ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 133/KH-UBND
|
Đồng Nai, ngày 26
tháng 5 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
ĐẤU
GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI.
Trên cơ sở Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 11/5/2022 của
UBND tỉnh ban hành kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất năm 2022 và các năm tiếp
theo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Để đảm bảo tính khả thi, hiệu quả cao trong
công tác đấu giá; đồng thời để các huyện, thành phố chủ động triển khai hiệu quả
công tác đấu giá quyền sử dụng đất, tạo nguồn vốn đầu tư phát triển hạ tầng kỹ
thuật trên địa bàn huyện, thành phố nói riêng và địa bàn tỉnh Đồng Nai nói
chung, theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Báo cáo số 4039/STNMT
ngày 26/5/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch đấu giá quyền sử
dụng đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, với một số nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đấu giá quyền sử dụng đất nhằm khai thác có hiệu
quả quỹ đất, đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của người dân và doanh nghiệp, tăng
nguồn thu cho ngân sách, tạo nguồn vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, phúc lợi
xã hội.
- Đấu giá quyền sử dụng đất góp phần giải quyết nhu
cầu về nhà ở, nâng cao chất lượng nhà ở của nhân dân; xây dựng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật các khu đất đấu giá góp phần hoàn chỉnh các khu đô thị mới, các khu
dân cư tại khu vực nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại.
- Tăng cường công tác quản lý Nhà nước, nâng cao hiệu
quả công tác đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn.
2. Yêu cầu
- Việc tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất phải được
thực hiện đúng quy định pháp luật, công khai, minh bạch; kịp thời phát hiện, đề
xuất xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật, ngăn chặn hành vi lợi dụng
đấu giá quyền sử dụng đất để gây nhiễu loạn thị trường, trục lợi.
- Tổ chức được giao thực hiện đấu giá quyền sử dụng
đất trong quá trình tham mưu xây dựng phương án đấu giá phải đảm bảo quỹ đất đủ
điều kiện để tổ chức đấu giá theo quy định của Luật Đất đai; thể hiện đầy đủ
thông tin về các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng để đơn vị
trúng đấu giá triển khai thực hiện dự án theo quy định; lựa chọn hình thức đấu
giá, bước giá phù hợp với từng cuộc đấu giá.
- Chấp hành nghiêm, tuân thủ Luật Đấu giá tài sản
và các văn bản pháp luật có liên quan trong xác định giá khởi điểm tài sản đấu
giá, lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản, giám sát quá trình tổ chức đấu giá, tham
dự cuộc đấu giá, giao tài sản cho người trúng đấu giá hoặc đề nghị cơ quan có
thẩm quyền hủy kết quả trúng đấu giá theo quy định.
- Các tổ chức đấu giá tài sản chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh có trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định của Luật Đấu giá tài sản
trong công tác tổ chức cuộc đấu giá từ đăng thông báo bán đấu giá, tiếp nhận hồ
sơ người tham gia đấu giá, tổ chức cuộc đấu giá.
II. KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT NĂM 2023
1. Thực hiện đấu giá quyền sử
dụng đất trong năm 2023
Tổng số các khu đất đưa ra đấu giá quyền sử dụng đất
năm 2023 là 36 khu đất/ 77,16 ha, ước tính giá trị khoảng 781,7 tỷ đồng (tạm
tính theo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2020-2024), trong đó:
a) Giao Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai
thực hiện:
- Tổng số khu đất: 03 khu đất/58,52 ha, ước tính
giá trị khoảng 639,5 tỷ đồng (tạm tính theo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm
giai đoạn 2020-2024).
- Thời gian thực hiện:
STT
|
Tên khu đất
|
Công việc thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Thửa đất số 360 tờ bản đồ số 2 xã Long Giao, huyện
Cẩm Mỹ
|
- Bổ sung kế hoạch sử dụng đất
|
Tháng 5
|
- Lựa chọn tổ chức đấu giá
|
Tháng 6
|
- Đăng thông báo đấu giá
|
Tháng 6
|
- Tổ chức đấu giá
|
Tháng 7
|
2
|
Khu đất Trung tâm thương mại dịch vụ kết hợp ở tại
thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom
|
- Bổ sung kế hoạch sử dụng đất
|
Tháng 5
|
- Xác định giá khởi điểm
|
Tháng 5
|
- Lựa chọn tổ chức đấu giá
|
Tháng 6
|
- Đăng thông báo đấu giá, tổ chức đấu giá
|
Tháng 7
|
3
|
Khu đất cụm Công nghiệp Long Giao, thị trấn Long
Giao, xã Xuân Đường, huyện Cẩm Mỹ
|
- Bổ sung kế hoạch sử dụng đất
|
Tháng 5
|
- Trình ban hành phương án, quyết định đấu giá
|
Tháng 6
|
- Xác định giá khởi điểm
|
Tháng 7
|
- Lựa chọn tổ chức đấu giá
|
Tháng 7
|
- Đăng thông báo đấu giá, tổ chức đấu giá
|
Tháng 8
|
(đính kèm phụ lục
I)
b) Giao Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện thực
hiện:
- Tổng số khu đất: 33 khu đất/18,64 ha, ước tính
giá trị khoảng 142,2 tỷ đồng (tạm tính theo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm
giai đoạn 2020-2024).
- Thời gian thực hiện: Giao UBND các huyện, thành
phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa xây dựng lộ trình, kế hoạch thực hiện cụ
thể đối với từng khu đất đấu giá quyền sử dụng đất, đảm bảo hoàn thành kế hoạch
được giao và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả tổ chức thực hiện công
tác đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2023.
(đính kèm phụ lục
II)
2. Hoàn thiện thủ tục pháp lý
trong năm 2023
Giao Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh chủ trì, phối
hợp với các đơn vị có liên quan hoàn thiện các thủ tục pháp lý về giải phóng mặt
bằng, lập quy hoạch chi tiết, cập nhật bổ sung vào chương trình, kế hoạch phát
triển nhà ở của tỉnh...để đảm bảo đủ điều kiện xây dựng phương án đấu giá, quyết
định đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định để triển khai thực hiện cho năm
2024 đối với 08 khu đất/ 97,41 ha.
(đính kèm phụ lục
III)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Chủ trì tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất năm 2023.
- Chủ trì thực hiện thẩm định điều kiện năng lực
giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013;
- Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Nai, hoàn chỉnh hồ sơ về đất đai cho người trúng đấu giá theo quy
định của pháp luật về đất đai;
- Kiểm tra việc sử dụng đất của người trúng đấu giá
đảm bảo đúng quy hoạch, đúng tiến độ hoặc phương án sử dụng đất đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt.
- Chỉ đạo Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng
Nai xây dựng phương án đấu giá, lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
dự án đấu giá; lập hồ sơ đề nghị xác định giá khởi điểm để đấu giá; trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giá khởi điểm và tổ chức đấu giá quyền sử
dụng đất theo quy định.
- Chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan
hoàn thiện các thủ tục pháp lý về giải phóng mặt bằng, lập quy hoạch chi tiết,
cập nhật bổ sung vào chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh, lập dự
án đầu tư trình chấp thuận...để đảm bảo đủ điều kiện xây dựng phương án đấu
giá, quyết định đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định để triển khai thực hiện
giá quyền sử dụng đất các khu đất đã được UBND tỉnh ban hành tại Kế hoạch số
105/KH-UBND ngày 11/5/2022.
2. Trách nhiệm của Sở Tài
chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND các huyện, thành phố; Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh, các huyện, thành
phố kịp thời tổng hợp các khó khăn, vướng mắc, tồn tại trong việc xác định giá
khởi điểm (gồm: quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà tài sản thuộc sở
hữu nhà nước) theo quy định, báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ
chức thẩm định giá khởi điểm.
- Góp ý phương án đấu giá quyền sử dụng đất, cử đại
diện tham dự các cuộc đấu giá quyền sử dụng đất.
- Phối hợp thực hiện thẩm định điều kiện năng lực
giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thu, nộp, quản
lý, sử dụng tiền thu được từ hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.
3. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
- Hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các
huyện, thành phố; Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh, các huyện, thành phố đối với
36 khu đất đấu giá năm 2023, trường hợp nào phải thực hiện, trường hợp nào
không phải thực hiện việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 (hoặc quy
hoạch chi tiết rút gọn), cập nhật vào chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của
tỉnh để đảm bảo điều kiện triển khai thực hiện dự án theo quy định.
- Cung cấp chỉ tiêu, thông tin quy hoạch xây dựng,
chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở, tổng mức đầu tư dự án sử dụng đất, nhu
cầu bố trí nhà ở xã hội theo quy định;
- Góp ý phương án đấu giá quyền sử dụng đất, cử đại
diện tham dự các cuộc đấu giá quyền sử dụng đất.
- Phối hợp thực hiện thẩm định điều kiện năng lực
giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.
- Hướng dẫn người trúng đấu giá lập các thủ tục
liên quan lĩnh vực xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng;
- Kiểm tra việc xây dựng công trình của người trúng
đấu giá đảm bảo đúng quy hoạch hoặc thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
4. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
- Kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức thực hiện việc
đấu giá đảm bảo đúng nguyên tắc, trình tự, thủ tục theo quy định của Luật Đấu
giá tài sản và pháp luật có liên quan; Kịp thời xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối
với các hành vi vi phạm của các tổ chức đấu giá trên địa bàn tỉnh; Chủ trì tham
mưu xử lý các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức đấu giá quyền sử dụng
đất.
- Góp ý phương án đấu giá quyền sử dụng đất, cử đại
diện tham dự các cuộc đấu giá quyền sử dụng đất.
- Phối hợp thực hiện thẩm định điều kiện năng lực
giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.
5. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch
và Đầu tư
- Hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các
huyện, thành phố; Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh, các huyện, thành phố đối với
36 khu đất đấu giá năm 2023, trường hợp nào phải thực hiện, trường hợp nào
không phải chấp thuận chủ trương đầu tư, trường hợp nào không phải chấp thuận
chủ trương đầu tư trước khi thực hiện đấu giá theo quy định.
- Chủ trì thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai ban hành chủ trương đầu tư dự án đấu giá quyền sử dụng đất thuộc trường hợp
phải chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định.
- Phối hợp thực hiện thẩm định điều kiện năng lực
giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.
6. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh
- Góp ý phương án đấu giá quyền sử dụng đất, cử đại
diện tham dự các cuộc đấu giá quyền sử dụng đất.
- Xác định nghĩa vụ tài chính và gửi đến người
trúng đấu giá thực hiện theo quy định.
- Xác định số tiền phạt chậm nộp thuế theo quy định
và gửi đến người trúng đấu giá (nếu có).
7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện,
các đơn vị chuyên môn trực thuộc khẩn trương hoàn thiện các thủ tục có liên
quan để thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất đối với quỹ đất do đơn vị mình đề
xuất thực hiện trong năm 2023, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả đấu
giá quyền sử dụng đất trong năm 2023.
- Cử đại diện tham dự cuộc đấu giá quyền sử dụng đất;
phối hợp bàn giao đất trên thực địa cho người trúng đấu giá.
- Kiểm tra việc xây dựng công trình của người trúng
đấu giá đảm bảo đúng quy hoạch hoặc thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
- Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn theo chức năng, nhiệm
vụ, trách nhiệm, quyền hạn phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm
Phát triển quỹ đất tỉnh để hoàn thiện các thủ tục có liên quan, đảm bảo các điều
kiện để thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất các khu đất đã được UBND tỉnh ban
hành tại Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 11/5/2022.
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai yêu cầu Giám đốc các
Sở, ban, ngành; chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Trung
tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai triển khai thực hiện Kế hoạch bảo đảm hiệu
quả và tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, khó khăn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời giải quyết, đảm
bảo hoàn thành và phấn đấu vượt kế hoạch đấu giá năm 2023./.
Nơi nhận:
- Thường trực tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở: TNMT, TP, TC, XD, KHĐT,
- Cục thuế tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh;
- Chánh, Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Tấn Đức
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC KHU ĐẤT ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023
DO TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 133/KH-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Tên khu đất
|
Cấp xã
|
Số thửa
|
Số tờ bản đồ
|
Diện tích khu đất (m2)
|
Mục đích đấu giá
|
KHSDĐ năm 2023
|
QHSDĐ đến năm 2030
|
Quy hoạch xây dựng (theo báo cáo của huyện)
|
Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở
|
Giá trị theo bảng giá đất (đồng)
|
Dự kiến thời gian thực hiện
|
I
|
Huyện Cẩm Mỹ -
02 khu đất
|
563,440.7
|
|
|
|
|
|
512,229,030,000
|
|
1
|
1
|
Thửa đất số 360 tờ
bản đồ số 2
|
Long Giao
|
360
|
2
|
4,116.0
|
TMDV
|
không
|
TMDV
|
TMDV
|
|
8,836,800,000
|
- Bổ sung kế hoạch
sử dụng đất: tháng 5;
- Lựa chọn tổ chức
đấu giá: tháng 6;
- Đăng thông báo
báo đấu giá: tháng 6 -Tổ chức đấu giá: tháng 7
|
2
|
2
|
Khu đất cụm Công
nghiệp Long Giao
|
Long Giao
|
26,38
24
|
1
2
|
559,324.7
|
Đất cụm công nghiệp
|
không
|
Đất cụm công nghiệp
|
đã lập QH chi tiết 1/500
|
|
503,392,230,000
|
- Bổ sung kế hoạch
sử dụng đất: tháng 5;
- Trình, ban hành
phương án đấu giá: tháng 6;
- Xác định giá khởi
điểm tháng 7;
- Lựa chọn tổ chức
đấu giá: tháng 7;
- Đăng thông báo
báo đấu giá, tổ chức đấu giá: tháng 8.
|
Xuân Đường
|
3,7,13
678
|
3
11
|
II
|
Huyện Trảng Bom
- 01 khu đất
|
21,727.8
|
|
|
|
|
|
127,355,496,000
|
|
3
|
1
|
Khu đất Trung tâm
thương mại dịch vụ kết hợp ở tại thị trấn Trảng Bom
|
Trảng Bom
|
1.2
|
35
|
21,727.8
|
Đất ở kết hợp thương mại dịch vụ
|
không
|
Đất ở kết hợp thương mại dịch vụ
|
đã có QH chi tiết 1/500
|
có
|
127,355,496,000
|
- Bổ sung kế hoạch
sử dụng đất: tháng 5;
- Xác định giá khởi
điểm tháng 5;
- Lựa chọn tổ chức
đấu giá: tháng 6;
- Đăng thông báo
báo đấu giá, tổ chức đấu giá: tháng 7
|
Tổng
|
|
|
|
585,168.5
|
|
|
|
|
|
639,584,526,000
|
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC KHU ĐẤT ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM
2023 DO TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT CẤP HUYỆN THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 133/KH-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Tên khu đất
|
Cấp xã
|
Số thửa
|
Số tờ bản đồ
|
Diện tích khu đất (m2)
|
Mục đích đấu giá
|
KHSDĐ năm 2023
|
QHSDĐ đến năm 2030
|
Quy hoạch xây dựng (theo báo cáo của huyện)
|
Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở
|
Giá trị theo bảng giá đất (đồng)
|
Nội dung cần bổ sung
|
I
|
Thành phố Biên
Hoà - 03 khu đất
|
378.6
|
|
|
|
|
|
9,755,800,000
|
|
1
|
1
|
Thửa đất số 222 tờ
bản đồ số 11
|
Hòa Bình
|
222
|
11
|
62.6
|
ODT
|
có
|
ODT
|
ODT
|
|
1,940,600,000
|
|
2
|
2
|
Thửa đất số 558 tờ
bản đồ số 5
|
Thanh Bình
|
558
|
5
|
217.1
|
ODT
|
có
|
ODT
|
ODT
|
|
6,947,200,000
|
|
3
|
3
|
Thửa đất số 62 tờ bản
đồ số 29
|
Tam Hiệp
|
62
|
29
|
98.9
|
ODT
|
có
|
ODT
|
ODT
|
|
868,000,000
|
|
II
|
Huyện Cẩm Mỹ -
03 khu đất
|
16,005.1
|
|
|
|
|
|
26,032,291,600
|
|
4
|
1
|
Đất công do UBND thị
trấn Long Giao quản lý
|
Long Giao
|
61
|
2
|
3,567.8
|
TMDV
|
có
|
TMDV
|
TMDV
|
|
7,711,373,600
|
|
5
|
2
|
Đất công do UBND thị
trấn Long Giao quản lý
|
Long Giao
|
44
|
48
|
5,723.1
|
TMDV
|
không
|
TMDV
|
TMDV
|
|
13,620,978,000
|
- Bổ sung thông
tin đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Cẩm Mỹ.
|
6
|
3
|
Đất công do UBND xã
Sông Nhạn quản lý
|
Sông Nhạn
|
41,59,60
|
56
|
6,714.2
|
ONT
|
có
|
ONT
|
ONT
|
không
|
4,699,940,000
|
|
|
Thành phố Long
Khánh - 05 khu đất
|
28,341.6
|
|
|
|
|
|
16,431,983,040
|
|
7
|
1
|
Thửa đất số 206, tờ
bản đồ số 09
|
Bảo Vinh
|
206
|
9
|
5,234.0
|
DGD
|
có
|
Đất giáo dục
|
đã lập QH chi tiết 1/500
|
|
3,517,248,000
|
|
8
|
2
|
Thửa đất số 209, tờ
bản đồ số 09
|
Bảo Vinh
|
209
|
9
|
11,445.0
|
DTT
|
có
|
Đất thể thao
|
đã lập QH chi tiết 1/500
|
|
6,152,832,000
|
|
9
|
3
|
Thửa đất số 92, tờ
bản đồ số 01
|
Xuân Bình
|
92
|
1
|
190.6
|
ODT
|
không
|
ODT + DGT
|
ODT + DGT
|
|
431,480,000
|
|
10
|
4
|
Thửa đất số 235, tờ
bản đồ số 07
|
Xuân Bình
|
235
|
7
|
100.0
|
ODT
|
không
|
ODT + DGT
|
ODT + DGT
|
|
147,400,000
|
|
11
|
5
|
Thửa đất số 207, tờ
bản đồ số 09
|
Bảo Vinh
|
207
|
9
|
11,372
|
DGD
|
không
|
DGD
|
đã lập QH chi tiết 1/500
|
|
6,183,023,040
|
|
|
Huyện Tân Phú -
01 khu đất
|
430.0
|
|
|
|
|
|
193,500,000
|
|
12
|
1
|
Thửa đất số 191 tờ
bản đồ số 18
|
Phú Điền
|
191
|
18
|
430.0
|
ONT
|
có
|
ONT + DGT
|
ONT + DGT
|
|
193,500,000
|
|
V
|
Huyện Xuân Lộc -
08 khu đất
|
13,197.1
|
|
|
|
|
|
24,008,485,800.1
|
|
13
|
1
|
Thửa đất số 145 tờ bản
đồ số 35
|
Xuân Trường
|
145
|
35
|
706.8
|
|
có
|
ONT
|
ONT
|
|
706,800,800
|
|
14
|
2
|
Thửa đất số 6 tờ bản
đồ số 46
|
Xuân Tâm
|
6
|
46
|
1,097.0
|
|
có
|
ONT
|
ONT
|
|
3,073,840,000
|
|
15
|
3
|
Thửa đất số 488 tờ
bản đồ số 110
|
Xuân Tâm
|
488
|
110
|
191.7
|
|
có
|
ONT
|
ONT
|
|
210,870,000
|
|
16
|
4
|
Thửa đất số 77 tờ bản
đồ số 8
|
Xuân Hiệp
|
77
|
8
|
1,925.5
|
|
có
|
ONT
|
ONT
|
|
231,000,000
|
|
17
|
5
|
Thửa đất số 24 tờ bản
đồ số 26
|
Suối Cát
|
24
|
26
|
7,130.2
|
|
có
|
ONT
|
ONT
|
|
17,825,500,000
|
|
18
|
6
|
Thửa đất số 66 tờ bản
đồ số 16
|
Suối Cát
|
66
|
16
|
192.5
|
|
có
|
ONT
|
ONT
|
|
231,000,000
|
|
19
|
7
|
Thửa đất số 50 tờ bản
đồ số 40
|
Xuân Phú
|
50
|
40
|
965.3
|
|
không
|
ONT
|
ONT
|
|
530,915,000
|
|
20
|
8
|
Thửa đất số 57 tờ bản
đồ số 38
|
Xuân Phú
|
57
|
38
|
988.8
|
|
không
|
ONT
|
ONT
|
|
1,198,560,000
|
|
VI
|
Huyện Định Quán
- 05 khu đất
|
102,144.8
|
|
|
|
|
|
24,042,431,429
|
|
21
|
1
|
Khu đất giáp khu du
lịch thác Ba Giọt, xã Phú Vinh
|
Phú Vinh
|
85A, 86, 88, 89
|
5
|
7,497.5
|
|
không
|
TMDV
|
|
|
1,125,000,000
|
|
22
|
2
|
Khu đất giáp công
viên 17/3
|
TT Định Quán
|
1030
|
14
|
6,000.0
|
|
không
|
TMDV
|
|
|
12,149,000,000
|
|
23
|
3
|
Khu đất Trạm y tế
Ngọc Định
|
Ngọc Định
|
61
|
59
|
2,566.3
|
|
không
|
TMDV
|
|
|
1,319,811,429
|
|
24
|
4
|
Điểm du lịch Bàu nước
sôi
|
Gia Canh
|
|
|
56,711.0
|
TMDV
|
không
|
TMDV
|
TMDV
|
|
6,805,320,000
|
|
25
|
5
|
Khu Du lịch Thác
Mai
|
Gia Canh
|
|
|
29,370.0
|
TMDV
|
không
|
TMDV
|
TMDV
|
|
2,643,300,000
|
|
VII
|
Huyện Vĩnh Cửu -
02 khu đất
|
961.4
|
|
|
|
|
|
2,580,010,000
|
|
26
|
1
|
Thửa đất số 412 tờ
bản đồ số 5
|
Bình Lợi
|
412
|
5
|
619.7
|
ONT
|
không
|
ONT
|
ONT
|
|
1,623,250,000
|
Đang đăng ký bổ
sung kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Vĩnh Cửu.
|
27
|
2
|
Thửa đất số 138 tờ
bản đồ số 10
|
Bình Lợi
|
138
|
10
|
341.7
|
ONT
|
không
|
ONT
|
ONT
|
|
956,760,000
|
Đang đăng ký bổ
sung kế hoạch sử dụng đất năm 2023 luyện Vĩnh Cửu.
|
VIII
|
Huyện Long Thành
- 01 khu đất
|
4,542.1
|
|
|
|
|
|
7,875,000,000
|
|
28
|
1
|
Thửa đất số 53, tờ
bản đồ số 25 xã Long An
|
Long An
|
53
|
25
|
4,542.10
|
Đất ở tại nông thôn
|
không
|
ONT
|
đất ở hiện hữu
|
|
7,875,000,000
|
Cung cấp thông tin
đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Long Thành;
- Cung cấp Thông
tin về quy hoạch chi tiết xây dựng.
|
IX
|
Huyện Thống Nhất
- 04 khu đất
|
18,810.3
|
|
|
|
|
|
29,612,910,000
|
|
29
|
1
|
Thửa đất số 31 tờ bản
đồ số 18 thị trấn Dầu Giây
|
TT.Dầu Giây
|
31
|
18
|
1,084.9
|
TMDV
|
có
|
TMDV
|
TMDV
|
|
3,822,910,000
|
Chờ quy hoạch đô thị
Dầu Giây được duyệt
|
30
|
2
|
Khu đất thương mại
dịch vụ thị trấn Dầu Giây
|
TT.Dầu Giây
|
26
|
13
|
10,420.0
|
TMDV
|
có
|
TMDV
|
TMDV
|
|
15,290,000,000
|
Cung cấp thông
tin phê duyệt quy hoạch đô thị Dầu Giây;
- Cung cấp Thông
tin về quy hoạch chi tiết xây dựng.
|
31
|
3
|
Khu đất thương mại
dịch vụ thị trấn Dầu Giây
|
TT.Dầu Giây
|
645
|
13
|
5,887.2
|
TMDV
|
có
|
TMDV
|
TMDV
|
|
8,820,000,000
|
Cung cấp thông
tin phê duyệt quy hoạch đô thị Dầu Giây;
- Cung cấp Thông
tin về quy hoạch chi tiết xây dựng.
|
32
|
4
|
Thửa đất số 203 tờ
bản đồ số 1 xã Gia Tân 2
|
Gia Tân 2
|
203
|
1
|
1,418.2
|
TMDV
|
có
|
TMDV
|
TMDV
|
|
1,680,000,000
|
- Cung cấp thông
tin về công tác thu hồi, bồi thường;
- Cung cấp Thông
tin về quy hoạch chi tiết xây dựng.
|
X
|
Huyện Trảng Bom
- 01 khu đất
|
1,670.8
|
|
|
|
|
|
1,754,340,000
|
|
33
|
1
|
Thửa đất số 285, tờ
bản đồ số 4 xã Bàu Hàm
|
Bàu Hàm
|
285
|
4
|
1,670.8
|
TMDV
|
không
|
TMDV
|
TMDV
|
|
1,754,340,000
|
- Cung cấp thông
tin đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Trảng Bom;
- Cung cấp Thông
tin về quy hoạch chi tiết xây dựng.
|
Tổng
|
|
|
|
186,482.5
|
|
|
|
|
|
142,286,751,869
|
|
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH CÁC KHU ĐẤT HOÀN THIỆN CÁC THỦ TỤC PHÁP LÝ
TRONG NĂM 2023 DO TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 133/KH-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Nai)
TT
|
Tên khu đất
|
Cấp xã
|
Số thửa
|
Số tờ bản đồ
|
Diện tích khu đất (m2)
|
Hiện trạng
|
Mục đích đấu giá
|
KHSDĐ năm 2023
|
QHSDĐ đến năm 2030
|
Quy hoạch xây dựng (theo báo cáo của huyện)
|
Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở
|
Giá trị theo bảng giá đất (đồng)
|
Ghi chú
|
Có trong KH 105/KH- UBND ngày 11/5/2022
|
Tổng cộng
|
|
|
|
974,115.9
|
|
|
|
|
|
|
2,101,767,054,400
|
|
|
I
|
Thành phố Biên
Hoà - 03 khu đất
|
|
12,710.9
|
|
|
|
|
|
|
242,508,500,000
|
|
|
1
|
1
|
Thửa 19, tờ 22 (Khu
đất công ty Cự Hùng), phường Tân Hiệp, thành phố Biên Hòa
|
Tân Hiệp
|
19
|
22
|
7,363.90
|
|
Đất ở dự án
|
không
|
Đất ở dự án
|
Đất ở dự án
|
có
|
142,089,400,000
|
- Chưa có trong kế
hoạch sử dụng đất năm 2023;
- Chưa có quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết rút gọn.
|
có
|
2
|
2
|
Thửa đất số 224 tờ
bản đồ số 35 phường Tân Phong
|
Tân Phong
|
224
|
35
|
3,032.00
|
|
Đất ở
|
không
|
Đất ở
|
Đất ở
|
|
51,804,100,000
|
- Chưa có trong kế
hoạch sử dụng đất năm 2023;
- Chưa có quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết rút gọn.
|
có
|
3
|
3
|
Khu đất Bến thủy
Nguyễn Văn Trị
|
Thanh Bình
|
620
|
5
|
2,315.00
|
|
Đất thương mại dịch vụ
|
không
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
|
48,615,000,000
|
- Chưa có trong kế
hoạch sử dụng đất năm 2023;
- Chưa có quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết rút gọn.
- Chưa xử lý tài sản
trên đất
|
có
|
II
|
Huyện Thống Nhất
- 03 khu đất
|
|
581,327.3
|
|
|
|
|
|
|
1,328,439,778,400
|
|
|
4
|
1
|
Khu đất Hồ Sen
|
Hưng Lộc
|
100, 101, 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108, 167,
168, 169, 170, 171, 172;
4, 26, 27, 28, 29, 30, 31
|
28; 33
|
47,170.0
|
|
Đất thương mại dịch vụ
|
không
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
|
136,119,782,400
|
- Chưa có trong kế
hoạch sử dụng đất năm 2023;
- Chưa có quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết rút gọn.
|
có
|
5
|
2
|
Thửa đất số 1587, tờ
bản đồ số 18 thị trấn Dầu Giây
|
TT Dầu Giây
|
1587
|
18
|
46,523.5
|
|
Đất ở dự án
|
không
|
Đất ở dự án
|
Đất ở dự án
|
không
|
171,585,428,000
|
- Chưa có trong kế
hoạch sử dụng đất năm 2023;
- Chưa có quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết rút gọn.
- Chưa có trong kế
hoạch phát triển nhà ở.
|
có
|
6
|
3
|
Khu đất Chợ nông sản
Dầu Giây giai đoạn 2
|
Bàu Hàm 2
|
37,39,28, 29,32
|
80
|
187,633.8
|
|
Đất thương mại dịch vụ
|
không
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
|
1,020,734,568,000
|
- Chưa có trong kế
hoạch sử dụng đất năm 2023;
- Chưa có quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết rút gọn.
- Đang thực hiện công
tác bồi thường.
|
có
|
III
|
Huyện Trảng Bom
- 01 khu đất
|
12,387.6
|
|
|
|
|
|
|
24,633,818,880
|
|
|
7
|
1
|
Thửa 61, tờ 29 (Khu
đất Công ty Minh Huệ)
|
Trảng Bom
|
61
|
29
|
12,387.60
|
|
Đất thương mại dịch vụ
|
không
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
|
24,633,818,880
|
- Chưa có trong kế
hoạch sử dụng đất năm 2023;
- Chưa có quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết rút gọn.
|
có
|
IV
|
Huyện Long Thành
- 01 khu đất
|
367,690.10
|
|
|
|
|
|
|
506,184,957,120
|
|
|
8
|
1
|
Khu đất đấu giá diện
tích khoảng 36,77 ha tại xã Long Đức
|
Long Đúc
|
nhiều thửa
|
5,17,18
|
367,690.1
|
|
Đất ở dự án
|
không
|
Đất ở dự án
|
Đất ở dự án
|
|
506,184,957,120
|
- Chưa có trong kế
hoạch sử dụng đất năm 2023;
- Chưa có quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết rút gọn.
- Đang xử lý lấn
chiếm, chưa tiếp nhận mặt bằng đất sạch.
|
có
|