ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 154/KH-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
09 tháng 8 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 77/NQ-CP NGÀY 12/5/2023 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 27-NQ/TW NGÀY
09/11/2022 CỦA HỘI NGHỊ LẦN THỨ SÁU BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XIII VỀ
TIẾP TỤC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRONG GIAI ĐOẠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của
Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục xây dựng
và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới
(viết tắt là Nghị quyết số 27-NQ/TW); Kế hoạch số 11-KH/TW ngày
28/11/2022 của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới (viết tắt là Kế hoạch số
11-KH/TW); Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ ban hành
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW (viết
tắt là Nghị quyết số 77/NQ-CP) và Chương trình hành động số 29-CTr/TU ngày
16/02/2023 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW (viết tắt là
Chương trình hành động số 29-CTr/TU), Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện, với những nội dung trọng tâm như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm,
hành động của các cấp ủy, chính quyền, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và
Nhân dân trong thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW, Kế hoạch số 11-KH/TW, Nghị quyết
số 77/NQ-CP, Chương trình hành động số 29-CTr/TU, nhằm tạo sự chuyển biến mạnh
mẽ, tích cực trong xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Việt Nam trong giai đoạn mới trên địa bàn tỉnh.
b) Huy động và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực
để thực hiện toàn diện các nội dung tại Nghị quyết số 27-NQ/TW, Kế hoạch số
11-KH/TW, Nghị quyết số 77/NQ-CP, Chương trình hành động số 29-CTr/TU; trước hết,
cụ thể hóa và thực hiện kịp thời, chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ các mục
tiêu, chỉ tiêu, định hướng, nội dung, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu được xác định
trong Nghị quyết số 27-NQ/TW, Kế hoạch số 11-KH/TW, Nghị quyết số 77/NQ-CP,
Chương trình hành động số 29-CTr/TU phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và điều kiện,
tình hình thực tiễn của tỉnh, của từng ngành, lĩnh vực, địa phương.
2. Yêu cầu
a) Bám sát sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện của
Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban cán sự đảng UBND tỉnh trong triển khai
thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW, Kế hoạch số 11-KH/TW, Nghị quyết số 77/NQ-CP
và Chương trình hành động số 29-CTr/TU.
b) Xác định đúng, đầy đủ, tạo sự thống nhất
về nhận thức và hành động trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nhiệm
vụ chủ yếu của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, bảo đảm tính toàn diện và đồng bộ,
có trọng tâm, trọng điểm trong triển khai thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW, Kế
hoạch số 11-KH/TW, Nghị quyết số 77/NQ-CP và Chương trình hành động số
29-CTr/TU.
c) Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của từng
cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai thực hiện Kế hoạch này; đảm bảo
tính khả thi, phù hợp trong phân công thực hiện các nhiệm vụ; tăng cường phối hợp
chặt chẽ, thường xuyên, hiệu lực, hiệu quả giữa các cơ quan hành chính với các
cơ quan liên quan trong hệ thống chính trị trong quá trình triển khai thực hiện
Nghị quyết số 27-NQ/TW, Kế hoạch số 11-KH/TW, Nghị quyết số 77/NQ-CP và Chương
trình hành động số 29-CTr/TU.
d) Bảo đảm đầy đủ nguồn lực cho việc thực hiện
Kế hoạch này; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra; kịp thời khen thưởng các tổ chức,
cá nhân có thành tích và chấn chỉnh những lệch lạc; điều chỉnh hợp lý các nhiệm
vụ trọng tâm, cụ thể hóa trong chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của
UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương.
II. NỘI DUNG
1. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục, quán triệt, nâng cao nhận thức về Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
a) Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, giáo dục,
quán triệt nội dung Nghị quyết số 27-NQ/TW, Kế hoạch số 11-KH/TW, Nghị quyết số
77/NQ-CP và Chương trình hành động số 29-CTr/TU tại các cơ quan, đơn vị, địa
phương nhằm nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nhân
dân về Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam và yêu cầu, nhiệm vụ tiếp
tục xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong
giai đoạn mới, xem đây là nhiệm vụ trọng tâm của đổi mới hệ thống chính trị.
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng Phối hợp Phổ biến, giáo
dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Tiếp tục đổi mới công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật theo hướng lấy người dân làm trung tâm, chú trọng hướng về cơ sở,
ưu tiên nguồn lực thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật cho đối tượng yếu thế,
người dân ở miền núi, vùng sâu, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Đồng thời, tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật bằng nhiều hình thức, biện pháp, nội
dung phù hợp với các nhóm đối tượng cụ thể,... từng bước đưa chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước vào cuộc sống, nâng cao trình độ hiểu biết,
ý thức chấp hành, tuân thủ pháp luật trong cán bộ, công chức, viên chức và Nhân
dân.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội đồng Phối hợp Phổ biến,
giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2. Bảo đảm quyền làm chủ của
Nhân dân, thượng tôn Hiến pháp và pháp luật; tôn trọng, bảo đảm và bảo vệ quyền
con người, quyền công dân
a) Tiếp tục tổ chức quán triệt, phổ biến và
thực hiện nghiêm Hiếp pháp năm 2013, Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở ngày
10/11/2022, Luật Tiếp cận thông tin ngày 06/4/2016 và các văn bản của Đảng, Nhà
nước có liên quan đến việc phát huy quyền làm chủ của Nhân dân; triển khai thi
hành hiệu quả các bộ luật, luật có liên quan đến việc tôn trọng, bảo đảm, bảo vệ
quyền con người, quyền công dân; bảo đảm thực hiện quyền của Nhân dân tham gia
thảo luận, kiến nghị với cơ quan Nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương
và cả nước, nhất là các vấn đề về bầu cử, xây dựng Đảng, Nhà nước và pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Thực hiện công khai, minh bạch trong hoạt
động các cơ quan hành chính nhà nước và trong việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết,
phản hồi ý kiến, kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo của Nhân dân; nâng cao ý
thức trách nhiệm, năng lực của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi Hiến
pháp và pháp luật; xây dựng ý thức và lối sống thượng tôn Hiến pháp và pháp luật
trong hệ thống chính trị và toàn xã hội; tăng cường hoạt động phản biện xã hội,
giải trình và tiếp thu ý kiến của các tầng lớp nhân dân đối với dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật; phát huy dân chủ đi đôi với tăng cường pháp chế, đề cao đạo
đức xã hội và trách nhiệm công dân, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, đấu tranh kiên
quyết và xử lý nghiêm mọi hành vi lợi dụng dân chủ để xâm phạm lợi ích của Nhà
nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, xâm phạm an ninh quốc gia,
trật tự, an toàn xã hội.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Thanh tra tỉnh, Sở
Nội vụ và Công an tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục, cải tạo
phạm nhân, quản lý, giám sát, giáo dục người chấp hành án hình sự tại cộng đồng;
bảo đảm và bảo vệ tốt quyền con người, quyền công dân đối với người chấp hành
án theo quy định của pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
d) Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Đề
án “Truyền thông quyền con người ở Việt Nam” giai đoạn 2023 - 2028 trên
địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Hội đồng Phối hợp Phổ biến,
giáo dục pháp luật cấp huyện; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
đ) Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án “Tuyên
truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về nội dung của
Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn” trên
địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp
luật của người dân” giai đoạn 2023 - 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Đề
án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá
trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022 - 2027” trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội đồng Phối hợp Phổ biến,
giáo dục pháp luật cấp huyện; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3. Thực hiện tốt công tác xây
dựng, ban hành và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương
và tổ chức thực hiện pháp luật công bằng, nghiêm minh, hiệu lực, hiệu quả, bảo
đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của địa phương
nhanh và bền vững
a) Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả
công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật địa phương
theo hướng dân chủ, công bằng, nhân đạo, đầy đủ, kịp thời, đồng bộ, thống nhất,
công khai, minh bạch, ổn định, khả thi, dễ tiếp cận, đủ khả năng điều chỉnh các
quan hệ xã hội, lấy quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người dân, tổ chức,
doanh nghiệp làm trung tâm, thúc đẩy đổi mới sáng tạo; trước hết, ưu tiên hoàn
thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của địa phương theo định hướng của
Nghị quyết 27-NQ/TW; phối hợp chặt chẽ với cơ quan Trung ương đề xuất những cơ
chế, chính sách phù hợp; chú trọng xây dựng chính sách riêng của địa phương để
tháo gỡ kịp thời khó khăn, vướng mắc, khơi dậy, phát huy mọi tiềm năng và nguồn
lực, tạo động lực mới cho phát triển nhanh và bền vững của địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Tiếp tục thực hiện tốt công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất
của văn bản quy phạm pháp luật trong hệ thống pháp luật; đồng thời, bảo đảm
tính kịp thời, đồng bộ trong xây dựng chính sách giữa Trung ương và địa phương.
Thực hiện nghiêm quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, phát huy vai
trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và Nhân dân,
chuyên gia, nhà khoa học tham gia xây dựng pháp luật, bảo đảm khoa học, kịp thời,
khả thi, hiệu quả. Thường xuyên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản
quy phạm pháp luật có nội dung trái pháp luật; kịp thời đề xuất, kiến nghị cơ
quan có thẩm quyền bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới hoặc thay thế văn bản
quy phạm pháp luật. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, kiên quyết chống tiêu cực, “lợi
ích nhóm”, tham nhũng trong công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Thanh tra tỉnh, Công an tỉnh;
các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn
vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Gắn kết chặt chẽ giữa xây dựng pháp luật
với theo dõi thi hành pháp luật, bảo đảm pháp luật được thực hiện công bằng,
nghiêm minh, nhất quán, kịp thời, hiệu lực, hiệu quả; xác định rõ và đề cao
trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu trong
việc tổ chức thi hành pháp luật. Tăng cường kiểm tra, thanh tra, phát hiện và xử
lý nghiêm, kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật; hoàn thiện cơ chế tiếp nhận,
xử lý kịp thời, hiệu quả kiến nghị, phản ánh của người dân và doanh nghiệp, đảm
bảo yêu cầu phát triển địa phương nhanh và bền vững.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Thanh tra tỉnh và
Công an tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
d) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng và phát triển
nguồn nhân lực làm công tác pháp chế, xây dựng pháp luật; củng cố, kiện toàn tổ
chức pháp chế, tổ chức làm công tác pháp luật tại các cơ quan, đơn vị, địa
phương theo tinh thần của Nghị quyết số 27-NQ/TW.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
4. Đổi mới tổ chức và hoạt động
của chính quyền địa phương; tăng cường cải cách hành chính, trọng tâm là cải
cách thủ tục hành chính nhằm tạo sự hài lòng của tổ chức, cá nhân trong sử dụng
các dịch vụ công thiết yếu, cơ bản; xây dựng nền hành chính nhà nước phục vụ
Nhân dân chuyên nghiệp, pháp quyền, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả
a) Tổ chức sắp xếp các sở, ban, ngành thuộc
tỉnh, các đơn vị hành chính theo đúng chủ trương, quy định của Trung ương, bảo
đảm tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; rà soát tổ chức bộ máy, vị trí việc
làm, điều chỉnh số lượng biên chế, số lượng người làm việc bảo đảm phù hợp với
nhiệm vụ, quyền hạn được giao; cải cách mạnh mẽ chế độ công vụ, công chức gắn với
việc hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm, tiêu chuẩn nghiệp
vụ, tiêu chí đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Tiếp tục xây dựng và triển khai hiệu quả
các chương trình, kế hoạch, đề án thực hiện đổi mới tổ chức và hoạt động của
UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
rà soát, sắp xếp các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo đúng chủ
trương, quy định của Trung ương.
- Đơn vị chủ trì: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành tỉnh
và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền khoa học, hợp
lý, nhất là các lĩnh vực quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, tài chính, đầu tư, xây
dựng, tài nguyên, môi trường... cho các sở, ban, ngành, chính quyền địa phương
theo nguyên tắc một việc chỉ giao cho một cơ quan chủ trì, chịu trách nhiệm
chính, các cơ quan có liên quan phối hợp thực hiện; phân quyền cho các cấp theo
hướng cấp nào thực hiện tốt thì giao cho cấp đó thực hiện gắn với bảo đảm quyền
tự chủ, tự chịu trách nhiệm, khắc phục tình trạng chồng chéo chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Sở Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
d) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có bản lĩnh chính trị vững
vàng, tinh thông về nghiệp vụ, liêm chính, chuyên nghiệp, đủ phẩm chất, năng lực,
uy tín, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính, đạo đức công vụ, văn hóa công sở và phát huy trách nhiệm của người đứng
đầu.
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
đ) Tiếp tục xây dựng và triển khai hiệu quả
các chương trình, kế hoạch, chiến lược về chuyển đổi số, phát triển chính quyền
điện tử hướng đến chính quyền số gắn với bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng;
tiếp tục xây dựng và đưa vào vận hành, sử dụng các ứng dụng, phần mềm, cơ sở dữ
liệu, hệ thống thông tin có tính kết nối, chia sẻ, đồng bộ, trao đổi thông tin
thường xuyên giữa chính quyền các cấp và giữa chính quyền với người dân, doanh
nghiệp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh;
các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn
vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
e) Tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động Bộ
phận Một cửa các cấp theo hướng tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; đẩy mạnh và nâng
cao tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến, nhất là các dịch vụ công thiết yếu,
cơ bản; thực hiện xã hội hóa một số dịch vụ hành chính công; tăng cường công
tác kiểm tra, giám sát hoạt động tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục
hành chính; đồng thời, xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị, không để xảy ra
tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà, bức xúc cho người dân và doanh nghiệp
trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền
thông; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5. Xây dựng nền tư pháp
chuyên nghiệp, hiện đại, công bằng, nghiêm minh, liêm chính, phụng sự Tổ quốc,
phục vụ Nhân dân
a) Tiếp tục triển khai thực hiện Chương
trình hành động số 11-CTr/TU ngày 06/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực
hiện Chỉ thị số 04-CT/TW ngày 02/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng đối với công tác thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ
án hình sự về tham nhũng, kinh tế và Kế hoạch số 132/KH-UBND ngày 20/9/2021 của
UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình hành động số 11-CTr/TU. Nâng cao
chất lượng, hiệu quả thi hành án dân sự, thi hành án hành chính. Tiếp tục rà
soát, nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện thể chế về thi hành án dân sự, thi hành án
hành chính và pháp luật có liên quan để giải quyết các vướng mắc, bất cập trong
thực tiễn, nhất là các quy định liên quan đến rút ngắn thời gian thi hành án,
thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ án hình sự về tham
nhũng, kinh tế, nâng cao chất lượng hiệu quả thi hành án kinh doanh, thương mại,
án tín dụng ngân hàng.
- Đơn vị chủ trì: Cục Thi hành án dân sự tỉnh.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà
nước và trách nhiệm tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với luật sư, tổ
chức hành nghề luật sư; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động hành nghề
luật sư; tăng cường bồi dưỡng, xây dựng và phát triển đội ngũ luật sư trên địa
bàn tỉnh có bản lĩnh chính trị vững vàng, đạo đức nghề nghiệp trong sáng, am hiểu
pháp luật, giỏi về chuyên môn và ngoại ngữ, đáp ứng yêu cầu cải cách tư pháp và
hội nhập quốc tế.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Đoàn Luật sư tỉnh; các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Đẩy mạnh thực hiện cơ chế huy động nguồn
lực để xã hội hóa và phát triển các lĩnh vực công tác bổ trợ tư pháp (luật
sư, công chứng, đấu giá, hòa giải, trọng tài, thừa phát lại, giám định tư
pháp); nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với công
tác bổ trợ tư pháp và năng lực của hệ thống dịch vụ pháp lý; chú trọng xây dựng,
kiện toàn, bồi dưỡng đội ngũ công chứng viên, đấu giá viên, giám định viên, hòa
giải viên, trọng tài viên, thừa phát lại... đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng,
hoạt động chuyên nghiệp, tuân thủ pháp luật và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp,
đáp ứng tốt nhu cầu của xã hội; tăng cường thanh tra, kiểm tra để kịp thời phát
hiện, chấn chỉnh, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật trong các hoạt động
này.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh; Thanh tra tỉnh;
các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn
vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
d) Tăng cường năng lực trợ giúp pháp lý;
trong đó, nâng cao vai trò, tính chuyên nghiệp và chất lượng trợ giúp pháp lý,
nhất là trong hoạt động tố tụng; hiện đại hóa, tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số trong hoạt động trợ giúp pháp lý; củng cố, kiện toàn, nâng
cao năng lực đội ngũ trợ giúp viên pháp lý. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Hội
Luật gia các cấp trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ và tham gia hoạt động quản
lý nhà nước trên địa bàn tỉnh đúng quy định pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông;
các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hội Luật gia tỉnh,
Đoàn Luật sư tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
6. Thực hiện có hiệu quả cơ
chế kiểm soát quyền lực Nhà nước; đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
a) Thực hiện có hiệu quả cơ chế kiểm soát
quyền lực nhà nước, nhất là kiểm soát quyền lực trong phân cấp, phân quyền về
công tác cán bộ, tổ chức bộ máy và công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm
pháp luật; gắn kết cơ chế kiểm soát quyền lực nhà nước với trách nhiệm nêu
gương của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, nhất là cán bộ chủ chốt, người
đứng đầu và siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính; kết hợp chặt chẽ, hiệu quả
cơ chế thanh tra, kiểm tra, giám sát với kiểm soát quyền lực nhà nước; đảm bảo,
tạo điều kiện cho Nhân dân tham gia kiểm soát quyền lực nhà nước và thực hiện đầy
đủ nguyên tắc tập trung dân chủ, trách nhiệm giải trình, công khai, minh bạch
trong từng cơ quan nhà nước.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Sở Nội vụ, Thanh tra tỉnh,
Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt
động của cơ quan thanh tra, thi hành kịp thời, đầy đủ các quy định Luật Thanh
tra năm 2022; tăng cường công tác hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện
các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực; kiên quyết, kiên trì đấu tranh, ngăn chặn, đẩy lùi tham nhũng,
tiêu cực; triển khai thực hiện tốt cơ chế phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời
nghiêm minh các hành vi tham nhũng, tiêu cực; bảo đảm quyền tiếp cận thông tin,
quyền khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị và các quyền khác của công dân
theo quy định của Hiến pháp và pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Đơn vị chủ trì: Thanh tra tỉnh.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
7. Tăng cường, chủ động hội
nhập quốc tế đáp ứng yêu cầu xây dựng hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh
- Đơn vị chủ trì: Sở Ngoại vụ.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1) Các sở, ban, ngành tỉnh
- Trên cơ sở nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch và Phụ
lục đính kèm, các sở, ban, ngành tỉnh căn cứ tình hình, điều kiện thực tế của
cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện, đảm bảo thiết thực, hiệu
quả; thời gian hoàn thành trước ngày 20/8/2023.
- Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả triển khai thực
hiện Kế hoạch này về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) cùng với báo cáo công
tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa
phương.
2) Sở Tư pháp
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các
tổ chức thành viên của Mặt trận theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này,
định kỳ báo cáo UBND tỉnh (lồng ghép trong báo cáo công tác tư pháp)
tình hình triển khai và kiến nghị, đề xuất các biện pháp cần thiết để bảo đảm
thực hiện Kế hoạch đồng bộ, chất lượng, hiệu quả.
- Triển khai, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ do
UBND tỉnh giao tại Kế hoạch về xây dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật; theo dõi thi hành pháp luật; bổ trợ tư pháp; phổ biến,
giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật và trợ giúp pháp lý,... Thực hiện tốt vai trò, trách nhiệm của Cơ quan Thường
trực Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh trong việc chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành, địa phương tham mưu Hội đồng Phối hợp phổ biến,
giáo dục pháp luật tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai các nhiệm vụ
theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Kế hoạch này.
3) Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và
UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, truyền
thông, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền nâng cao nhận thức về Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên địa bàn tỉnh.
4) Sở Tài chính
Trên cơ sở Kế hoạch được phê duyệt và dự toán do
các cơ quan, đơn vị lập hằng năm, Sở Tài chính tham mưu cấp có thẩm quyền bố
trí ngân sách thực hiện đối với các nhiệm vụ chi thuộc nhiệm vụ chi thường
xuyên theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn, phù hợp với khả
năng cân đối ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
5) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận; Tòa án nhân dân tỉnh; Viện kiểm
sát nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ bảo đảm quyền làm chủ của Nhân dân
và bảo đảm, bảo vệ quyền con người, quyền công dân trong hoạt động giám sát, phản
biện xã hội và tố tụng (điều tra, truy tố, xét xử).
6) UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Trên cơ sở nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch và Phụ
lục đính kèm, căn cứ tình hình thực tế của địa phương, ban hành Kế hoạch cụ thể
để triển khai thực hiện, đảm bảo thiết thực, hiệu quả (thời gian hoàn thành trước
ngày 20/8/2023) và chịu trách nhiệm về kết quả triển khai Kế hoạch này
tại địa phương.
- Bảo đảm nguồn lực và kinh phí thực hiện công tác
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật; theo dõi thi hành pháp luật; phổ biến, giáo dục
pháp luật, hòa giải ở cơ sở và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tại
địa phương.
- Định kỳ 01 năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện
Kế hoạch này về Sở Tư pháp trong báo cáo công tác tư pháp để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch có phát
sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị, địa phương thông tin, phản
ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Các cơ quan: Công an tỉnh, Tòa án
nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh,
Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Đoàn Luật sư tỉnh, Hội Luật gia tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP, TTPVHCC, CBTH;
- Lưu: VT, NCbdv498.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN CỤ THỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 154/KH-UBND ngày 09/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
STT
|
Tên nhiệm vụ/Đề
án
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
Cấp trình
|
Sản phẩm
|
I
|
Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, giáo dục,
quán triệt, nâng cao nhận thức về Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
|
|
01
|
Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt về nội dung
Nghị quyết số 27/NQ-TW, Kế hoạch số 11-KH/TW, Nghị quyết số 77/NQ-CP, Chương
trình hành động số 29-CTr/TU và quá trình tổ chức thực hiện bằng hình thức
phù hợp.
|
Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp
tỉnh, cấp huyện; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Sở Tư pháp
|
2023 - 2030
|
|
Số lượng Hội nghị, cuộc họp học tập, quán triệt,
phổ biến; tin, bài đăng trên Cổng/Trang thông tin điện tử, Bản tin, nền tảng
mạng xã hội,...
|
02
|
Thực hiện Đề án “Phát huy vai trò của lực lượng
Quân đội nhân dân tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, vận động
Nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở giai đoạn 2021 - 2027” trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
|
Sở Tư pháp; Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục
pháp luật cấp huyện; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
2023 - 2027
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
03
|
Thực hiện Đề án “Nâng cao hiệu quả công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật gắn với vận động quần chúng nhân dân chấp hành pháp
luật tại cơ sở của lực lượng Công an nhân dân giai đoạn 2021 - 2027” trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
Công an tỉnh
|
Sở Tư pháp; Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp
luật cấp huyện; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
2023 - 2027
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
04
|
Thực hiện Đề án “Tổ chức tập huấn chuyên sâu;
tuyên truyền, phổ biến Luật Biên phòng Việt Nam và các văn bản quy định chi
tiết giai đoạn 2021 - 2025” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh
|
Sở Tư pháp; Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục
pháp luật cấp huyện; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
2023 - 2025
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
05
|
Thực hiện Chương trình “Tăng cường công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2022
- 2027” trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Sở Tư pháp; Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục
pháp luật cấp huyện; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
2023 - 2027
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
06
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số
147/KH-UBND ngày 11/12/2020 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định
số 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực
hiện Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
|
Sở Tư pháp
|
Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp
huyện; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, đơn vị liên quan.
|
Hằng năm
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
07
|
Nghiên cứu xây dựng Kế hoạch “Chuyển đổi số
trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật” trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
|
Sở Tư pháp
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh;
Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp huyện; các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
2024 -2025
|
UBND tỉnh
|
Kế hoạch
|
II
|
Bảo đảm quyền làm chủ của Nhân dân, thượng tôn
Hiến pháp và pháp luật; tôn trọng, bảo đảm và bảo vệ quyền con người, quyền
công dân
|
|
08
|
Thực hiện Đề án “Truyền thông quyền con người ở
Việt Nam” giai đoạn 2023 - 2028 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (tại Kế
hoạch số 41/KH-UBND ngày 13/4/2023).
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Tư pháp; Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục
pháp luật cấp huyện; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
2023 - 2028
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
09
|
Thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến trong
cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn
và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn” trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi giai đoạn 2021 - 2025.
|
Sở Tư pháp
|
Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp
huyện; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, đơn vị liên quan.
|
2023 - 2025
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
(Số lượng đợt/lớp/hội
nghị tập huấn, tuyên truyền)
|
10
|
Thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận
pháp luật của người dân” giai đoạn 2023 - 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi (tại Kế hoạch 191/KH-UBND ngày 12/12/2023).
|
Sở Tư pháp
|
Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp
huyện; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, đơn vị liên quan.
|
2023 - 2030
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
11
|
Thực hiện Đề án “Tổ chức truyền thông chính
sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật giai đoạn 2022 - 2027” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
Sở Tư pháp
|
Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp
huyện; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, đơn vị liên quan.
|
2023 - 2027
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
12
|
Thực hiện Đề án “Đưa nội dung quyền con người
vào chương trình giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017 -
2025”.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
2023 - 2025
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
13
|
Đề án “Bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với
người chấp hành xong án phạt tù trên địa bàn tỉnh” giai đoạn 2021 - 2025.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
2023 - 2025
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
III
|
Thực hiện tốt công tác xây dựng, ban hành văn
bản quy phạm pháp luật tại địa phương và tổ chức thực hiện pháp luật công bằng,
nghiêm minh, hiệu lực, hiệu quả, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh của địa phương nhanh và bền vững
|
|
14
|
Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019 -
2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
2023 - 2024
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
15
|
Triển khai thực hiện Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày
24/5/2022 về nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp
luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Hằng năm
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
16
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 của HĐND tỉnh Quy định mức phân bổ kinh phí bảo
đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống
pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày
21/7/2023 của HĐND tỉnh Quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý
và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi; Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 06/7/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy
chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 của UBND tỉnh
ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Sở Tư pháp
|
Hằng năm
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
17
|
Thực hiện Kế hoạch số 28/KH-UBND ngày 17/02/2023
của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Kế hoạch số 156-KH/TU ngày 05/12/2022 của
Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 Hội nghị lần thứ
Năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về “Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện
thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo
động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao”.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
IV
|
Đổi mới tổ chức và hoạt động của chính quyền địa
phương; tăng cường cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành
chính nhằm tạo sự hài lòng của tổ chức, cá nhân trong sử dụng các dịch vụ
công thiết yếu, cơ bản; xây dựng nền hành chính nhà nước phục vụ Nhân dân
chuyên nghiệp, pháp quyền, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả
|
|
18
|
Nghiên cứu xây dựng Quy định trách nhiệm, quyền hạn
và phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã,
người làm việc trong các hội có tính chất đặc thù, người giữ chức danh, chức
vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
2023
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
19
|
Nghiên cứu xây dựng Nghị quyết hỗ trợ thu hút
sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ; hỗ trợ đào tạo đối với
cán bộ được tuyển chọn, cử đi đào tạo sau đại học trong và ngoài nước của tỉnh
Quảng Ngãi.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023
|
HĐND tỉnh
|
Nghị quyết
|
20
|
Triển khai thực hiện Quyết định số 731/QĐ-UBND
ngày 11/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh mục ngành nghề cần thu
hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ ở
các lĩnh vực tỉnh cần ưu tiên thu hút đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023 - 2025
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
21
|
Triển khai Kế hoạch Phát triển Chính quyền điện tử
hướng đến Chính quyền số tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm
2030.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023 - 2025, định
hướng đến 2030
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
22
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày
08/6/2023 của UBND tỉnh về triển khai Chiến lược chuyển đổi số báo chí đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023 - 2025, định
hướng đến 2030
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
23
|
Triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ
liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023 và những năm
tiếp theo
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
24
|
Triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022
-2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023 - 2025, định
hướng đến 2030
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
25
|
Thực hiện Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu
quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh, giai đoạn
2017 - 2025.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023 - 2025
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
26
|
Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của
các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023 - 2025
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
27
|
Triển khai Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 04/6/2018
của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính
phủ và Kế hoạch số 125-KH/TU ngày 05/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết
số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số
vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch số 202-KH/TU ngày 24/5/2023
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/02/2023 của
Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới,
sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả”.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
28
|
Nghiên cứu xây dựng Quyết định ban hành Quy chế
quản lý, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng
Ngãi.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023
|
UBND tỉnh
|
Quyết định
|
V
|
Xây dựng nền tư pháp chuyên nghiệp, hiện đại,
công bằng, nghiêm minh, liêm chính, phụng sự Tổ quốc, phục vụ Nhân dân
|
|
29
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch số 132/KH-UBND ngày
20/9/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình hành động số
11-CTr/TU ngày 06/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
|
Cục Thi hành án
dân sự tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023 và những năm
tiếp theo
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
30
|
Thực hiện Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 10/7/2023
của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai thực hiện Kế hoạch số 1829-KH/BCSĐCP
ngày 04/5/2023 của Ban cán sự đảng Chính phủ triển khai thực hiện Chỉ thị số
14-CT/TW ngày 01/7/2022 của Bộ Chính trị về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng đối với Hội Luật gia Việt Nam trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
|
Sở Tư pháp
|
Hội Luật gia tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023 và những năm
tiếp theo
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
31
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch số 114/KH-UBND ngày
05/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện dịch vụ công chứng thực bản sao
điện tử từ bản chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023 và những năm
tiếp theo
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
32
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày
14/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện Kết luận số 69-KL/TW ngày
24/02/2020 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 33-CT/TW ngày
30/3/2009 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tổ chức
và hoạt động của luật sư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
Sở Tư pháp
|
Đoàn Luật sư tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023 và những năm
tiếp theo
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
33
|
Triển khai Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại
trên địa bàn tỉnh giai đoạn năm 2022 - 2025 và định hướng đến năm 2030 (tại
Quyết định số 1361/QĐ-UBND ngày 30/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh) và Kế
hoạch thực hiện Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh (tại kế hoạch số
154/KH-UBND ngày 05/11/2021).
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023-2025, định hướng
đến năm 2030
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
34
|
Triển khai Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
172/NQ-CP ngày 19/11/2020 của Chính phủ về chính sách phát triển nghề công chứng
trên địa bàn tỉnh (tại Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 16/9/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh) và Đề án tăng cường quản lý nhà nước trong hoạt động công chứng
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023 và những năm
tiếp theo
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
35
|
Triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp
lý giai đoạn 2015 - 2025 (tại Kế hoạch số 4921/KH-UBND ngày 24/9/2015 của
UBND tỉnh).
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023-2025
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|
VI
|
Thực hiện có hiệu quả cơ chế kiểm soát quyền lực
Nhà nước; đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
|
36
|
Nghiên cứu, xây dựng Chỉ thị về việc nâng cao hiệu
quả, hiệu lực hoạt động thanh tra trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (theo Luật
Thanh tra năm 2022).
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023
|
UBND tỉnh
|
Chỉ thị
|
VII
|
Tăng cường, chủ động hội nhập quốc tế đáp ứng
yêu cầu xây dựng hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh
|
|
37
|
Thực hiện Đề án “Nhận diện khó khăn, thách thức
và giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Ngãi hội nhập quốc tế
giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030”.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023 và những năm
tiếp theo
|
UBND tỉnh
|
Báo cáo
|