Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2015 triển khai Nghị quyết 09-NQ/TU về lĩnh vực du lịch do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu | 13/KH-UBND |
Ngày ban hành | 06/02/2015 |
Ngày có hiệu lực | 06/02/2015 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Phạm Đăng Quyền |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/KH-UBND |
Thanh Hóa, ngày 06 tháng 02 năm 2015 |
1. Mục tiêu chung
- Triển khai có hiệu quả các nội dung tại Nghị quyết 09-NQ/TU ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về nhiệm vụ thuộc lĩnh vực du lịch; Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Tỉnh ủy;
- Phát triển du lịch các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa trên cơ sở khai thác thế mạnh về tài nguyên văn hóa - du lịch, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, giảm nghèo bền vững cho người dân các huyện miền núi của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Về lượt khách
Đến năm 2020, các huyện miền núi Thanh Hóa phấn đấu đón được 1.400.000 lượt khách, chiếm 15,5 % lượng khách toàn tỉnh, trong đó, khách du lịch quốc tế là 40.000 lượt, chiếm 17,4 % lượng khách toàn tỉnh; tổng thu từ du lịch ước đạt 2.200 tỷ đồng, chiếm 11,9 % tổng thu từ du lịch toàn tỉnh.
Trong giai đoạn 2016-2020, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 13,4%/năm về lượt khách và 18,6%/năm về tổng thu từ du lịch.
2.2. Về cơ sở lưu trú du lịch
Đến năm 2020, các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa có khoảng 125 cơ sở lưu trú du lịch với 2.250 phòng, trong đó có 10 khách sạn với 220 phòng.
2.3. Về lao động
Đến năm 2020, có khoảng 2.000 lao động du lịch tại các huyện miền núi Thanh Hóa, trong đó lao động đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ du lịch chiếm 35,5% tổng lao động.
2.4. Về sản phẩm - tuyến du lịch
2.4.1. Sản phẩm du lịch
- Du lịch tham quan các di tích, danh thắng tại: Suối cá Cẩm Lương, Vườn Quốc gia Bến En, Hang con Moong...
- Du lịch sinh thái, cộng đồng tại: Vườn Quốc gia Bến En, các khu bảo tồn thiên nhiên: Pù Luông, Pù Hu, Xuân Liên; thác Ma Hao - Trí Nang...
- Du lịch văn hóa tâm linh tại: Phủ Na, Cửa Đặt, chùa Mèo...
2.4.2. Tuyến du lịch
Tập trung xây dựng các tuyến du lịch từ trung tâm thành phố Thanh Hóa, đường Hồ Chí Minh, tỉnh Ninh Bình, tỉnh Hòa Bình, cửa khẩu quốc tế Na Mèo đến các cụm du lịch sau:
- Phủ Na, Am Tiên, Đền Cửa Đạt và CSC khu, điểm du lịch phụ cận.
- Vườn Quốc gia Bến En, Hang lò cao kháng chiến Hải Vân và các khu, điểm du lịch phụ cận.
- Hang Con Moong, Khu du lịch Suối cá Cẩm Lương, Chùa Mèo, Thác Ma Hao và các khu, điểm phụ cận.
- Cửa khẩu Na Mèo, Động Bo Cúng và các khu, điểm du lịch phụ cận.
- Các Khu bảo tồn thiên nhiên (Xuân Liên, Pù Luông, Pù Hu) và các khu, điểm du lịch phụ cận.
2.5 Môi trường du lịch
Đến năm 2020: 70-80 % các khu, điểm du lịch có nhà vệ sinh đạt chuẩn phục vụ khách du lịch; 100% không có hàng rong, ăn xin tại các khu, điểm du lịch.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/KH-UBND |
Thanh Hóa, ngày 06 tháng 02 năm 2015 |
1. Mục tiêu chung
- Triển khai có hiệu quả các nội dung tại Nghị quyết 09-NQ/TU ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về nhiệm vụ thuộc lĩnh vực du lịch; Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Tỉnh ủy;
- Phát triển du lịch các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa trên cơ sở khai thác thế mạnh về tài nguyên văn hóa - du lịch, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, giảm nghèo bền vững cho người dân các huyện miền núi của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Về lượt khách
Đến năm 2020, các huyện miền núi Thanh Hóa phấn đấu đón được 1.400.000 lượt khách, chiếm 15,5 % lượng khách toàn tỉnh, trong đó, khách du lịch quốc tế là 40.000 lượt, chiếm 17,4 % lượng khách toàn tỉnh; tổng thu từ du lịch ước đạt 2.200 tỷ đồng, chiếm 11,9 % tổng thu từ du lịch toàn tỉnh.
Trong giai đoạn 2016-2020, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 13,4%/năm về lượt khách và 18,6%/năm về tổng thu từ du lịch.
2.2. Về cơ sở lưu trú du lịch
Đến năm 2020, các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa có khoảng 125 cơ sở lưu trú du lịch với 2.250 phòng, trong đó có 10 khách sạn với 220 phòng.
2.3. Về lao động
Đến năm 2020, có khoảng 2.000 lao động du lịch tại các huyện miền núi Thanh Hóa, trong đó lao động đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ du lịch chiếm 35,5% tổng lao động.
2.4. Về sản phẩm - tuyến du lịch
2.4.1. Sản phẩm du lịch
- Du lịch tham quan các di tích, danh thắng tại: Suối cá Cẩm Lương, Vườn Quốc gia Bến En, Hang con Moong...
- Du lịch sinh thái, cộng đồng tại: Vườn Quốc gia Bến En, các khu bảo tồn thiên nhiên: Pù Luông, Pù Hu, Xuân Liên; thác Ma Hao - Trí Nang...
- Du lịch văn hóa tâm linh tại: Phủ Na, Cửa Đặt, chùa Mèo...
2.4.2. Tuyến du lịch
Tập trung xây dựng các tuyến du lịch từ trung tâm thành phố Thanh Hóa, đường Hồ Chí Minh, tỉnh Ninh Bình, tỉnh Hòa Bình, cửa khẩu quốc tế Na Mèo đến các cụm du lịch sau:
- Phủ Na, Am Tiên, Đền Cửa Đạt và CSC khu, điểm du lịch phụ cận.
- Vườn Quốc gia Bến En, Hang lò cao kháng chiến Hải Vân và các khu, điểm du lịch phụ cận.
- Hang Con Moong, Khu du lịch Suối cá Cẩm Lương, Chùa Mèo, Thác Ma Hao và các khu, điểm phụ cận.
- Cửa khẩu Na Mèo, Động Bo Cúng và các khu, điểm du lịch phụ cận.
- Các Khu bảo tồn thiên nhiên (Xuân Liên, Pù Luông, Pù Hu) và các khu, điểm du lịch phụ cận.
2.5 Môi trường du lịch
Đến năm 2020: 70-80 % các khu, điểm du lịch có nhà vệ sinh đạt chuẩn phục vụ khách du lịch; 100% không có hàng rong, ăn xin tại các khu, điểm du lịch.
1. Quy hoạch và đầu tư phát triển du lịch
1.1. Quy hoạch
1.1.1. Dự án Quy hoạch chi tiết khu du lịch thác Voi, huyện Thạch Thành.
- Nhiệm vụ: Đánh giá hiện trạng tài nguyên và thực trạng phát triển du lịch, các nguồn lực phát triển du lịch, luận chứng, phương án phát triển không gian, giải pháp phát triển du lịch trong tương lai của Khu du lịch thác Voi.
- Thời gian: Năm 2015.
- Quy mô: Khoảng 300 ha.
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân huyện Thạch Thành.
- Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh dành cho công tác quy hoạch.
1.1.2. Dự án Quy hoạch chi tiết khu du lịch thác Mơ (thác Muốn), huyện Bá Thước
- Nhiệm vụ: Đánh giá hiện trạng tài nguyên và thực trạng phát triển du lịch, các nguồn lực phát triển du lịch, luận chứng phương án phát triển không gian, giải pháp phát triển du lịch trong tương lai của Khu du lịch thác Mơ.
- Thời gian: Năm 2017.
- Quy mô: Khoảng 300 ha.
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân huyện Bá Thước.
- Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh dành cho công tác quy hoạch.
1.1.3. Dự án Quy hoạch chi tiết khu du lịch hang Co Phường, huyện Quan Hóa
- Nhiệm vụ: Đánh giá hiện trạng tài nguyên và thực phát triển du lịch, các nguồn lực phát triển du lịch, luận chứng phương án phát triển không gian, giải pháp phát triển du lịch trong tương lai của Khu du lịch.
- Thời gian: Năm 2018.
- Quy mô: Khoảng 300 ha.
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân huyện Quan Hóa.
- Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh dành cho công tác quy hoạch.
1.2. Đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật du lịch
1.2.1. Dự án xây dựng Trung tâm Thông tin - Đón tiếp khách; bãi đỗ xe; nhà vệ sinh công cộng và tôn tạo cảnh quan, môi trường tại các khu, điểm du lịch
- Nhiệm vụ: Đầu tư Trung tâm Thông tin - Đón tiếp khách, bãi đỗ xe; nhà vệ sinh cộng cộng; đồng thời đầu tư, tôn tạo lối đi nội bộ, cảnh quan, cây xanh tại các khu, điểm du lịch.
- Thời gian thực hiện:
+ Năm 2015: Tại Suối cá Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy (đã được phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2014).
+ Năm 2016 - 2017: Tại Khu du lịch cộng đồng Trí Nang, huyện Lang Chánh, (có đề án riêng).
+ Năm 2017 - 2018: Tại Khu du lịch Pù Luông, huyện Bá Thước.
+ Năm 2018-2019: Tại Khu du lịch động Bo Cúng, huyện Quan Sơn.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã liên quan.
- Nguồn vốn: Ngân sách huyện.
1.2.2. Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại các khu, điểm du lịch
* Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật Khu du lịch Cẩm Lương: Nâng cấp đường từ cầu treo vào làng Lương Ngọc và đường nội bộ
- Nhiệm vụ: Đầu tư nâng cấp trên mặt đường cũ theo tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi, tổng chiều dài 01 km, mở rộng mặt đường thành 7,5m; một số tuyến đường nội bộ của khu du lịch.
- Thời gian: Năm 2015-2016.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân huyện Cẩm Thủy.
- Nguồn vốn: Đã phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Dự án nâng cấp, cải tạo đường từ làng En đến Thác Ma Hao và xã Trí Nang, huyện Lang Chánh
- Nhiệm vụ: Đầu tư nâng cấp trên mặt đường cũ theo tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi, chiều dài 12 km, bề rộng mặt đường 6,5m.
- Thời gian: Năm 2016-2017.
- Đơn vị chủ trì: UBND huyện Lang Chánh.
- Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương (vốn từ chương trình hành động quốc gia về du lịch, kết hợp với nguồn vốn mục tiêu quốc gia như: Chương trình 30a, chương trình 135, chương trình giao thông nông thôn); ngân sách huyện và các nguồn huy động hợp pháp khác.
* Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật Khu du lịch Pù Luông: Đường vào bản Hiêu (Xã Cổ Lũng, Huyện Bá Thước)
- Nhiệm vụ: Đầu tư tuyến đường vào bản Hiêu, chiều dài 5,5km, đường đạt tiêu chuẩn cấp IV miền núi; bề rộng mặt đường 6,5 m.
- Thời gian: Năm 2016-2018
- Đơn vị chủ trì: UBND huyện Bá Thước.
- Nguồn vốn: Đã phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Dự án đường và cầu lên động Bo Cúng, huyện Quan Sơn
- Nhiệm vụ: Đầu tư đường và cầu lên động Bo Cúng, chiều dài 1,5km, đường đạt tiêu chuẩn cấp V miền núi, mặt cắt đường 6,5 m và hệ thống chiếu sáng động Bo Cúng.
-Thời gian: Năm 2017-2018.
- Đơn vị chủ trì: UBND huyện Quan Sơn.
- Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương (vốn từ chương trình hành động quốc gia về du lịch, kết hợp với nguồn vốn mục tiêu quốc gia như: Chương trình 30a, chương trình 135, chương trình giao thông nông thôn); ngân sách huyện và các nguồn huy động hợp pháp khác.
* Dự án đầu tư đường vào Khu du lịch Lũng Nhai, thác Bảy tầng, huyện Thường Xuân.
- Nhiệm vụ: Đầu tư đường tiêu chuẩn cấp V miền núi, chiều rộng mặt đường chiều 6,5m; chiều dài 5 km.
- Thời gian: Năm 2018 - 2019.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân huyện Thường Xuân.
- Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương (vốn từ chương trình hành động quốc gia về du lịch, kết hợp với nguồn vốn mục tiêu quốc gia như: Chương trình 30a, chương trình 135, chương trình giao thông nông thôn); Ngân sách huyện và các nguồn huy động hợp pháp khác.
* Dự án nâng cấp đường từ Ủy ban nhân dân xã Tam Chung vào Khu du lịch hang bản Lát, huyện Mường Lát.
- Nhiệm vụ: Đầu tư đường tiêu chuẩn cấp V miền núi, chiều rộng mặt đường chiều rộng 6,5m; chiều dài 4 km.
- Thời gian: Năm 2019 - 2020.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân huyện Mường Lát.
- Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương (vốn từ chương trình hành động quốc gia về du lịch, kết hợp với nguồn vốn mục tiêu quốc gia như: Chương trình 30a, chương trình 135, chương trình giao thông nông thôn); Ngân sách huyện và các nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Phát triển sản phẩm du lịch
2.1. Đầu tư tôn tạo, tu bổ, phục hồi và phát huy các giá trị di tích: Thực hiện các dự án tôn tạo và khai thác giá trị di tích, danh thắng phục vụ du lịch trên địa bàn các huyện miền núi:
- Nhiệm vụ: Bảo tồn, trùng tu, tôn tạo và phát huy hiệu quả giá trị văn hóa tại các di tích lịch sử các huyện miền núi phục vụ phát triển du lịch.
- Thời gian:
+ Năm 2015: Hang Lò cao kháng chiến Hải Vân (huyện Như Thanh).
+ Năm 2016: Đình làng Muốt (huyện Cẩm Thủy).
+ Năm 2017: Đền thờ bà Chúa Chầm (huyện Ngọc Lặc).
+ Năm 2018: Đền thờ Hà Công Thái (huyện Bá Thước).
+ Năm 2019: Chùa Mèo (huyện Lang Chánh).
+ Năm 2020: Địa điểm Hội thề Lũng Nhai (huyện Thường Xuân); Di Đình Thi (huyện Như Xuân).
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân các huyện có liên quan.
- Nguồn vốn: Ngân sách huyện và các nguồn huy động hợp pháp khác.
2.2. Phục dựng các giá trị văn hóa, nghệ thuật truyền thống
- Nhiệm vụ: Phục dựng, bảo tồn, phát huy các lễ hội, giá trị văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc các huyện miền núi.
- Thời gian thực hiện:
+ Năm 2015: Hát khặp, hát giao duyên của người Thái các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa; Lễ hội Sớ Pha (Dâng trâu trắng tế trời trên đỉnh núi PúPen) của dân tộc Thái (huyện Thường Xuân).
+ Năm 2016: Lễ hội Mường Xia của dân tộc Thái (huyện Quan Sơn); Tết Nhảy (huyện Ngọc Lặc).
+ Năm 2017: Lễ hội Pôồn Pôông của dân tộc Mường (Lang Chánh).
+ Năm 2018: Lễ hội Căm Mương, Lễ hội Mường Khô (huyện Bá Thước).
+ Năm 2019: Lễ hội Hang Ma của dân tộc Thái (huyện Quan Hóa); Lễ hội dâng trâu tế trời của đồng bào dân tộc Thái tại xã Thanh Quân - huyện Như Xuân.
+ Năm 2020: Lễ hội Chèo Ma, Lễ tục sắc Bùa của dân tộc Mường (huyện Cẩm Thủy).
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện miền núi.
- Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
2.3. Hỗ trợ phát triển, khôi phục các nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn các huyện miền núi gắn với phát triển du lịch
- Nhiệm vụ: Đầu tư, hỗ trợ, khôi phục các nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn các huyện miền núi gắn với phát triển du lịch.
- Thời gian:
+ Năm 2015-2016: Huyện Cẩm Thủy.
+ Năm 2016-2017: Huyện Quan Sơn, huyện Bá Thước.
+ Năm 2017-2018: Huyện Lanh Chánh.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân các huyện miền núi.
- Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và các nguồn huy động hợp pháp khác.
2.4. Phát triển loại hình du lịch cộng đồng
* Lập và triển khai đề án phát triển loại hình du lịch cộng đồng tại huyện Như Thanh
- Nhiệm vụ: Xây dựng đề án phát triển loại hình du lịch cộng đồng tại huyện Như Thanh và các dự án ưu tiên đầu tư: Hạ tầng, cải tạo, nâng cấp môi trường, cơ sở vật chất phục vụ khách ăn, nghỉ; khôi phục các làng nghề truyền thống; bảo tồn, phục dựng các loại hình văn hóa nghệ thuật, lễ hội truyền thống.
- Thời gian: Xây dựng đề án (2016); triển khai thực hiện (2017 - 2020).
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân huyện Như Thanh.
- Nguồn vốn: Ngân sách sự nghiệp kinh tế tỉnh.
* Lập và triển khai đề án phát triển loại hình du lịch cộng đồng tại xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy
- Nhiệm vụ: Xây dựng đề án phát triển loại hình du lịch cộng đồng tại Cẩm Lương và các dự án ưu tiên đầu tư về hạ tầng, cải tạo, nâng cấp môi trường, cơ sở vật chất phục vụ khách ăn, nghỉ; khôi phục các nghề thủ công truyền thống; bảo tồn, phục dựng các loại hình văn hóa nghệ thuật, lễ hội truyền thống.
- Thời gian: Xây dựng đề án (2016); triển khai thực hiện (2017 - 2020).
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân huyện Cẩm Thủy.
- Nguồn vốn: Đã phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Lập và triển khai đề án phát triển loại hình du lịch cộng đồng tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông
- Nhiệm vụ: Đầu tư hạ tầng, cải tạo, nâng cấp môi trường, cơ sở vật chất phục vụ khách ăn, nghỉ; khôi phục các nghề thủ công truyền thống; bảo tồn, phục dựng các loại hình văn hóa nghệ thuật, lễ hội truyền thống, Hỗ trợ các hộ gia đình kinh phí trang bị cơ sở vật chất, hạ tầng phục vụ khách và trang bị kiến thức cho các hộ gia đình kinh doanh loại hình du lịch homestay.
- Thời gian: Xây dựng đề án (2016); triển khai thực hiện (2017 - 2020).
- Đơn vị chủ trì: UBND huyện Bá Thước.
- Nguồn vốn: Đã phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Lập và triển khai đề án phát triển loại hình du lịch cộng đồng tại huyện Quan Sơn.
- Nhiệm vụ: Xây dựng đề án phát triển loại hình du lịch cộng đồng tại huyện Quan Sơn và các dự án ưu tiên đầu tư về: Cơ sở vật chất kỹ thuật, đường giao thông nội bộ; cải tạo, nâng cấp môi trường văn hóa du lịch; khôi phục các nghề thủ công truyền thống; tận dụng và gắn kết thế mạnh về cửa khẩu quốc tế; bảo tồn, phục dựng các loại hình văn hóa nghệ thuật, lễ hội truyền thống nhằm hình thành và kết nối các khu, tuyến điểm du lịch trên địa bàn.
- Thời gian: Xây dựng đề án (2017); Triển khai thực hiện (2018 - 2020).
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân huyện Quan Sơn.
- Nguồn vốn: Ngân sách sự nghiệp kinh tế tỉnh.
* Lập và triển khai đề án phát triển loại hình du lịch cộng đồng tại huyện Quan Hóa
- Nhiệm vụ: Xây dựng đề án phát triển loại hình du lịch cộng đồng tại huyện Quan Hóa: Đánh giá tiềm năng, thực trạng phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Quan Hóa và các dự án ưu tiên đầu tư về hạ tầng, cải tạo, nâng cấp môi trường, cơ sở vật chất phục tụ khách ăn, nghỉ; khôi phục các nghề thủ công truyền thống; bảo tồn, phục dựng các loại hình văn hóa nghệ thuật, lễ hội truyền thống . Hỗ trợ các hộ gia đình kinh phí trang bị cơ sở vật chất, hạ tầng phục vụ khách và trang bị kiến thức cho các hộ gia đình kinh doanh loại hình du lịch homestay;...
- Thời gian: Xây dựng đề án (2017); triển khai thực hiện (2018 - 2020).
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân huyện Quan Hóa.
- Nguồn vốn: Ngân sách sự nghiệp kinh tế tỉnh.
3. Tuyên truyền, quảng bá du lịch
3.1. Quảng bá tiềm năng du lịch khu vực miền núi Thanh Hóa trên đài truyền hình
- Nhiệm vụ: Phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình Trung ương và địa phương xây dựng nội dung các chuyên mục, phóng sự, clip, phim tài liệu, chuyên đề... quảng bá về du lịch miền núi Thanh Hóa theo từng chủ đề và sự kiện cụ thể.
- Thời gian: 2014 - 2020.
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư thương mại và Du lịch tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Thanh Hóa và các đơn vị liên quan.
- Nguồn vốn: Đã phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.2. Dự án đầu tư hệ thống biển chỉ dẫn đến các khu, điểm du lịch tại các huyện miền núi
- Nhiệm vụ: Rà soát, thống kê số lượng các khu, điểm du lịch; đánh giá tình trạng hệ thống biển chỉ dẫn và lập dự án đầu tư toàn bộ hệ thống biển chỉ dẫn đến các khu, điểm du lịch của 11 huyện miền núi.
- Thời gian: Năm 2015-2016.
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa.
- Đơn vị phối hợp: Sở Giao thông Vận tải; UBND các huyện miền núi.
- Nguồn vốn: Đã phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.3. Xây dựng ấn phẩm quảng bá giới thiệu du lịch miền núi Thanh Hóa
- Nhiệm vụ: Sưu tầm, biên soạn các ấn phẩm như tập gấp, tờ rơi, bản đồ, đĩa DVD... cung cấp thông tin cho du khách và quảng bá du lịch các huyện miền núi Thanh Hóa.
- Thời gian: 2016 - 2020.
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nguồn vốn: Đã phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.4. Tổ chức đoàn doanh nghiệp lữ hành khảo sát, xây dựng kết nối các tour du lịch miền núi Thanh Hóa
- Nhiệm vụ: Khảo sát, kết nối, quảng bá các tour du lịch miền núi Thanh Hóa đến khách du lịch trong và ngoài nước.
- Thời gian: Năm 2015, 2017, 2019.
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Hiệp hội du lịch Thanh Hóa, Ủy ban nhân dân các huyện miền núi Thanh Hóa.
- Nguồn vốn: Ngân sách sự nghiệp kinh tế tỉnh và nguồn huy động xã hội hóa.
4. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và phát triển nguồn nhân lực du lịch
4.1. Tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng cao nguồn nhân lực du lịch cộng đồng tại các khu điểm du lịch trên địa bàn các huyện miền núi:
- Nhiệm vụ: Trang bị những kiến thức cơ bản về du lịch; cách làm du lịch; những nội dung cơ bản về du lịch cộng đồng; lợi ích mà du lịch mang lại; cách giao tiếp ứng xử với khách du lịch cho cộng đồng dân cư. Học tập kinh nghiệm thực tế nhằm nâng cao hiểu biết và nhận thức về phát triển du lịch. Tổ chức 03 lớp/năm.
- Thời gian: 2015 - 2020.
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện miền núi.
- Nguồn vốn: Đã phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4.2. Tổ chức các lớp bồi dưỡng quản lý nhà nước về du lịch cho công chức thuộc địa bàn các huyện miền núi
- Nhiệm vụ: Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về du lịch cho cán bộ quản lý chính quyền địa phương; học tập kinh nghiệm quản lý phát triển du lịch các tỉnh bạn nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, phát triển du lịch trên địa bàn địa phương; 2 lớp/năm.
- Thời gian: Năm 2015-2020
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các huyện miền núi
- Nguồn vốn: Đã phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2015 - 2020: 166.900.000.000 đồng. Cụ thể:
- Phân theo từng nội dung kế hoạch:
+ Qui hoạch và đầu tư CSHT kỹ thuật du lịch |
: |
100.000.000.000 đồng; |
+ Phát triển sản phẩm du lịch |
: |
64.700.000.000 đồng; |
+ Tuyên truyền, quảng bá |
: |
2.200.000.000 đồng; |
- Phân theo nguồn vốn: |
||
+ Ngân sách Trung ương |
: |
40.300.000.000 đồng; |
+ Ngân sách tỉnh |
: |
39.960.000.000 đồng; |
+ Ngân sách huyện |
: |
55.800.000.000 đồng; |
+ Xã hội hóa |
: |
30.840.000.000 đồng. |
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch được huy động từ các nguồn: Ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và ngân sách xã hội hóa.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Cơ quan Thường trực, chủ trì, phối hợp, đôn đốc các Sở, ban, ngành, các địa phương triển khai và tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ được phân công nhằm hoàn thành mục tiêu Kế hoạch đề ra; theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ vào nội dung Kế hoạch, tham mưu xây dựng kế hoạch đầu tư hạ tầng các khu, điểm du lịch hàng năm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư và các Sở, ban, ngành có liên quan thẩm định, bố trí kinh phí sự nghiệp hàng năm cho các đề án, dự án thuộc kế hoạch.
4. Các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện miền núi Thanh Hóa
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao trong kế hoạch, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, địa phương và các doanh nghiệp có liên quan tổ chức quán triệt trong nội bộ; chỉ đạo chủ động lồng ghép trong chương trình công tác hằng năm, xây dựng kế hoạch triển khai và dự trù kinh phí cho từng nội dung công việc chủ trì trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các Sở, ban, ngành liên quan trong việc xây dựng, và tổ chức thực hiện quy hoạch, đề án, dự án đầu tư phát triển du lịch trên địa bàn; thường xuyên tổ chức đánh giá rút kinh nghiệm để tổ chức thực hiện có hiệu quả.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức nghề nghiệp
Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động các tổ chức, đoàn thể, các cơ quan, doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh tích cực hưởng ứng, tham gia thực hiện thắng lợi kế hoạch; chủ động, tích cực triển khai nội dung Kế hoạch phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của mỗi tổ chức.
6. Hiệp hội du lịch Thanh Hóa
Phối hợp với các hội, hiệp hội, tổ chức chính trị xã hội tổ chức cho các hội viên tham gia tích cực thực hiện kế hoạch phát triển du lịch, đặc biệt phối hợp triển khai hiệu quả công tác khảo sát, xây dựng các tour du lịch mới.
Trên đây là Kế hoạch Triển khai Nghị quyết 09-NQ/TU ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về lĩnh vực Du lịch, đề nghị Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị có liên quan báo cáo kết quả thực hiện trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, gửi về Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DU LỊCH MIỀN NÚI THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 06/02/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT |
Chỉ Tiêu |
ĐVT |
Kế hoạch 2011 - 2015 |
Kế hoạch 2016-2020 |
Tốc độ tăng trưởng PT giai đoạn 2011- 2015 |
||||||||
TH Năm 2011 |
TH Năm 2012 |
TH Năm 2013 |
TH Năm 2014 |
KH Năm 2015 |
KH 2016 |
KH 2017 |
KH 2018 |
KH 2019 |
KH 2020 |
||||
1 |
Tổng lượt khách |
L/khách |
320.000 |
355.470 |
430.000 |
554.700 |
685.000 |
860.000 |
910.000 |
1.050.000 |
1.195.000 |
1.250.000 |
21,1 |
Khách quốc tế |
“ |
4.300 |
5.630 |
7.200 |
9.450 |
11.500 |
14.300 |
17.900 |
22.400 |
28.000 |
35.000 |
27,9 |
|
Khách nội địa |
“ |
315.700 |
349.840 |
422.800 |
545.250 |
673.500 |
845.700 |
892.100 |
1.027.600 |
1.167.000 |
1.215.000 |
21,0 |
|
2 |
Tổng ngày khách |
Ng/khách |
640.000 |
515.432 |
627.800 |
977.600 |
1.234.000 |
1.298.600 |
1.440.000 |
1.627.500 |
1.775.000 |
1.880.000 |
21,1 |
Ngày khách quốc tế |
“ |
9.460 |
12.386 |
15.840 |
21.200 |
25.300 |
32.890 |
42.960 |
53.800 |
68.600 |
87.500 |
28,0 |
|
Ngày khách nội địa |
“ |
590.359 |
503.046 |
611.960 |
956.400 |
1.208.700 |
1.265.710 |
1.397.040 |
1.573.700 |
1.706.400 |
1.792.500 |
22,4 |
|
3 |
Tổng doanh thu (Ăn uống và Lưu trú) |
Tr.đồng |
136.680 |
170.700 |
216.400 |
290.300 |
350.000 |
420.000 |
510.000 |
622.000 |
780.000 |
1.010.000 |
26,6 |
Tổng thu nhập từ du lịch |
|
|
|
|
|
710.000 |
860.000 |
1.090.000 |
1.220.000 |
1.350.000 |
1.500.000 |
|
|
4 |
Số ngày lưu trú bình quân |
Ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khách quốc tế |
“ |
2,2 |
2,2 |
2,2 |
2,2 |
2,2 |
2,30 |
2,40 |
2,40 |
2,45 |
2,50 |
|
|
Khách nội địa |
“ |
1,87 |
1,44 |
1,45 |
1,75 |
1,79 |
1,50 |
1,57 |
1,53 |
1,46 |
1,48 |
|
|
5 |
Mức chi tiêu bình quân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khách quốc tế |
USD |
65,6 |
68,2 |
75,4 |
77,3 |
85 |
97 |
105 |
110 |
116 |
140 |
6,8 |
|
Khách Nội địa |
1000 đ |
175 |
190 |
210 |
235 |
280 |
325 |
370 |
420 |
500 |
550 |
12,5 |
|
6 |
Tổng số cơ sở lưu trú |
cơ sở |
35 |
40 |
55 |
64 |
75 |
82 |
90 |
96 |
110 |
125 |
|
Tổng số phòng |
phòng |
380 |
440 |
605 |
717 |
1.120 |
1.270 |
1.530 |
1.680 |
1.940 |
2.250 |
|
|
Khách sạn từ 1-5 sao |
KS |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
3 |
5 |
7 |
10 |
|
|
Tổng số phòng |
phòng |
0 |
22 |
22 |
22 |
42 |
60 |
60 |
110 |
150 |
220 |
|
|
8 |
Tổng số lao động |
lao động |
435 |
510 |
620 |
750 |
1.000 |
1.100 |
1.150 |
1.270 |
1.380 |
1.450 |
23,3 |
Đã qua đào tạo |
lao động |
160 |
168 |
180 |
187 |
205 |
218 |
235 |
250 |
265 |
275 |
6,4 |
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN DU LỊCH MIỀN NÚI
THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 06/02/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
STT |
NỘI DUNG |
Đơn vị chủ trì thực hiện |
Thực hiện giai đoạn 2015 - 2020 |
Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2015-2020 |
Nguồn vốn |
||||||||
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Ngân sách TW |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
Nguồn khác |
||||
|
TỔNG KINH PHÍ |
|
10.000 |
22.000 |
37.500 |
40.000 |
36.000 |
19.200 |
166.900 |
40.300 |
39.960 |
55.800 |
30.840 |
I |
Quy hoạch và đầu tư CSHT kỹ thuật du lịch |
3.000 |
14.000 |
25.000 |
28.000 |
25.000 |
5.000 |
100.000 |
32.500 |
0 |
44.100 |
23.400 |
|
1 |
Quy hoạch chi tiết phát triển du lịch |
3.000 |
3.000 |
|
3.000 |
|
|
9.000 |
0 |
0 |
9.000 |
0 |
|
- |
Khu du lịch Thác Voi, huyện Thạch Thành |
UBND huyện Thạch Thành |
3.000 |
|
|
|
|
|
3.000 |
|
|
3.000 |
|
- |
Khu du lịch Thác Muốn, huyện Bá Thước |
UBND huyện Bá Thước |
|
3.000 |
|
|
|
|
3.000 |
|
|
3.000 |
|
- |
Khu du lịch hang Co Phường, huyện Quan Hóa |
UBND huyện Quan Hóa |
|
|
|
3.000 |
|
|
3.000 |
|
|
3.000 |
|
2 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật du lịch |
|
0 |
11.000 |
25.000 |
25.000 |
25.000 |
5.000 |
91.000 |
32.500 |
0 |
35.100 |
23.400 |
2.1 |
Dư án xây dựng Trung tâm Thông tin - Đón tiếp khách; bãi đỗ xe; nhà vệ sinh công cộng và tôn tạo cảnh quan, môi trường tại các khu, điểm du lịch |
0 |
1.000 |
10.000 |
10.000 |
5.000 |
0 |
26.000 |
0 |
0 |
15.600 |
10.400 |
|
- |
Suối cá Cẩm Lương |
UBND huyện Cẩm Thủy |
Đã được phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 25/4/2014 |
- |
|
|
- |
- |
|||||
- |
Du lịch cộng đồng tại xã Trí Nang |
UBND huyện Lang Chánh |
|
1.000 |
5.000 |
|
|
|
6.000 |
|
|
3.600 |
2.400 |
- |
Khu BTTN Pù Luông |
UBND huyện Bá Thước |
|
|
5.000 |
5.000 |
|
|
10.000 |
|
|
6.000 |
4.000 |
- |
Động Bo Cúng |
UBND huyện Quan Sơn |
|
|
|
5.000 |
5.000 |
|
10.000 |
|
|
6.000 |
4.000 |
2.2 |
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại các khu, điểm du lịch |
0 |
10.000 |
15.000 |
15.000 |
20.000 |
5.000 |
65.000 |
32.500 |
0 |
19.500 |
13.000 |
|
|
Dự án sở hạ tầng kỹ thuật khu du lịch Cẩm Lương: Nâng cấp đường từ cầu treo vào làng Lương Ngọc và đường nội bộ |
UBND huyện Cẩm Thủy |
Đã được phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 25/4/2014 |
|
|
|
|
|
|||||
- |
Dự án nâng cấp, cải tạo đường từ làng En đến Thác Ma Hao và làng du lịch Năng Cát |
UBND huyện Lang Chánh |
|
10.000 |
10.000 |
|
|
|
20.000 |
10.000 |
|
6.000 |
4.000 |
|
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật Khu du lịch Pù Luông: Đường vào bản Hiêu (Xã Cổ Lũng, Huyện Bá Thước) |
UBND huyện Bá Thước |
Đã được phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 25/4/2014 |
|
|
|
|
|
|||||
- |
Dự án đường và cầu lên động Bo Cúng |
UBND huyện Quan Sơn |
|
|
5.000 |
5.000 |
|
|
10.000 |
5.000 |
|
3.000 |
2.000 |
- |
Đường vào Di tích Hội thề Lũng Nhai |
UBND huyện Thường Xuân |
|
|
|
10.000 |
10.000 |
|
20.000 |
10.000 |
|
6.000 |
4.000 |
- |
Dự án Nâng cấp đường từ UBND xã Tam Chung vào hãng bản Lát |
UBND huyện Mường Lát |
|
|
|
|
10.000 |
5.000 |
15.000 |
7.500 |
|
4.500 |
3.000 |
II |
Phát triển sản phẩm du lịch |
|
7.000 |
8.000 |
12.500 |
12.000 |
11.000 |
14.200 |
64.700 |
7.800 |
29.200 |
20.700 |
7.000 |
1 |
Đầu tư tôn tạo, tu bổ, phục hồi và phát huy các giá trị di tích |
5.000 |
3.000 |
3.500 |
3.000 |
3.000 |
6.500 |
24.000 |
3.000 |
2.000 |
15.200 |
3.800 |
|
- |
Di tích Lò cao kháng chiến Hải Vân |
UBND huyện Như Thanh |
5.000 |
|
|
|
|
|
5.000 |
3.000 |
2.000 |
|
0 |
- |
Đình làng Muốt |
UBND huyện Cẩm Thủy |
|
3.000 |
|
|
|
|
3.000 |
|
|
2.400 |
600 |
- |
Đền thờ bà chúa Chầm |
UBND huyện Ngọc Lặc |
|
|
3500 |
|
|
|
3.500 |
|
|
2.800 |
700 |
- |
Đền thờ Hà Công Thái |
UBND huyện Bá Thước |
|
|
|
3.000 |
|
|
3.000 |
|
|
2.400 |
600 |
- |
Chùa Mèo |
UBND huyện Lang Chánh |
|
|
|
|
3.000 |
|
3.000 |
|
|
2.400 |
600 |
- |
Di tích Hội thề Lũng Nhai |
UBND huyện Thường Xuân |
|
|
|
|
|
3.500 |
3.500 |
|
|
2.800 |
700 |
- |
Di tích Đình Thi |
UBND huyện Như Xuân |
|
|
|
|
|
3.000 |
3.000 |
|
|
2.400 |
600 |
2 |
Phục dựng các giá trị văn hóa, nghệ thuật các giá trị nghệ thuật truyền thống |
|
1.000 |
1.000 |
500 |
1.000 |
1.000 |
700 |
5.200 |
|
5.200 |
|
|
|
Hát khặp, hát giao duyên của người Thái Hát khặp, hát giao duyên của người Thái các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa |
Sở VHTTDL |
500 |
|
|
|
|
|
500 |
|
500 |
|
|
|
Lễ hội Sớ Pha (Dâng trâu tế trời trên đỉnh núi PúPen) của dân tộc Thái (huyện Thường Xuân) |
500 |
|
|
|
|
|
500 |
|
500 |
|
|
|
|
Lễ Hội Mường Xia (huyện Quan Sơn), Bảo tồn làng Thái truyền thống xã Sơn Điện (huyện Quan Sơn) |
|
500 |
|
|
|
|
500 |
|
500 |
|
|
|
|
Tết Nhảy (huyện Ngọc Lặc) |
|
500 |
|
|
|
|
500 |
|
500 |
|
|
|
|
Lễ hội Pôồn Pôông (huyện Lang Chánh) |
|
|
500 |
|
|
|
500 |
|
500 |
|
|
|
|
Lễ hội Căm Mương, Mường Khô (huyện Bá Thước) |
|
|
|
1.000 |
|
|
1.000 |
|
1.000 |
|
|
|
|
Lễ hội Hang Ma (huyện Quan Hóa) |
|
|
|
|
500 |
|
500 |
|
500 |
|
|
|
|
Lễ hội dâng trâu tế trời của đồng bào dân tộc Thái tại xã Thanh Quân - huyện Như Xuân. |
|
|
|
|
500 |
|
500 |
|
500 |
|
|
|
|
Lễ hội Chèo Ma, Tục sắc Bùa (huyện Cẩm Thủy) |
|
|
|
|
|
700 |
700 |
|
700 |
|
|
|
3 |
Hỗ trợ phát triển, khôi phục các nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn các huyện miền núi gắn với phát triển du lịch |
|
1.000 |
3.000 |
2.000 |
1.000 |
1.000 |
0 |
8.000 |
4.800 |
0 |
0 |
3.200 |
|
Đầu tư, hỗ trợ, khôi phục các nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn các huyện miền, núi gắn với phát triển du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Cẩm Thủy; |
UBND huyện Cẩm Thủy |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
2.000 |
1.200 |
|
|
800 |
|
Huyện Quan Sơn, |
UBND huyện Quan Sơn |
|
1.000 |
1.000 |
|
|
|
2.000 |
1.200 |
|
|
800 |
|
Huyện Bá Thước; |
UBND huyện Bá Thước |
|
1.000 |
1.000 |
|
|
|
2.000 |
1.200 |
|
|
800 |
|
Huyện Lanh Chánh. |
UBND huyện Lang Chánh |
|
|
|
1.000 |
1.000 |
|
2.000 |
1.200 |
|
|
800 |
4 |
Phát triển loại hình du lịch cộng đồng |
0 |
1.000 |
6.500 |
7.000 |
6.000 |
7.000 |
27.500 |
0 |
22.000 |
5.500 |
0 |
|
- |
Lập và triển khai đề án phát triển loại hình du lịch cộng đồng tại huyện Như Thanh |
UBND huyện Như Thanh |
|
500 |
3.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
9.500 |
|
7.600 |
1.900 |
|
|
Lập và triển khai đề án phát triển loại hình du lịch cộng đồng tại xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy |
UBND huyện Cẩm Thủy |
Đã được phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 25/4/2014 |
|
|
|
|
|
|||||
- |
Lập và triển khai đề án phát triển loại hình du lịch cộng đồng tại huyện Quan Sơn |
UBND huyện Quan Sơn |
|
500 |
3.000 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
9.500 |
|
7.600 |
1.900 |
|
|
Lập và triển khai đề án phát triển loại hình du lịch cộng đồng tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông |
UBND huyện Bá Thước |
Đã được phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 25/4/2014 |
|
|
|
|
|
|||||
- |
Lập và triển khai đề án phát triển loại hình du lịch cộng đồng tại huyện Quan Hóa |
UBND huyện Quan Hóa |
|
|
500 |
3.000 |
2.000 |
3.000 |
8.500 |
|
6.800 |
1.700 |
|
III |
Tuyên truyền, quảng bá du lịch |
|
700 |
0 |
700 |
0 |
800 |
0 |
2.200 |
0 |
1.760 |
0 |
440 |
|
Quảng bá tiềm năng du lịch khu vực miền núi Thanh Hóa trên đài truyền hình |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư thương mại và Du lịch tỉnh |
Đã được phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 25/4/2014 |
0 |
|
|
|
|
|||||
|
Dự án đầu tư hệ thống biển chỉ dẫn đến các khu, điểm du lịch tại các huyện miền núi |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa |
Đã được phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 25/4/2014 |
0 |
|
|
|
|
|||||
|
Xây dựng ấn phẩm quảng bá giới thiệu du lịch miền núi Thanh Hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Đã được phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 25/4/2014 |
0 |
|
|
|
|
|||||
|
Tổ chức đoàn doanh nghiệp lữ hành khảo sát, xây dựng kết nối các tour du lịch miền núi Thanh Hóa |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch tình |
700 |
|
700 |
|
800 |
|
2.200 |
|
1.760 |
|
440 |
IV |
Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và phát triển nguồn nhân lực du lịch |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
1 |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng cao nguồn nhân lực du lịch cộng đồng tại các khu điểm du lịch trên địa bàn các huyện miền núi: 3 lớp/năm |
Sở VHTTDL |
Đã được phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 25/4/2014 |
0 |
|
0 |
|
0 |
|||||
2 |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn các huyện miền núi: 2 lớp/năm |
Sở VHTTDL |
Đã được phê duyệt tại Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày 25/4/2014 |
0 |
|
0 |
|
0 |