chống bạo lực gia đình |
Trần Cao Minh |
4,500 |
81. |
Pháp luật đất đai – Hỏi đáp các tình huống |
Trần Cao Minh |
30,000 |
82. |
Một số quy định về quản lý tài chính và công khai tài chính |
Nguyễn Minh Trang |
36,000 |
83. |
Quy định mới về điều chỉnh tiền lương và trợ cấp bảo hiễm xã hội |
Thy Anh |
27,000 |
84. |
Luật công đoàn và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Tuấn Đức |
24,000 |
85. |
Luật giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành mới nhất |
Nguyễn Thành Long |
240,000 |
86. |
Pháp luật về lao động bảo hiểm xã hội |
Thy Anh |
195,000 |
87. |
Những quy định về đổi mới nâng cao chất lượng hiệu quả giáo dục |
Nhiều tác giả |
245,000 |
88. |
Những điều cần biết về giá đất, bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất |
|
28,500 |
89. |
Luật dạy nghề và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Nhiều tác giả |
475,000 |
90. |
Hỏi đáp về chế độ chính sách lao động – tiền lương và bảo hiểm xã hội |
Lương Đức Cường |
235,000 |
91. |
Chủ tịch Hồ Chí Minh với xây dựng nhà nước và công tác cán bộ |
Lê Duy Truy |
75,000 |
92. |
Những nội dung mới của Luật giáo dục năm 2005 |
Vụ Công tác lập pháp – VPQH |
12,500 |
93. |
Chế độ tiền lương, phụ cấp đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục |
Lê An |
53,000 |
Nhà xuất bản Lao động – Số 175, Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội
ĐT: 04.8515380 – Fax: 04.8515381
Công ty TNHH Đông Tân – Số 9, Ngõ 40 Thanh Nhàn, Hai Bà Trưng, Hà Nội
ĐT: 04.39722178 / 3972218 Fax: 04.39722178 E-mail: dongtanhn@yahoo.com.vn
STT |
TÊN SÁCH |
NĂM |
GIÁ |
1. |
Các văn bản hướng dẫn Bộ luật dân sự |
2009 |
25.000 |
2. |
Các văn bản hướng dẫn Bộ luật hình sự |
2009 |
35.000 |
3. |
Các văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động |
2009 |
30.000 |
4. |
Các văn bản hướng dẫn Bộ luật tố tụng dân sự |
2009 |
35.000 |
5. |
Các văn bản hướng dẫn Bộ luật tố tụng hình sự |
2009 |
35.000 |
6. |
Các văn bản hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội |
2009 |
45.000 |
7. |
Các văn bản hướng dẫn Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em |
2009 |
30.000 |
8. |
Các văn bản hướng dẫn Luật bảo vệ tài nguyên và môi trường |
2009 |
30.000 |
9. |
Các văn bản hướng dẫn Luật bình đẳng giới |
2009 |
35.000 |
10. |
Các văn bản hướng dẫn Luật cán bộ công chức |
2009 |
45.000 |
11. |
Các văn bản hướng dẫn Luật Công đoàn |
2009 |
15.000 |
12. |
Các văn bản hướng dẫn Luật Cư trú |
2009 |
35.000 |
13. |
Các văn bản hướng dẫn Luật Dạy nghề |
2009 |
35.000 |
14. |
Các văn bản hướng dẫn Luật Doanh nghiệp |
2009 |
35.000 |
15. |
Các văn bản hướng dẫn Luật Đất đai |
2009 |
35.000 |
16. |
Các văn bản hướng dẫn Luật Đầu tư |
2009 |
35.000 |
17. |
Các văn bản hướng dẫn Luật Đấu thầu |
2009 |
35.000 |
18. |
Các văn bản hướng dẫn Luật Giao thông đường bộ |
2009 |
45.000 |
19. |
Các văn bản hướng dẫn Luật Giáo dục |
2009 |
35.000 |
20. |
Các văn bản hướng dẫn Luật Hôn nhân gia đình |
2009 |
35.000 |
21. |
Các văn bản hướng dẫn Luật Khiếu nại tố cáo |
2009 |
30.000 |
22. |
Các văn bản hướng dẫn Luật Nhà ở |
2009 |
35.000 |
23. |
Các văn bản hướng dẫn Luật Phòng cháy chữa cháy |
2009 |
35.000 |
24. |
Các văn bản hướng dẫn Luật phòng chống ma túy |
2009 |
35.000 |
25. |
Các văn bản hướng dẫn Luật quản lý sử dụng tài sản nhà nước |
2009 |
35.000 |
26. |
Các văn bản hướng dẫn Luật quản lý Thuế |
2009 |
35.000 |
27. |
Các văn bản hướng dẫn Luật sở hữu trí tuệ |
2009 |
35.000 |
28. |
Các văn bản hướng dẫn Luật Thanh niên |
2009 |
35.000 |
29. |
Các văn bản hướng dẫn Luật Thanh tra |
2009 |
35.000 |
30. |
Các văn bản hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng |
2009 |
25.000 |
31. |
Các văn bản hướng dẫn Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
2009 |
35.000 |
32. |
Các văn bản hướng dẫn về việc xử lý vi phạm hành chính |
2009 |
35.000 |
33. |
Tìm hiểu Luật phòng chống bạo lực gia đình |
2009 |
20.000 |
34. |
Tìm hiểu Luật Thể dục thể thao |
2009 |
20.000 |
35. |
Tìm hiểu Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
2008 |
15.000 |
36. |
Tìm hiểu Luật thuế thu nhập cá nhân |
2008 |
15.000 |
37. |
Tìm hiểu Luật sở hữu trí tuệ |
2008 |
20.000 |
38. |
Tìm hiểu Luật phòng chống ma túy |
2008 |
20.000 |
39. |
Tìm hiểu các quy định về cải cách hành chính |
2008 |
20.000 |
40. |
Tìm hiểu các quy định về cán bộ công chức |
2008 |
20.000 |
41. |
Tìm hiểu các quy định về hộ tịch, hộ khẩu |
2008 |
20.000 |
42. |
Tìm hiểu các quy định về quản lý sử dụng tài sản nhà nước |
2008 |
20.000 |
43. |
Tìm hiểu về Luật Giao thông đường bộ |
2007 |
15.000 |
44. |
Tìm hiểu về Luật Dạy nghề |
2007 |
15.000 |
45. |
Tìm hiểu về Luật Bảo hiểm xã hội |
2008 |
15.000 |
46. |
Tìm hiểu về Luật Nhà ở |
2007 |
15.000 |
47. |
Tìm hiểu về Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
2007 |
15.000 |
48. |
Tìm hiểu về Luật Bảo vệ môi trường |
2007 |
15.000 |
49. |
Tìm hiểu về Luật Giáo dục |
2008 |
15.000 |
50. |
Tìm hiểu về Luật Thanh tra |
2007 |
15.000 |
51. |
Tìm hiểu về Luật Thi đua, khen thưởng |
2007 |
15.000 |
52. |
Tìm hiểu về Luật Ngân sách nhà nước |
2007 |
15.000 |
53. |
Tìm hiểu về Luật Khiếu nại tố cáo |
2007 |
15.000 |
54. |
Tìm hiểu về Luật Công đoàn |
2008 |
15.000 |
55. |
Tìm hiểu về Bộ Luật Lao động |
2008 |
20.000 |
56. |
Tìm hiểu về Luật Cư trú |
2007 |
15.000 |
57. |
Tìm hiểu về Luật Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em |
2007 |
15.000 |
58. |
Tìm hiểu về Luật Hôn nhân gia đình |
2007 |
20.000 |
59. |
Tìm hiểu về Luật Thanh niên |
2007 |
15.000 |
60. |
Hệ thống các văn bản hướng dẫn chế độ, chính sách đãi ngộ đối với giáo viên, cán bộ, công chức ngành giáo dục đào tạo |
2009 |
280.000 |
61. |
Các quy định, quy chế mới nhất về các kỳ thi, kỳ tuyển sinh |
2008 |
50.000 |
62. |
Các văn bản hướng dẫn chi tiêu, mua sắm, đấu thầu xây dựng, sửa chữa trường học theo quy định mới |
2008 |
250.000 |
63. |
Cẩm nang nghiệp vụ quản lý trường học dành cho hiệu trưởng theo quy định mới |
2008 |
250.000 |
64. |
Để quản lý nhà trường hiệu quả theo quy định mới |
2008 |
250.000 |
65. |
Tổ chức bộ máy, biên chế trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông theo quy định mới |
2008 |
220.000 |
66. |
Những quy định mới về đánh giá, xếp loại học sinh Tiểu học |
2008 |
60.000 |
67. |
Những quy định mới về đánh giá, xếp loại học sinh Trung học cơ sở - Trung học phổ thông |
2008 |
60.000 |
68. |
Những quy định mới nhất về vai trò, trách nhiệm, quyền lợi, nghĩa vụ của nhà quản lý, nhà giáo và cán bộ công chức ngành giáo dục – đào tạo |
2007 |
250.000 |
69. |
Hệ thống các văn bản mới về Thanh tra – kiểm tra, thi đua – khen thưởng và kỷ luật trong ngành Giáo dục – Đào tạo |
2007 |
250.000 |
70. |
Hệ thống các quy định mới nhất về đổi mới phương pháp – nâng cao chất lượng dạy và học trong Giáo dục – Đào tạo |
2007 |
250.000 |
71. |
Các văn bản pháp luật hướng dẫn dành cho Hiệu trưởng về quản lý Tài chính, công khai tài chính trong nhà trường |
2007 |
245.000 |
72. |
Các văn bản hướng dẫn mới nhất về quản lý tài chính, lập dự toán, phân bổ thu chi, mua sắm tài sản, phương tiện làm việc và quyết toán kinh phí Ngân sách nhà nước |
2007 |
245.000 |
73. |
Những điều cần biết về pháp luật dành cho Hiệu trưởng trong quản lý nhà trường |
2007 |
245.000 |
74. |
Tìm hiểu các quy định pháp luật dành cho cán bộ làm công tác quản lý trong ngành Giáo dục – Đào tạo |
2007 |
325.000 |
75. |
Hệ thống các văn bản pháp luật về Tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ phụ cấp áp dụng trong ngành Giáo dục – Đào tạo |
2007 |
198.000 |
76. |
Các quy định mới về Điều lệ, quy chế Trường mầm non |
2007 |
55.000 |
77. |
Các quy định mới về Điều lệ, quy chế Trường tiểu học |
2007 |
55.000 |
78. |
Các quy định mới về Điều lệ, quy chế Trường trung học cơ sở - trung học phổ thông |
2007 |
55.000 |
79. |
Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành mới nhất |
2007 |
240.000 |
80. |
Điều lệ - quy chế trường học |
2006 |
195.000 |
81. |
Các văn bản hướng dẫn thi hành về tuyển dụng, cho thôi việc, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức và người lao động. |
2007 |
240.000 |
82. |
Các văn bản pháp luật về quyền lợi, trách nhiệm & nghĩa vụ của cán bộ, công chức, người lao động trong cơ quan hành chính sự nghiệp và doanh nghiệp. |
2007 |
240.000 |
83. |
Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành mới nhất |
2007 |
240.000 |