ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 141/KH-UBND
|
Nam Định, ngày 14
tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 438/QĐ-TTG NGÀY 25/3/2021 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN "PHÁT TRIỂN CÁC ĐÔ THỊ VIỆT NAM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021-2030”
Thực hiện Quyết định số
438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển
các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030”, văn bản
số 1862/BXD-PTĐT ngày 25/5/2021 của Bộ Xây dựng về việc triển khai thực hiện
Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ,
Theo đề nghị tại Tờ trình số
137/TTr-SXD ngày 18/11/2021 của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban
hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi
khí hậu giai đoạn 2021-2030”, với nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định toàn diện, cụ thể
hóa các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm quán triệt và chỉ đạo các ngành, các cấp
triển khai thực hiện Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/7/2020 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với
biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030”.
- Xác định rõ trách nhiệm của
các cấp, các ngành và người dân; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản
lý, điều hành, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu trong phát triển hệ thống
đô thị theo hướng bền vững trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Triển khai đầy đủ, nghiêm
túc, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu,
sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên, kiểm soát và giảm mức độ ô nhiễm trong đầu tư
xây dựng, nâng cấp và phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố Nam Định rà soát, cập nhật, xây dựng chương trình, kế hoạch và
tổ chức triển khai nhiệm vụ phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương; thường
xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án “Phát triển các đô thị
Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” và Kế hoạch này; từng
bước nâng cao số lượng, chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật; hạn chế, giảm
thiểu rủi ro trong xây dựng, phát triển đô thị theo hướng bền vững, thích ứng với
biến đổi khí hậu.
II. NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Nâng cao nhận thức và ý thức
trách nhiệm, năng lực cán bộ lãnh đạo các cấp về chủ động ứng phó với biến đổi
khí hậu trong phát triển các đô thị và bảo vệ môi trường.
2. Chủ động phối hợp với các bộ,
ngành trung ương trong công tác điều tra, đánh giá mức độ tác động của biến đổi
khí hậu đến phát triển hệ thống đô thị hiện có và đô thị dự kiến hình thành mới
trong giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh; xác định, khoanh vùng, cảnh báo
khu vực nguy cơ chịu tác động của biến đổi khí hậu; hình thành hệ thống cơ sở dữ
liệu và hệ thống bản đồ cảnh báo rủi ro biến đổi khí hậu tại đô thị (gọi tắt là
Atlas Đô thị và Khí hậu).
3. Triển khai việc tích hợp nội
dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào quy hoạch tỉnh và các đồ án quy hoạch xây
dựng. Lồng ghép thực hiện các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu; cảnh báo rủi
ro tại các khu vực phát triển đô thị, điểm dân cư có khả năng chịu tác động từ
biến đổi khí hậu vào chương trình, kế hoạch phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh.
4. Thực hiện chương trình nâng
cấp đô thị, rà soát bổ sung nội dung, giải pháp kiểm soát phát triển đô thị
thích ứng với biến đổi khí hậu; cải tạo, nạo vét, khơi thông dòng chảy; xây dựng
đê, kè; đảm bảo an toàn, chống ngập úng trong đô thị, điểm dân cư theo các kịch
bản tác động của biến đổi khí hậu nhất là các đô thị ven biển. Phát triển nhà ở
có khả năng chống chịu với bão, lụt.
5. Rà soát, đề xuất với các bộ,
ngành để điều chỉnh, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn,
các quy định liên quan đến phân loại đô thị, quy hoạch, quản lý đầu tư phát triển
đô thị, nhà ở, hạ tầng kỹ thuật để phù hợp với điều kiện tự nhiên, ứng phó với
biến đổi khí hậu.
6. Hợp tác và triển khai các
nhiệm vụ khoa học công nghệ, ứng dụng công nghệ (xử lý nước thải, chất thải rắn,
công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng thân thiện môi trường, phát triển công nghệ
sạch, năng lượng tái tạo, đô thị thông minh, kiến trúc xanh); xây dựng cơ sở dữ
liệu liệu phục vụ công tác cung cấp thông tin và quản lý quy hoạch xây dựng nhằm
ứng phó với biến đổi khí hậu trong quy hoạch phát triển hệ thống đô thị, nông
thôn theo hướng bền vững.
7. Nâng cao năng lực, hiệu quả
công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch xây dựng, phát
triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật; công tác quản lý vật liệu xây dựng, chất lượng
công trình xây dựng; kịp thời giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong quá
trình triển khai thực hiện nhiệm vụ.
III. CÁC NHIỆM
VỤ CỤ THỂ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Có
Phụ lục chi tiết kèm theo)
IV. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Tăng cường, đổi mới công tác
tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, hình thành ý thức chấp hành chính
sách pháp luật về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu trong định hướng quy hoạch
xây dựng, phát triển đô thị, nhà ở, quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị.
2. Nâng cao năng lực, hiệu quả
quản lý nhà nước về quy hoạch và phát triển các đô thị ứng phó với biến đổi khí
hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
3. Quản lý, sử dụng đúng mục
đích, có hiệu quả, rõ ràng, minh bạch các nguồn tài nguyên; đẩy mạnh thu hút các
nguồn lực đầu tư vào phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu; có chính
sách ưu đãi đầu tư đối với các dự án ứng dụng công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng
thân thiện môi trường, phát triển công nghệ sạch, năng lượng tái tạo, đô thị
thông minh, kiến trúc xanh và có giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
4. Chủ động hợp tác, đẩy mạnh ứng
dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác
quy hoạch và phát triển đô thị đảm bảo mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu,
quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
5. Chủ động hợp tác với các bộ,
ngành, các tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ, chia sẻ thông tin kết quả
khoa học và công nghệ đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng và
có biện pháp thích ứng phù hợp với điều kiện phát triển đô thị tỉnh Nam Định.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng
- Rà soát, tham mưu UBND tỉnh đề
xuất với các Bộ, ngành, trung ương xây dựng và hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn,
tài liệu hướng dẫn kỹ thuật xây dựng, phát triển đô thị ứng phó với thiên tai
theo kịch bản biến đổi khí hậu. Phối hợp xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống bản
đồ cảnh báo rủi ro đô thị (Atlas Đô thị và Khí hậu) trên địa bàn tỉnh.
- Lồng ghép thực hiện các nhiệm
vụ ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trong
công tác quy hoạch xây dựng đối với các đồ án lập mới hoặc điều chỉnh, bổ sung
quy hoạch; thẩm định các dự án, đặc biệt đối với dự án phát triển đô thị, các dự
án có sử dụng nhiều tài nguyên; quản lý vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật; quản
lý chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai các nhiệm vụ khoa
học công nghệ, ứng dụng công nghệ (xử lý nước thải, chất thải rắn, công nghệ sản
xuất vật liệu xây dựng thân thiện môi trường phát triển công nghệ sạch, năng lượng
tái tạo) trong lĩnh vực ngành quản lý; xây dựng cơ sở dữ liệu liệu phục vụ công
tác cung cấp thông tin và quản lý quy hoạch xây dựng nhằm ứng phó với biến đổi
khí hậu trong quy hoạch phát triển hệ thống đô thị theo hướng bền vững.
- Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, việc thực hiện quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị, hạ tầng kỹ
thuật; công tác quản lý vật liệu xây dựng, chất lượng công trình xây dựng; kịp
thời giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện
nhiệm vụ.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố theo dõi tổng hợp đánh giá kết quả thực hiện
các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tham mưu cho UBND tỉnh phối hợp
với Bộ Tài nguyên và Môi trường tham gia xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống bản
đồ cảnh báo rủi ro đô thị. Tiếp nhận quản lý và khai thác sử dụng trên địa bàn
tỉnh khi Bộ Tài nguyên và Môi trường bàn giao.
- Tham mưu, đề xuất và tăng cường
phối hợp với các sở, ngành liên quan, cơ quan thông tin đại chúng và UBND các
huyện, thành phố đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức chấp
hành các quy định của pháp luật về ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý và sử
dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản và bảo vệ môi trường cho,
doanh nghiệp, cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác tham mưu thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo
vệ môi trường. Tăng cường hậu kiểm đối với các dự án đã được phê duyệt Báo cáo
đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường. Thực hiện nghiêm túc
các quy định về cấp, gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép xả thải,
ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường.
- Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, kịp thời tham mưu xử lý nghiêm các vi phạm có liên quan đến Luật
Đất đai, Luật Khoáng sản, Luật Tài nguyên nước, Luật Bảo vệ môi trường và các
quy định có liên quan; đảm bảo mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn
2021-2030 đối với phát triển các đô thị trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định bổ sung, lồng ghép nội dung biến
đổi khí hậu vào quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2020, tầm nhìn đến năm 2050; cập nhật
bổ sung vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm, 5 năm của tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan tham mưu thực hiện các nhiệm vụ về thu hút đầu tư, thẩm định chủ
trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án phát triển đô
thị có lồng ghép thực hiện các nhiệm vụ về ứng phó biến đổi khí hậu.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan sắp xếp, cân đối nguồn lực, ưu tiên đầu tư hạ tầng phục vụ mục
tiêu ứng phó biến đổi khí hậu trong khu vực đô thị, khu dân cư.
- Phối hợp với Sở Tài chính cân
đối nguồn kinh phí để triển khai các nhiệm vụ liên quan đến Đề án và Kế hoạch
trên.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì phối hợp với các
ngành đẩy mạnh công tác ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ sạch,
thân thiện với môi trường, công nghệ xử lý nước thải, chất thải rắn,…, vào hoạt
động sản xuất, kinh doanh đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh đảm
bảo phát triển bền vững.
- Tham mưu UBND tỉnh phối hợp với
các bộ, ngành, đơn vị liên quan triển khai các chương trình, dự án thí điểm ứng
dụng công nghệ, vật liệu mới nhằm phát triển đô thị tăng trưởng xanh, đô thị
thông minh, kiến trúc xanh, thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên
tai.
- Ưu tiên các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ ứng dụng công nghệ cao, vật liệu mới, vật liệu tái tạo. Chuyển đổi
số trong quản lý và phát triển hoạt động quản lý đô thị đảm bảo phát triển
xanh, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học
và phát triển công nghệ vào xây dựng đô thị theo xu hướng đô thị thông minh.
5. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chỉ đạo hướng dẫn các cơ quan
báo chí và hệ thống thông tin cơ sở tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến
giáo dục về ứng phó với biến đổi khí hậu; sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên trong
cải tạo nâng cấp và phát triển đô thị, góp phần từng bước kiểm soát và giảm mức
độ ô nhiễm không khí, nước, đất trong đầu tư xây dựng nâng cấp và phát triển hệ
thống đô thị trên địa bàn tỉnh, thông tin cảnh báo thảm họa thiên tai gây ra
như động đất, bão, lũ, xâm nhập mặn.
- Phát hiện, nêu gương người tốt,
việc tốt, nhân tố mới, điển hình tiên tiến; đấu tranh phòng, chống các hành vi
vi phạm pháp luật và các hiện tượng tiêu cực trong bảo vệ môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Nam Định
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
giáo dục nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường cho các tổ chức,
cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn.
- Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, giải quyết dứt điểm và xử lý nghiêm các sai phạm về quản lý bảo
vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Lồng ghép thực hiện các nhiệm
vụ ứng phó với biến đổi khí hậu, thiên tai gây ra ngập lụt, xâm nhập mặn trong
quá trình lập, thẩm định quy hoạch xây dựng đối với các đồ án lập mới hoặc điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch; lập, thẩm định các dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt.
- Báo cáo kịp thời những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai với các sở, ngành, UBND tỉnh để có
biện pháp giải quyết.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ triển khai Đề
án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn
2021-2030” của UBND tỉnh Nam Định.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, địa phương, đơn vị phản ánh kịp
thời UBND tỉnh Nam Định (qua Sở Xây dựng) để được xem xét giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đ/c PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố NĐ;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: Vp1, Vp5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Lan Anh
|
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Giai đoạn
|
1
|
Xây
dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống bản đồ cảnh báo rủi ro đô thị (Atlas Đô thị và
Khí hậu)
|
1.1
|
Phối hợp đánh giá, điều tra mức
độ tác động của biến đổi khí hậu đến hệ thống đô thị có nguy cơ tác động (đô
thị hiện có và đô thị dự kiến hình thành mới trong giai đoạn 2021-2030)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định
|
2021 - 2025
|
1.2
|
Tiếp nhận quản lý và khai
thác sử dụng (Atlas Đô thị và Khí hậu) trên địa bàn tỉnh do Bộ Tài nguyên và
Môi trường bàn giao
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định
|
2025 - 2030
|
1.3
|
Phối hợp với các Bộ, ngành
trung ương trong công tác điều tra, đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí
hậu đến phát triển hệ thống đô thị hiện có và đô thị dự kiến hình thành mới
trong giai đoạn 2025-2030 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định
|
2021 - 2025
|
1.4
|
Phối hợp xây dựng Atlas Đô thị
và Khí hậu cho các đô thị chịu tác động (nếu có)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định
|
2021 - 2030
|
2
|
Bổ
sung lồng ghép nội dung biến đổi khí hậu vào các đồ án quy hoạch xây dựng
|
2.1
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả của
công tác lập và quản lý quy hoạch; lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về
tăng trưởng xanh, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, bảo vệ
môi trường vào quy hoạch xây dựng đảm bảo phát triển đô thị hài hòa, bền vững
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố Nam Định
|
2021 - 2025
|
2.2
|
Thực hiện tốt việc cung cấp
thông tin, công bố công khai quy hoạch xây dựng để các tổ chức, cá nhân tham
gia, giám sát việc thực hiện quy hoạch và triển khai các dự án đầu tư
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định
|
2021 - 2025
|
2.3
|
Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch
xây dựng được duyệt
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố Nam Định
|
2021 - 2030
|
3
|
Quản
lý bảo vệ tài nguyên môi trường cung cấp nước sạch đô thị đảm bảo ứng phó với
biến đổi khí hậu
|
3.1
|
Tham mưu, trình ban hành các
quy định về đơn giá, định mức kinh tế - kỹ thuật trong quá trình sản xuất và
cung cấp nước sạch đô thị và khu công nghiệp;
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định
|
2021 - 2025
|
3.2
|
Khảo sát, rà soát, lập danh mục
các nguồn cung cấp nước quan trọng để có kế hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng
có hiệu quả
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định
|
2021 - 2025
|
3.3
|
Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt
động bảo vệ, quản lý, phát triển nguồn cấp nước, cung ứng dịch vụ nước sạch
đô thị và khu công nghiệp
|
- Sở Xây dựng - Sở Tài nguyên Môi trường - Sở kế hoạch và đầu tư
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định
|
2021 - 2025
|
3.4
|
Nâng cao tỷ lệ dân số đô thị
được cung cấp nước sạch, hợp vệ sinh
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định
|
2021 - 2030
|
4
|
Xử
lý nước thải, chất thải rắn, giảm ô nhiễm môi trường, phát thải khí nhà kính
|
|
4.1
|
Xây dựng, ban hành các quy định,
hướng dẫn tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với lĩnh vực thoát nước và xử lý
nước thải; rà soát, ban hành đồng bộ hệ thống quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn,
định mức kinh tế kỹ thuật về quản lý chất thải rắn xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định
|
2021 - 2025
|
4.2
|
Lập quy hoạch, từng bước xây
dựng, vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các đô thị. Gắn
quy hoạch chỉnh trang đô thị, nâng cấp, hoàn thiện hệ thống tiêu thoát nước thải,
nước mưa, xây dựng các hệ thống xử lý nước thải tập trung với kế hoạch,
chương trình, dự án cải tạo, phục hồi các hồ, ao, kênh, mương, đoạn sông
trong các đô thị, khu dân cư
|
UBND các huyện, thành phố Nam Định
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định
|
2021 - 2025
|
4.3
|
Triển khai thực hiện dự án
theo quy hoạch chi tiết xây dựng các khu xử lý chất thải rắn tại các huyện,
thành phố
|
Sở tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định
|
2021 - 2025
|
4.4
|
Hướng dẫn quản lý đầu tư xây
dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy hoạch được phê duyệt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định
|
2021 - 2025
|
4.5
|
Quy định chi tiết về việc
phân loại thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải xây dựng. Thúc đẩy
xã hội hóa công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định
|
2021 - 2025
|
4.6
|
Nâng cao tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định
|
Sở tài nguyên Môi trường
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định
|
2021 - 2030
|
5
|
Phát
triển đô thị và khu dân cư thích ứng với biến đổi khí hậu
|
|
5.1
|
Triển khai đồng bộ kế hoạch
thực hiện nâng cấp đô thị trên địa bàn tỉnh; nâng cao tỷ lệ đô thị hóa ứng
phó với biến đổi khí hậu
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định
|
2021 - 2030
|
5.2
|
Tiếp tục tham mưu tổ chức lập
các Chương trình phát triển đô thị; nâng cấp đô thị trên địa bàn tỉnh; xây dựng
kế hoạch triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị, thu hút nguồn lực để
phát triển đô thị theo hướng đô hiện đại, văn minh, bền vững và giữ gìn giá
trị bản sắc văn hóa đô thị và ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định
|
2021 - 2025
|
5.3
|
Nghiên cứu đề xuất thực hiện
thí điểm một số dự án phát triển đô thị tăng trưởng xanh, thông minh, kiến
trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định
|
2021 - 2030
|
6
|
Quản
lý chất lượng công trình tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu
|
|
6.1
|
Tăng cường rà soát, đánh giá
tình hình thực hiện các quy định pháp luật về xây dựng; nâng cao chất lượng
công tác thẩm định dự án, thiết kế và dự toán xây dựng, kiểm tra công tác
nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công
trình.
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định
|
2021 - 2030
|
6.2
|
Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, kiểm soát chất lượng công trình xây dựng; công tác kiểm tra sự
tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý an
toàn lao động và vệ sinh môi trường của các chủ thể trong các khâu khảo sát,
thiết kế, thi công, nghiệm thu, bảo hành và bảo trì công trình
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định
|
2021 - 2030
|
6.3
|
Ứng dụng công nghệ vật liệu mới,
sử dụng các loại vật liệu bền vững, có tính chống chịu cao trong phát triển đô
thị xanh, đô thị thông minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu và
phòng chống thiên tai
|
- Sở Xây dựng - Sở Khoa học Công nghệ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định
|
2021 - 2030
|
|
|
|
|
|
|
|