ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 146/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2017
Thực hiện Công văn số 3591/BV-ĐT ngày 28 tháng 7
năm 2016 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện đào tạo bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức năm 2017, Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (sau đây viết tắt là
CBCCVC) năm 2017, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, NHIỆM
VỤ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu:
a) Xây dựng đội ngũ CBCCVC có bản
lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, có năng lực tổ chức,
kỹ năng điều hành thực thi công vụ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội của thành phố và hội nhập quốc tế;
b) Thực hiện và tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; tiêu chuẩn
ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ
trong thực thi công vụ.
2. Nhiệm vụ cụ thể:
a) Đối với công chức hành chính, viên
chức sự nghiệp:
- Trên cơ sở chỉ tiêu đào tạo năm
2017 được giao, các cơ quan, đơn vị rà soát chặt chẽ công tác quy hoạch đào tạo,
bồi dưỡng tại cơ quan, đơn vị đề cử
CBCCVC tham gia đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với chuyên môn, năng lực, vị trí việc
làm, đáp ứng yêu cầu gắn kết và sử dụng lâu dài phát triển nguồn nhân lực của
cơ quan, đơn vị; đồng thời tạo định hướng nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực CBCCVC của thành phố;
- Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước,
kỹ năng, nghiệp vụ theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản
lý; vị trí việc làm; kỹ năng thực thi công vụ, ý thức trách nhiệm, đạo đức công
vụ, đạo đức nghề nghiệp; tiêu chuẩn ngạch công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp cho viên chức nhằm đáp ứng tiêu chuẩn chức danh theo quy định;
- Ưu tiên đào tạo sau đại học đối với
viên chức nhằm tiến tới xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi, cán bộ
khoa học kỹ thuật có trình độ năng lực cao phù hợp với sự phát triển của thành phố.
b) Đối với cán bộ, công chức xã (thực
hiện kế hoạch riêng đối với CBCC cấp xã):
- Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch; bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ theo chức danh,
vị trí việc làm của cán bộ, công chức nhằm đáp ứng yêu cầu lãnh đạo, quản lý,
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và tổ chức;
- Quan tâm đào tạo trình độ đại học đối với cán bộ, công chức cấp xã là người dân tộc, cán bộ, công chức nữ;
- Bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản
lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội cho Trưởng khu vực, Trưởng ấp nhiệm kỳ
2016 - 2019 và bồi dưỡng các chuyên đề cho cán bộ, công chức
theo bộ tài liệu của Bộ Nội vụ ban hành thực hiện theo Quyết định số
1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng. 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.
II. NỘI DUNG
1. Nội dung đào tạo,
bồi dưỡng:
a) Đào tạo, bồi dưỡng trong nước:
- Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
là người dân tộc thiểu số, CBCCVC nữ; gắn đào tạo, bồi dưỡng với quy hoạch chức
danh lãnh đạo quản lý và công chức, viên chức chuyên môn giỏi đầu ngành;
- Bồi dưỡng lý luận chính trị theo
tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý, cán bộ nguồn trong quy hoạch và tiêu
chuẩn chức danh CBCCVC.
- Về chuyên môn:
+ Đào tạo sau đại học gắn với vị trí
việc làm; chuyên ngành đào tạo và đối tượng đào tạo phải gắn kết với tính hiệu
quả và sử dụng lâu dài, ổn định cho sự phát triển nguồn nhân lực của cơ quan,
đơn vị; đồng thời tạo định hướng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực CBCCVC của
thành phố;
+ Ưu tiên đào tạo các chuyên ngành,
danh mục ngành nghề thu hút nguồn nhân lực theo Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND
ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố
về chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai
đoạn 2015 - 2020, Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định thực hiện Chính sách thu
hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 -
2020, góp phần tăng cường nguồn nhân lực tại chỗ theo hướng
đào tạo bền vững, chuyên môn sâu và sử dụng lâu dài.
- Bồi dưỡng:
+ Bồi dưỡng kiến thức theo tiêu chuẩn
ngạch; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản
lý; kiến thức quốc phòng - an ninh, hội nhập kinh tế - quốc tế; kiến thức tin học,
ngoại ngữ; kỹ năng nghiệp vụ về kiến thức pháp luật, cải
cách hành chính, nội vụ, thi đua, lao động - thương binh và xã hội và các
chuyên đề bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Nội vụ ban hành thực hiện theo Quyết
định số 971/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11
năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
“Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” (đối với cán bộ, công chức cấp
xã) nhằm nâng cao hiệu quả thực thi công vụ;
+ Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng,
phương pháp hoạt động cho Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện và cấp xã nhiệm
kỳ 2016 - 2021.
b) Đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài:
- Việc đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài phải theo Đề án đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt:
+ Đối với viên chức sự nghiệp: Ưu
tiên đào tạo sau đại học phù hợp với chuyên môn, năng lực,
sở trường, đáp ứng yêu cầu gắn kết và sử dụng lâu dài phát triển nguồn nhân lực
của cơ quan, đơn vị; đồng thời tạo định hướng xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo,
quản lý giỏi, cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ năng lực cao phù hợp với sự
phát triển của thành phố;
+ Đối với công chức: Tập trung bồi dưỡng
các đối tượng là công chức hành chính các ngạch chuyên viên chính và tương
đương trở lên, ưu tiên các chức danh lãnh đạo quản lý là Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng thuộc Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện trở
lên và công chức lãnh đạo, quản lý, chuyên gia đầu ngành ở một số lĩnh vực trọng
điểm của thành phố.
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, kinh
nghiệm quản lý nguồn nhân lực; hoạch định chính sách; tổ chức điều hành nền
hành chính và hội nhập quốc tế; các chương trình bồi dưỡng
ngoại ngữ, bồi dưỡng kỹ năng nghề... theo các chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Giải pháp thực
hiện:
a) Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC trên cơ sở đảm bảo đúng nguyên tắc, tiêu chuẩn chức danh, chức vụ lãnh đạo,
quản lý, vị trí việc làm, ngành nghề đào tạo và nhu cầu xây dựng, phát triển
nguồn nhân lực của thành phố;
b) Tiếp tục thực hiện rà soát và ban
hành các quy định tiêu chuẩn, chính sách hỗ trợ liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC thành phố Cần Thơ; kịp thời giải quyết tốt các chế độ, chính sách đối với
CBCCVC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong và ngoài nước; đồng thời xử lý
nghiêm các trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ học tập hoặc thực hiện không
đúng Quy định đào tạo, bồi dưỡng;
c) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm xác định rõ nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của
cơ quan, đơn vị; chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng:
- Chuyên ngành đào tạo phải đúng yêu
cầu vị trí việc làm; phù hợp định hướng phát triển cơ quan, đơn vị;
- CBCCVC được cử đi đào tạo từ nguồn
kinh phí ngân sách hay tự túc, nếu không đúng ngành nghề đào tạo phải có ý kiến
của cấp thẩm quyền (Sở Nội vụ); trước khi tham dự tuyển sinh, CBCCVC phải xin ý
kiến cơ quan, đơn vị trước khi làm hồ sơ dự tuyển, tránh trường hợp học lệch
ngành, không phù hợp với vị trí việc làm, gây tốn kém, thời gian học tập và khó
khăn trong quá trình tinh gọn biên chế.
d) Tiếp tục xây dựng, bồi dưỡng và
nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên nguồn (giảng viên kiêm chức); biên soạn
tài liệu và bồi dưỡng CBCCVC theo vị trí việc làm và các khóa bồi dưỡng ngắn hạn
khác theo yêu cầu; thực hiện bồi dưỡng Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp
xã nhằm nâng cao kỹ năng thực hiện nhiệm vụ cho CBCCVC;
đ) Tăng cường công tác kiểm tra về
đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng, phát hiện điều chỉnh
kịp thời các vướng mắc phát sinh trong quản lý và thực hiện công tác đào tạo, bồi
dưỡng CBCCVC;
e) Đối với các lớp bồi dưỡng do Sở,
ngành chủ trì thực hiện được giao tại Kế hoạch này, Sở Nội
vụ và Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, cân đối kinh phí và cấp trực tiếp
về cơ quan, đơn vị để chủ động tổ chức các lớp theo Kế hoạch;
trước khi mở lớp, các đơn vị phối hợp với Sở Nội vụ để thẩm định nội dung
chương trình, đối tượng mở lớp theo quy định.
Trường hợp các đơn vị được giao kinh
phí mà không thực hiện việc mở lớp theo kế hoạch, giao Sở Nội vụ phối hợp với Sở
Tài chính điều tiết kinh phí cho các đơn vị khác có nhu cầu
mở lớp theo quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ:
a) Tổ chức triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2017; đồng thời
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch theo đúng
quy định hiện hành;
b) Tham mưu thực hiện nhiệm vụ quản
lý công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC theo thẩm quyền;
c) Chủ trì và phối hợp với cơ quan, đơn
vị có liên quan, các cơ sở đào tạo tổ chức các khóa đào tạo, bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức,
kỹ năng theo vị trí việc làm, chức danh lãnh đạo, quản lý theo quy định;
d) Thực hiện công tác kiểm tra và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố tình hình
đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của thành phố theo quy định; đồng
thời tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố giải quyết kịp thời
các vướng mắc liên quan đến công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của thành phố
theo thẩm quyền.
2. Sở Tài chính: Hướng dẫn việc thực hiện kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC và bố trí
kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
3. Trường Chính trị thành phố và
các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc thành phố: Phối hợp,
liên kết tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu của thành phố.
4. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị:
a) Triển khai Kế hoạch này đến CBCCVC
thuộc phạm vi quản lý; quan tâm và tạo điều kiện cho CBCCVC thuộc diện quy hoạch
được nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ; phân công công chức, viên chức
quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng tại cơ quan, đơn vị và
thực hiện chế độ thông tin báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
b) Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng
các chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo vị trí việc làm (nếu có) và
bố trí công chức tham gia đội ngũ giảng viên kiêm chức để giảng dạy theo yêu cầu;
c) Trường hợp có nhu cầu mở lớp bồi
dưỡng, tập huấn nghiệp vụ ngắn hạn, căn cứ Kế hoạch được phê duyệt, chủ động phối
hợp với Sở Nội vụ và Sở Tài chính để triển khai mở lớp theo đúng tiến độ và thời
gian;
d) Cần đối chiếu với các tiêu chuẩn
quy định đào tạo, bồi dưỡng hiện hành trước khi quyết định cử CBCCVC đi đào tạo,
bồi dưỡng theo các chỉ tiêu đào tạo tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
trường hợp có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo, phản
ánh trực tiếp về Sở Nội vụ để tổng hợp trình Ủy ban nhân
dân thành phố xem xét, quyết định.
(Đính
kèm Phụ lục I và Phụ lục II)
Nơi nhận:
- TT. Thành ủy;
- TT HĐND TP;
- Vụ Đào tạo - Bộ Nội vụ;
- Cơ quan, đơn vị trực thuộc
UBND TP;
- VP HĐND TP;
- UBND quận, huyện;
- VP UBND TP (3E,4);
- Lưu: VT, VCX
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Thành Thống
|
TT
|
Nội
dung/tên lớp
|
Số
lớp
|
Số
học viên
|
Đối
tượng tham dự
|
Số ngày
|
Thời
gian dự kiến tổ chức
|
Cơ
sở ĐTBD tổ chức tập huấn
|
Cơ
quan, đơn vị chủ trì
|
Nguồn
kinh phí
|
Ghi
chú
|
1
|
Chuyên viên cao cấp
|
|
15
|
Công chức cấp thành phố; UBND các
quận, huyện
|
02
tháng
|
Theo
lịch HV
|
Học viện hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Kinh
phí đào, bồi dưỡng của TP
|
|
2
|
Chuyên viên chính
|
2
|
80
hv/lớp
|
Công chức, viên chức cấp thành phố;
UBND các quận, huyện
|
02
tháng
|
Quý
II+III
|
Trường Chính trị
|
Trường Chính trị
|
Nguồn
kinh phí do Trường Chính trị quản
lý
|
|
3
|
Chuyên viên
|
6
|
80-100
hv/lớp
|
Cán bộ, công
chức, viên chức cấp thành phố; UBND các quận, huyện
|
02
tháng
|
Quý
I+II+III
|
Trường Chính trị
|
Trường Chính trị
|
|
4
|
Cán sự
|
1
|
60
|
Cán bộ, công
chức, viên chức cấp thành phố; cấp huyện và cấp xã
|
3
tháng
|
Quý
II
|
Trường Chính trị
|
Trường Chính trị
|
|
5
|
Bồi dưỡng chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng cấp Sở
|
2
|
40-50
hv/lớp
|
Cán bộ, công
chức, viên chức cấp thành phố; UBND các quận, huyện
|
1
tháng
|
Quý
II+III
|
Trường Chính trị
|
Trường Chính trị
|
6
|
Tập huấn công tác dân vận chính quyền
|
1
|
80
|
Cán bộ, công chức,
viên chức phụ trách và liên quan đến công tác dân vận của cơ quan
|
03
ngày
|
Quý
III
|
Trường Chính trị
|
Sở Nội vụ và
Trường Chính trị
|
Kinh
phí đào tạo lại công chức
|
7
|
Bồi dưỡng Đại biểu HĐND các cấp,
nhiệm kỳ 2016-2021
|
|
|
Đại biểu HĐND cấp huyện và xã
|
03
ngày
|
Quý
II
|
|
Sở Nội vụ và
Trường Chính trị
|
Ngân
sách thành phố
|
Đã
có Kế hoạch riêng
|
8
|
Các chuyên đề
liên quan về: Bồi dưỡng kỹ năng công tác Nội vụ; quản lý,
hoạch định chính sách, giải quyết vấn đề; kỹ năng giao tiếp, dẫn chương trình
và viết bài tham luận...
|
6
|
10-50
hv/lớp
|
CCVC các Sở, ban
ngành, quận huyện
|
03
ngày
|
Quý
II
|
Các
cơ sở đào tạo
|
Sở
Nội vụ
|
Kinh
phí đào, bồi dưỡng của TP
|
|
9
|
Kỹ năng lãnh đạo,
quản lý trong công tác giới, bình đẳng giới
|
1
|
40-50hv
|
Công chức, viên chức các Sở,
ngành, quận, huyện
|
03
ngày
|
Quý
III
|
|
10
|
Tổ chức hội thảo, tập huấn nghiệp vụ
theo yêu cầu của Bộ Nội vụ. UBND thành phố; bồi dưỡng giảng viên kiêm chức...
|
|
|
CCVC các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
|
|
|
11
|
Tập huấn lớp nghiệp vụ công tác
TĐKT
|
1
|
100
|
Công chức, viên chức
|
02
ngày
|
Quý
III và IV
|
Ban TĐKT
|
Sở Nội vụ
|
Kinh
phí đào, bồi dưỡng của TP
|
|
12
|
Bảo vệ bí mật
nhà nước trong lĩnh vực văn thư, lưu trữ
|
2
|
120
|
Công chức, viên chức các các CQ,
đơn vị hành chính, sự nghiệp; CBCC xã, phường, thị trấn và các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp
|
03
ngày
|
Quý II
|
mời giảng viên tại các Trường ĐH
TPHCM và Hà Nội (Chi cục VTLT)
|
Sở Nội vụ
|
Kinh
phí đào, bồi dưỡng của TP
|
|
13
|
Hội nghị phổ biến chính sách pháp
luật
|
1
|
250
|
Chức sắc, chức
việc, Nhà tu hành các Tôn giáo
|
03
ngày
|
Tháng
7 - 8
|
Ban Tôn giáo và Trường Chính trị
|
Sở Nội vụ
|
Ngân
sách thành phố
|
Khi
có chủ trương của UBND TP. Ban Tôn
giáo sẽ gửi STC
|
14
|
Hội nghị triển
khai văn bản pháp luật về tín ngưỡng tôn giáo
|
1
|
60
|
Các vị Trưởng, phó các điểm nhóm, các Mục sư (tự phong, chưa đăng ký phong chức...) của các hệ phái
Tin Lành
|
01
ngày
|
Tháng
7 - 8
|
15
|
Lớp cập nhật kiến thức về công tác
tôn giáo cho cán bộ chủ chốt cấp thành phố và quận, huyện
|
1
|
100
|
Cán bộ chủ chốt
cấp thành phố và quận, huyện
|
03
ngày
|
Tháng
7 - 8
|
16
|
Lớp tập huấn bồi dưỡng kiến thức về
công tác tôn giáo cho cán bộ cơ sở.
|
1
|
200
|
Cán bộ công chức phụ trách công tác
tôn giáo các Sở, ban, ngành, quận, huyện, xã, phường, thị
trấn.
|
03 ngày
|
Tháng
7 - 8
|
17
|
Tập huấn kiến thức Hội nhập quốc tế
ngành công thương
|
2
|
150
|
Công chức, doanh nghiệp
|
2
ngày
|
năm
2017
|
Bộ Công Thương
|
Sở Công Thương
|
Kinh
phí đào. bồi dưỡng của TP
|
|
18
|
Tập huấn pháp luật về sản xuất và kinh doanh phân bón vô cơ
|
1
|
100
|
Công chức, doanh nghiệp
|
1
ngày
|
quý
II
|
Cục hóa chất
|
Nguồn
khác
|
|
19
|
Tập huấn pháp luật về kinh doanh
gas
|
1
|
100
|
Công chức, doanh nghiệp
|
1 ngày
|
quý
II
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
Nguồn
khác
|
|
20
|
Lớp triển khai
Luật NSNN, các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thực hiện
Luật NSNN; các chế độ tài chính mới phát sinh
|
14
|
1350
|
Cấp thành phố. quận, huyện, xã
|
30
ngày
|
Quý II, III, IV
|
Trung tâm BDTV Thuế QLTC công Trường
ĐH Kinh tế TPHCM
|
Sở Tài chính
|
Kinh
phí đào tạo năm 2017
|
|
21
|
Bồi dưỡng kiến
thức, nghiệp vụ phổ biến pháp luật; nghiệp vụ hộ tịch,
chứng thực
|
2
|
100
|
Công chức tư pháp - Hộ tịch
|
1-2
ngày
|
Quý
II
|
|
Sở Tư pháp
|
Kinh
phí đào, bồi dưỡng của TP
|
|
22
|
Tập huấn chuyên sâu công tác theo
dõi tình hình thi hành pháp luật và công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính
|
1
|
100
|
CB làm công tác pháp chế Sở, ngành và quận, huyện, xã, phường. thị trấn
|
2
ngày
|
Quý
I
|
|
|
23
|
Bồi dưỡng kiến
thức hội nhập kinh tế quốc tế
|
1
|
100
|
Luật sư, trọng tài thương mại
|
3
ngày
|
Quý
II
|
|
|
24
|
Tập huấn nghiệp vụ giám định
|
1
|
50
|
Giám định viên tư pháp
|
9
ngày
|
Quý
I, II, III
|
|
|
25
|
Bồi dưỡng nghiệp
vụ bán đất
|
1
|
60
|
Đấu giá viên, thư ký nghiệp vụ
|
3 ngày
|
Quý
III
|
|
Nguồn
khác
|
|
26
|
Tập huấn nghiệp vụ về Trợ giúp pháp
lý
|
1
|
150
|
Chuyên viên. Trợ giúp viên, Luật
sư, cộng tác viên, câu lạc bộ TGPL
|
2
ngày
|
2017
|
|
|
27
|
Tập huấn bồi dưỡng kiến thức về
công tác dân tộc
|
2
|
285
|
Hệ thống CTDT
|
4
ngày
|
Quý
II
|
|
Ban Dân tộc
|
Ngân
sách thành phố
|
Khi
có chủ trương của UBND TP, BDT sẽ gửi
STC
|
28
|
Sinh hoạt chính
sách pháp luật
|
2
|
330
|
ĐBDT
|
3
ngày
|
Quý I,II
|
|
29
|
Tập huấn chuyên ngành Xây dựng theo
Quyết định số 1961
|
01
|
80
|
CC-VC công tác các Sở. ban, ngành, quận, huyện, xã, phường, thị trấn
|
04
ngày
|
Quý
II, III
|
Phân viện Miền
Nam thuộc Học Viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị-
BXD
|
Sở Xây dựng
|
Kinh
phí đào, bồi dưỡng của TP
|
|
30
|
Tập huấn các chuyên đề về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị; quản lý quy hoạch
và phát triển đô thị; Thẩm định dự án đầu tư - Thẩm định
TK-TDT
|
01
|
81
|
CC-VC công tác các Sở, ban, ngành,
quận, huyện, xã, phường. Thị trấn
|
04
ngày
|
Quý
II, III
|
Phân viện Miền Nam thuộc Học Viện
Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị- BXD
|
Nguồn
khác
|
|
31
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại, lễ
tân
|
1
|
100
|
Lãnh đạo. chuyên
viên phụ trách đối ngoại của các Sở,
ban. ngành, UBND các quận, huyện
|
02
ngày
|
tháng
10
|
Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng kiến thức ngoại giao và Ngoại ngữ tại TP HCM (CEFALT)
|
Sở Ngoại vụ
|
Kinh
phí đào. bồi dưỡng của TP
|
|
32
|
Tập huấn nghiệp
vụ quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường
|
1
|
100
|
CCVC ngành Tài nguyên và Môi trường
|
02
ngày
|
Quý
II-III
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Kinh
phí đào, bồi dưỡng của TP
|
|
33
|
Tập huấn công
tác sưu tầm và kiểm kê bảo quản hiện vật tại các phòng
truyền thống
|
1
|
60
|
Cán bộ phụ trách Phòng truyền thống
các quận, huyện
|
3
ngày
|
Quý
III/2017
|
Bảo tàng thành
phố
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
Kinh
phí đào, bồi dưỡng của TP
|
Đối với các lớp mở từ các Chương trình, Đề án, kinh phí cùa đơn vị
và nguồn XHH... Sở VHTT-DL thực hiện KH riêng
|
34
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ TV
|
1
|
100
|
CB TV quận, huyện, cơ sở; Tủ
sách Bưu điện VH xã; sư sãi chùa Khmer
|
5
ngày
|
11/2017
|
Thư viện TP. Cần Thơ
|
35
|
Lớp tập huấn công tác giáo dục truyền
thống và di sản văn hóa trong học đường
|
1
|
200
|
CB phụ trách công tác giáo dục truyền
thống thuộc Trung tâm VHTT các quận, huyện; Giáo viên hoặc cán bộ phụ trách
công tác Đội của các trường tiểu học trên địa bàn TP Cần
Thơ; CB thuyết minh di tích của các quận, huyện có di tích LS-VH đã được xếp hạng; CB thuyết minh thuộc
Ban QL di tích thành phố, Bảo
tàng TP.
|
03
ngày
|
Quý
III/20I7
|
Ban Quản lý di
tích
|
36
|
Lớp tập huấn nghiệp vụ thuyết minh
viên nâng cao, chuyên sâu và kỹ năng giao tiếp
|
1
|
35
|
Các cán bộ thuyết minh viên tại di
tích, bảo tàng; các cán bộ phòng Văn
hóa Thông tin, Trung tâm Xúc tiến Du lịch tại các Quận, Huyện và các doanh
nghiệp du lịch
|
04 ngày
|
Quý I/2017
|
Phòng QL Du lịch
|
37
|
Tập huấn xây dựng chính sách và phát triển sản phẩm du lịch
|
1
|
35
|
Cán bộ phòng Văn hóa Thông tin Quận,
Huyện và cán bộ Văn các phường, xã, thị trấn
|
03 ngày
|
Quý II/2017
|
Phòng QL Du lịch
|
38
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức NVH-CLB
|
1
|
60
|
Nhân viên quản lý NVH-CLB,
TTVH&TT TP, quận, huyện và các xã, phường, thị trấn
|
04
ngày
|
Dự
kiến quý II/2017
|
Trung tâm Văn hóa thành phố
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
Nguồn
khác
|
|
39
|
Lớp Đàn ca tài
tử căn bản và nâng cao
|
2
|
40
|
Nhân viên quản
lý NVH-CLB, VH&TT TP, quận, huyện và các xã, phường,
thị trấn và những người yêu thích nghệ thuật ĐCTT
|
45
ngày
|
Dự
kiến quý I/2017
|
Trung tâm Văn hóa thành phố
|
40
|
Tập huấn Chuyên đề về: Huấn luyện sức
mạnh, Dinh dưỡng trong huấn luyện, Tâm lý vận động viên
và xây dựng kế hoạch huấn luyện
|
1
|
56
|
Huấn luyện viên, cán bộ quản lý
TDTT; cán bộ phụ trách TDTT quận, huyện, xã, phường, thị trấn
|
04
ngày
|
Quý I/2017
|
Trung tâm TDTT thành phố
|
41
|
Tập huấn nghiệp vụ cơ sở về thể dục thể thao năm
2017
|
1
|
90
|
CBCC xã, phường,
thị trấn, quận huyện
|
03
ngày
|
III/2017
|
Phòng Quản lý
TDTT
|
42
|
Lớp tập huấn nghiệp vụ thuyết minh
viên di tích lịch sử - văn hóa nâng cao
|
1
|
60
|
Cán bộ thuyết minh di tích, cán bộ
truyền thống thuộc Phòng Văn hóa - Thông
tin, Trung tâm Văn hóa, Thể dục - Thể thao, Ban Quản lý di tích, Trung tâm du lịch các quận, huyện; Thuyết minh viên Ban Quản lý di
tích và Bảo tàng thành phố; Cộng
tác viên về di sản văn hóa
|
03
ngày
|
Quý II/2017
|
Ban Quản lý di tích
|
43
|
Tập huấn công tác cải cách hành chính và bảo vệ
bí mật nhà nước
|
1
|
100
|
CBCCVC ngành VHTTDL
|
04
ngày
|
Quý
IV/20I7
|
Văn phòng Sở
|
|
44
|
Khóa quản lý
nhà nước về thông tin và truyền thông
|
1
|
40
|
Cán bộ lãnh đạo và chuyên viên Sở TT&TT; Cán bộ làm công tác chuyên môn các
phòng VH-TT cấp huyện
|
3
ngày
|
tháng
4/2017
|
Trung tâm CTICT thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
45
|
Tập huấn công tác thông tin đối ngoại và phát ngôn
|
1
|
150
|
Lãnh đạo. chuyên viên phụ trách công
tác thông tin đối ngoại; người phát ngôn của Sở, ngành, UBND quận, huyện
|
2
ngày
|
quý II/2017
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kinh
phí đào, Bồi dưỡng của TP
|
|
46
|
Đào tạo. tập huấn xây dựng và triển khai kiến trúc chính quyền điện tử
|
1
|
32
|
Lãnh đạo các Sở, ban ngành và UBND quận, huyện
|
3
ngày
|
tháng
5/2017
|
|
47
|
Khóa quản lý
nhà nước về báo chí, xuất bản và
phát thanh truyền hình
|
1
|
40
|
Cán bộ lãnh đạo và chuyên viên Sở
TT&TT; Cán bộ làm công tác chuyên môn các phòng VH-TT cấp huyện
|
3
ngày
|
tháng
5/2017
|
|
48
|
Tập huấn kiến thức về an toàn, bảo
mật thông tin (theo tiêu chuẩn ISO 27001)
|
1
|
32
|
Cán bộ quản lý và phụ trách kỹ thuật;
nhân viên phụ trách về an toàn hệ thống thông tin
|
3
ngày
|
tháng
7/2017
|
Nguồn
khác
|
|
49
|
Tập huấn quản trị kỹ thuật cổng TTĐT thành phố và các cổng thành phần
|
1
|
40
|
Quản trị kỹ thuật các cổng TTĐT TP và các cổng thành phần
|
3
ngày
|
tháng
6/2017
|
|
50
|
Đạo diễn chương trình Truyền hình
|
1
|
39
|
PV, BTV, Đài
Truyền thanh quận, huyện
|
5
ngày
|
Quý
II
|
|
Đài Phát thanh và Truyền hình thành
phố
|
Kinh
phí đào, bồi dưỡng của TP
|
|
51
|
Dựng đa phương
tiện
|
1
|
30
|
PV, BTV, Kỹ
thuật viên
|
5
ngày
|
Quý
III
|
|
|