Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về Chương trình phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030

Số hiệu 148/KH-UBND
Ngày ban hành 27/09/2021
Ngày có hiệu lực 27/09/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Nguyễn Hùng Nam
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 148/KH-UBND

Hưng Yên, ngày 27 tháng 9 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 07-NQ/TU NGÀY 15/6/2021 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH KHÓA XIX VỀ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP, TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 15/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về Chương trình phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 07-NQ/TU), UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 15/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về Chương trình phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (sau đây viết tắt là CN, TTCN) tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.

- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong xây dựng và triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách, nhiệm vụ, đề án phát triển CN, TTCN nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX đã đề ra “xây dựng Hưng Yên thành tỉnh công nghiệp hiện đại”.

2. Yêu cầu

- Việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU phải được coi là nhiệm vụ trọng tâm trong giai đoạn 2021-2025 của các sở, ngành, địa phương và đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tiễn của tng cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Trên cơ sở các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm Nghị quyết số 07-NQ/TU đã đra, cụ th hóa bằng các nội dung, nhiệm vụ, đề án, kế hoạch thực hiện cụ thể, phân công rõ đơn vị chủ trì và đơn vị phối hợp thực hiện.

- Thực hiện nghiêm công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU; thường xuyên rà soát tiến độ triển khai thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch, đề án,... đđiều chỉnh, bổ sung kịp thời đảm bảo thực hiện thắng lợi mục tiêu Nghị quyết số 07-NQ/TU đã đề ra.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Tập trung đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, kinh tế - xã hội đồng bộ tạo môi trường thuận lợi thu hút, tiếp nhận các dự án đầu tư sản xuất CN, TTCN, ưu tiên các dự án quy mô lớn, công nghiệp hỗ trợ; công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp công nghệ số, công nghiệp sạch; nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, sản phẩm của tỉnh gắn với chuỗi giá trị, chuỗi sản phẩm toàn cầu; đóng góp tích cực cho tăng trưởng kinh tế và ngân sách của tỉnh; thực hiện thắng lợi mục tiêu Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX đã đề ra “xây dựng Hưng Yên thành tỉnh công nghiệp hiện đại”.

2. Mục tiêu cụ thể

- Giai đoạn 2021-2025: Chỉ số sản xuất công nghiệp bình quân tăng 9- 10%/năm; Kim ngạch xuất khẩu bình quân tăng 9,5-10%/năm.

- Đến năm 2025:

+ Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng chiếm 66% trong cơ cấu kinh tế của tỉnh;

+ Kim ngạch xuất khẩu đạt 8,5 tỷ USD;

+ Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, đưa vào hoạt động khoảng 04 khu công nghiệp (sau đây viết tắt là KCN) và 10 cụm công nghiệp (sau đây viết tắt là CCN);

+ 100% KCN, CCN có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn về môi trường; 100% cơ sở sản xuất CN, TTCN đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường;

+ TTCN, làng nghề được cơ cấu lại, nâng cao về chất lượng, hiệu quả, tạo thêm việc làm, thu nhập cho người dân, góp phần xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu, nông thôn mới nâng cao.

- Định hướng đến năm 2030: Tỷ trọng công nghiệp - xây dựng chiếm khoảng 70% cơ cấu kinh tế của tỉnh; hoàn thành đầu tư hạ tầng đồng bộ, đưa vào khai thác và phát huy hiệu quả các KCN, CCN đã được thành lập trong giai đoạn 2021-2025; rà soát, điều chỉnh và đầu tư hoàn thiện các KCN, CCN được quy hoạch đến năm 2030; công nghiệp của tỉnh thuộc nhóm phát triển mạnh của cả nước.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Hoàn thiện, xây dựng mới cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển công nghiệp

- Xây dựng và hoàn thiện quy định về tiếp nhận, triển khai các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các KCN, CCN, khu đô thị mới, dự án nhà ở xã hội, dự án đầu tư thứ cấp vào các CCN, dự án đầu tư sản xuất công nghiệp bên ngoài KCN, CCN.

- Nghiên cứu xây dựng cơ chế khuyến khích đặc thù để thu hút các dự án chế biến nông sản thực phẩm công nghệ cao từ nguồn nguyên liệu nông sản, thực phẩm của tỉnh; các dự án thu gom, xử lý, tái chế chất thải công nghiệp tại các khu vực tập trung sản xuất công nghiệp của tỉnh.

- Xây dựng cơ chế hỗ trợ kinh phí từ ngân sách cho các hoạt động nghiên cứu khoa học, công nghệ; khuyến khích các tổ chức khoa học và công nghệ, các trường đại học, doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu, phát triển, đổi mới công nghệ, ứng dụng các thành tựu khoa học, sử dụng công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ thân thiện môi trường vào sản xuất, nhất là trong các doanh nghiệp, dự án sản xuất công nghiệp hỗ trợ có giá trị gia tăng cao thuộc lĩnh vực công nghệ số, công nghệ sinh học, điện tử, viễn thông,...

[...]