BỘ GIÁO DỤC ĐÀO
TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1254/KH-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VÌ TRẺ EM GIAI ĐOẠN 2021-2030 CỦA NGÀNH GIÁO
DỤC
Thực hiện Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 07/01/2021 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em
giai đoạn 2021- 2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình), Bộ Giáo dục Đào tạo
(GDĐT) ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em
giai đoạn 2021-2030 của ngành Giáo dục với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Đảm bảo thực hiện các quyền trẻ em, phát triển toàn
diện trẻ em về đạo đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm mỹ và mối quan hệ xã
hội, phát huy tối đa tiềm năng của trẻ; tạo lập môi trường sống an toàn, lành mạnh
và thân thiện cho trẻ em; giảm thiểu sự bất bình đẳng về cơ hội tiếp cận thông
tin, các dịch vụ xã hội và tham gia các hoạt động xã hội của trẻ em giữa các vùng
miền, nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế - xã
hội và hội nhập quốc tế, nâng cao chất lượng cuộc sống và tạo cơ hội phát triển
bình đẳng cho trẻ em.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn 2021-2025.
- Chỉ tiêu số 1: Phấn đấu 100% cơ sở giáo dục có
nhà vệ sinh cho trẻ em vào năm 2025, trong đó có 85% nhà vệ sinh đảm bảo tiêu
chuẩn hợp vệ sinh.
- Chỉ tiêu số 2: Phấn đấu có ít nhất 35% trẻ em nhà
trẻ và 95% trẻ em mẫu giáo trong cơ sở giáo dục mầm non được tiếp cận nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục để phát triển toàn diện.
- Chỉ tiêu số 3: Tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi đi học
mẫu giáo đạt 99.1%.
- Chỉ tiêu số 4: Tỷ lệ trẻ em hoàn thành cấp tiểu học
đạt 97% phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ em bỏ học bậc tiểu học dưới 0,12%.
- Chỉ tiêu số 5: Tỷ lệ trẻ em hoàn thành cấp trung
học cơ sở 88% phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ em bỏ học cấp trung học cơ sở dưới 0,14%.
- Chỉ tiêu số 6: Phấn đấu 95% số cơ sở giáo dục có
dịch vụ hỗ trợ tâm lý trẻ em.
- Chỉ tiêu số 7: Tỷ lệ trường học có cơ sở hạ tầng
và tài liệu phù hợp với trẻ em khuyết tật đạt 55%. Tỷ lệ trẻ em khuyết tật có
nhu cầu học tập được tiếp cận giáo dục chuyên biệt, giáo dục hòa nhập và hỗ trợ
phục hồi chức năng phù hợp đạt 80%.
2.2. Giai đoạn 2025 - 2030.
- Chỉ tiêu số 1: Phấn đấu 100% cơ sở giáo dục có
nhà vệ sinh cho trẻ em vào năm 2030, trong đó có 95% nhà vệ sinh đảm bảo tiêu
chuẩn hợp vệ sinh.
- Chỉ tiêu số 2: Phấn đấu có ít nhất 40% trẻ em nhà
trẻ và 97% trẻ em mẫu giáo trong cơ sở giáo dục mầm non được tiếp cận nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục để phát triển toàn diện.
- Chỉ tiêu số 3: Tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi đi học
mẫu giáo đạt 99.3%.
- Chỉ tiêu số 4: Tỷ lệ trẻ em hoàn thành cấp tiểu học
đạt 99% phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ em bỏ học bậc tiểu học dưới 0,1%.
- Chỉ tiêu số 5: Tỷ lệ trẻ em hoàn thành cấp trung
học cơ sở 93% phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ em bỏ học cấp trung học cơ sở dưới 0,05%.
- Chỉ tiêu số 6: Phấn đấu 100% số cơ sở giáo dục có
dịch vụ hỗ trợ tâm lý trẻ em.
- Chỉ tiêu số 7: Tỷ lệ trường học có cơ sở hạ tầng
và tài liệu phù hợp với trẻ em, sinh viên khuyết tật đạt 60%. Tỷ lệ trẻ em khuyết
tật có nhu cầu học tập được tiếp cận giáo dục chuyên biệt, giáo dục hòa nhập và
hỗ trợ phục hồi chức năng phù hợp đạt 90%.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tăng cường công tác chỉ đạo,
hướng dẫn triển khai, thực hiện các chỉ tiêu của Kế hoạch
a) Tăng cường sự chỉ đạo, hướng dẫn của các cấp quản
lí đối với việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch thông qua việc
xây dựng các chương trình, kế hoạch cụ thể hằng năm về công tác giáo dục trẻ
em; lồng ghép các chỉ tiêu về giáo dục trẻ em trong các chương trình, đề án, dự
án và xác định cụ thể cơ chế, nguồn lực để thực hiện có hiệu quả.
b) Đổi mới công tác quản lý, kiểm tra đánh giá ở
các cơ sở giáo dục phổ thông: Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính
quyền trong việc phát triển giáo dục. Đẩy mạnh xã hội hóa trong giáo dục; tăng
cường đầu tư về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, học liệu.
c) Rà soát, sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở giáo dục
mầm non, phổ thông theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, đảm bảo hiệu quả theo yêu cầu của
Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 và Nghị quyết 08/NQ-CP ngày 24/01/2018,
các quy định pháp luật.
2. Triển khai, thực hiện chính
sách, giải pháp nhằm giảm thiểu tình trạng trẻ em bỏ học đặc biệt là trẻ em
vùng dân tộc thiểu số và miền núi, trẻ em khuyết tật và trẻ em có hoàn cảnh khó
khăn; duy trì mở rộng các trường bán trú, dân tộc nội trú
a) Tiếp tục quán triệt sâu sắc các Nghị quyết, Chỉ
thị của Đảng, chính sách của Nhà nước về công tác giáo dục và đào tạo, đặc biệt
quan tâm đến đối tượng trẻ em vùng dân tộc thiểu số và miền núi, trẻ em khuyết
tật và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.
b) Ban hành Chỉ thị, Nghị quyết, cơ chế, chính sách
để huy động các nguồn lực tích cực vận động trẻ em đi học, trẻ em bỏ học trở lại
trường, hỗ trợ những gia đình khó khăn để trẻ em được đến trường. Đưa tiêu chí
giảm tỷ lệ trẻ em bỏ học vào các Chỉ thị, Nghị quyết và xem đây là một trong
các tiêu chí thi đua các cấp.
c) Duy trì, củng cố và không ngừng nâng cao chất lượng
phổ cập giáo dục, xoá mù chữ tại địa phương, trong đó các nhà trường thường
xuyên cập nhật, tổng hợp số liệu và phân loại trẻ em có nguy cơ bỏ học để có giải
pháp khắc phục kịp thời đối với từng trường hợp cụ thể. Duy trì mở rộng các trường
bán trú, dân tộc nội trú. Đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá để
nâng cao chất lượng hiệu quả giảng dạy, khơi gợi niềm đam mê, hứng thú học tập
của trẻ em.
3. Phát triển hệ thống dịch vụ
bảo vệ trẻ em, hỗ trợ tâm lý trẻ em trong trường học có cơ chế phối hợp với các
dịch vụ y tế, tư pháp và các dịch vụ an sinh xã hội, xây dựng môi trường giáo dục
lành mạnh, thân thiện không có bạo lực
a) Nghiên cứu, xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện
dịch vụ hỗ trợ tâm lý trẻ em trong trường học, phát triển mô hình đối thoại học
đường để thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em trong trường học.
b) Xây dựng và phát triển mạng lưới, mô hình cung cấp
dịch vụ bảo vệ trẻ em, hỗ trợ tâm lý trẻ em trong trường học có sự lồng ghép,
phối hợp, chuyển tuyến liên ngành, liên cấp. Xây dựng, triển khai các mô hình
góp phần bảo đảm môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện và phòng,
chống bạo lực học đường.
c) Đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ cán bộ,
giáo viên phụ trách tư vấn tâm lý trong trường học để nâng cao chất lượng hoạt
động tư vấn hỗ trợ tâm lý cho trẻ em trong các cơ sở giáo dục.
d) Đa dạng sản phẩm và các hình thức truyền thông,
giáo dục về bảo vệ trẻ em, tư vấn tâm lý cho trẻ em trường trường học. Hình thức
truyền thông, giáo dục phù hợp với điều kiện của kinh tế - xã hội của địa
phương, nhà trường, theo hướng kết hợp giữa công nghệ hiện đại và trực tiếp,
truyền thống.
4. Tăng cường hoạt động vận động
cho trẻ em
a) Triển khai thực hiện đầy đủ chương trình môn học
Giáo dục thể chất (GDTC) trong chương trình giáo dục phổ thông năm 2018; tích hợp
lồng ghép các nội dung về vận động có sự tham gia của trẻ em.
b) Đổi mới nội dung, hình thức tổ chức hoạt động thể
thao cho trẻ em theo hướng đa dạng, phong phú, phù hợp với điều kiện cụ thể của
từng địa phương, nhà trường, đặc điểm tâm sinh lý, lứa tuổi và trình độ của trẻ
em. Củng cố và phát triển hệ thống thi đấu thể thao các cấp phù hợp với điều kiện
cụ thể của từng địa phương, vùng miền, kết hợp với sinh hoạt, giao lưu văn hóa,
đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí của trẻ em.
c) Tổ chức phong trào dạy và học bơi, giáo dục kiến
thức, kĩ năng phòng tránh tai nạn thương tích, đuối nước cho trẻ em trong các
cơ sở giáo dục phổ thông, chú trọng các địa phương ven biển, địa phương có nhiều
sông, hồ, suối, kênh, rạch, vùng bị ảnh hưởng nhiều bởi thiên tai, lũ lụt.
5. Tăng cường cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tài liệu cho các cơ sở giáo dục
a) Xây dựng hệ thống trường phổ thông dân tộc nội
trú, trường phổ thông dân tộc bán trú; xây dựng hệ thống cơ sở giáo dục chuyên
biệt dành cho trẻ khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục
hoà nhập; xây dựng chương trình, sách giáo khoa cho trẻ em khuyết tật; hỗ trợ
kinh phí cho trẻ em thuộc diện chính sách, trẻ em khuyết tật và trẻ em có hoàn
cảnh khó khăn.
b) Rà soát hiện trạng công trình nước sạch và khu vệ
sinh trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn, đề xuất kiến nghị Ủy ban nhân dân
các cấp tại địa phương tăng cường nguồn lực để đảm bảo các cơ sở giáo dục mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở có đủ công trình vệ sinh và nước sạch đáp ứng
cho trẻ em.
c) Rà soát danh mục nhu cầu đầu tư bổ sung phòng học,
phòng học bộ môn, thư viện, khối phòng phục vụ học tập hiện có tại các cơ sở
giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở. Chú trọng tới cơ sở hạ tầng và tài
liệu giảng dạy, học tập phù hợp với trẻ em khuyết tật.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm:
- Ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán ngân sách
hằng năm.
- Nguồn chi thường xuyên của cơ sở giáo dục.
- Các nguồn xã hội hóa hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với các đơn vị thuộc Bộ GDĐT
a) Vụ Giáo dục Thể chất (GDTC): là đơn vị đầu mối
tham mưu Lãnh đạo Bộ GDĐT chỉ đạo triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình
hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021-2030 của ngành Giáo dục và chỉ đạo,
hướng dẫn các Sở Giáo dục và Đào tạo[1] triển khai, thực hiện các chỉ tiêu đặt ra.
- Hằng năm, có hướng dẫn cho các Sở Giáo dục và Đào
tạo triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ
Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, Vụ Giáo dục Chính trị và Công tác học
sinh, sinh viên, Cục Cơ sở Vật chất và Thường trực Ban Chỉ đạo Giáo dục trẻ
khuyết tật và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn triển khai thực hiện Kế hoạch hằng
năm.
- Phối hợp, lồng ghép kiểm tra, đánh giá việc triển
khai, thực hiện Kế hoạch tại các địa phương; hằng năm báo cáo lãnh đạo Bộ GDĐT
và tổng kết báo cáo Chính phủ kết quả thực hiện Chương trình 5 năm giai đoạn
2021-2025; 2025-2030.
b) Các đơn vị hướng dẫn các Sở Giáo dục và Đào tạo,
cơ sở giáo dục phổ thông trong việc triển khai, thực hiện chỉ tiêu của Kế hoạch;
phối hợp xây dựng báo cáo lãnh đạo Bộ GDĐT và báo cáo Chính phủ theo quy định,
cụ thể:
- Cục Cơ sở Vật chất: hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu
số 1.
- Vụ Giáo dục Mầm non: hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu
số 2 và số 3.
- Vụ Giáo dục Tiểu học: hướng dẫn thực hiện chỉ
tiêu số 4.
- Vụ Giáo dục Trung học: hướng dẫn thực hiện chỉ
tiêu số 5.
- Vụ Giáo dục Chính trị và công tác học sinh, sinh
viên: hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu 6.
- Thường trực Ban Chỉ đạo giáo dục người khuyết tật
và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn: hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu 7.
- Vụ Pháp chế: hướng dẫn trong việc triển khai kiểm
tra thực hiện các quy định của Luật Trẻ em và pháp luật liên quan liên quan đến
trẻ em.
- Vụ Kế hoạch - Tài chính: phối hợp, hướng dẫn việc
lập dự toán và bảo đảm kinh phí hằng năm để thực hiện nhiệm vụ theo quy định (bắt
đầu từ năm 2022).
2. Các Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Hướng dẫn các cơ sở giáo dục phổ thông triển
khai, thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp và chỉ tiêu của Kế hoạch.
b) Xây dựng Chương trình thực hiện từng năm và giai
đoạn 2021-2025; 2025- 2030 tại địa phương; phối hợp với các cơ quan, ban, ngành
liên quan trên địa bàn triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch của Ngành.
c) Phối hợp với Ủy ban Nhân dân cấp quận/huyện chỉ
đạo, hướng dẫn các Phòng GDĐT và cơ sở giáo dục trực thuộc triển khai thực hiện
Kế hoạch trong từng năm học. Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch vào 31
tháng 5 hằng năm về Bộ GDĐT (qua Vụ GDTC) để tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Bộ.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động
quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021-2030 của ngành Giáo dục. Trong quá trình triển
khai, thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở GDĐT cần phản ánh về Bộ GDĐT
để giải quyết kịp thời.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để p/h);
- Bộ LĐTBXH (để p/h);
- Ủy ban VHGD-TNTN&NĐ của Quốc hội;
- UBND các tỉnh, thành phố (để p/h);
- Sở GDĐT các tỉnh, thành phố (để p/h);
- Các đơn vị thuộc Bộ GDĐT (để t/h);
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ GDTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ngô Thị Minh
|
PHỤ LỤC
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VÌ TRẺ EM 2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 1254/KH-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm 2021)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Thời gian
|
Sản phẩm hoàn
thành
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
I
|
Giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm tra, rà soát, hỗ trợ kỹ thuật, công nhận duy
trì đạt chuẩn PCGDMNTNT và đánh giá kết quả huy động trẻ em mẫu giáo 5 tuổi đến
cơ sở GDMN.
|
2022
|
Báo cáo đánh giá
|
Vụ GDMN
|
Các ĐV có liên quan thuộc Bộ
|
2
|
Hướng dẫn thực hiện Chương trình GDMN thể hiện
quan điểm giáo dục tích hợp, toàn diện, lấy trẻ làm trung tâm.
|
2022
|
Công văn triển khai; Tài liệu hướng dẫn, Hội thảo
- Tập huấn
|
Vụ GDMN
|
Một số trường CĐ, ĐH và chuyên gia Các tỉnh, TP
|
3
|
Triển khai xây dựng Đề án phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em mẫu giáo (3 và 4 tuổi) và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ em 5 tuổi.
|
2023
|
Quyết định phê duyệt của Thủ tướng
|
Vụ GDMN
|
Các Bộ, ngành liên quan; các Vụ/Cục: PC, KHTC,
GDDT, CSVC, NG&CBQL.
|
4
|
Hướng dẫn tổ chức hoạt động cho trẻ học qua thực
hành, trải nghiệm phù hợp điều kiện địa phương (tiếp cận giáo dục STEM).
|
2022
|
Hội thảo - Tập huấn và hỗ trợ kỹ thuật triển
khai;
|
Vụ GDMN
|
Một số trường CĐ, ĐH và chuyên gia Các tỉnh, TP
|
5
|
Hướng dẫn các Sở GDĐT tham mưu UBND tỉnh, thành
phố thực hiện hiệu quả công tác phổ cập giáo dục tiểu học.
|
Đầu năm học
|
Văn bản hướng dẫn
|
Vụ GDTH
|
|
6
|
Kiểm tra, công nhận một số tỉnh, thành phố được
nâng chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học.
|
Trong năm học
|
Quyết định công nhận đạt chuẩn PCGDTH
|
Vụ GDTH
|
Ban TGTW, Vụ GDTrH, Vụ GDTX, Vụ GDMN
|
7
|
Báo cáo về công tác thực hiện phổ cập giáo dục tiểu
học tại địa phương, trong đó xem xét chỉ tiêu về tỷ lệ trẻ em hoàn thành cấp
tiểu học và tỷ lệ trẻ em bỏ học ở cấp tiểu học.
|
Cuối năm học
|
Báo cáo
|
Vụ GDTH
|
Các Sở GDĐT
|
8
|
Chủ trì tham mưu xây dựng, trình Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quyết định phê duyệt Quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt
đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hoà
nhập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
2022
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Ban CĐ GDTKT
&TECH CKK
|
Các đơn vị liên quan
|
9
|
Xây dựng, ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của
Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hoà nhập
|
2022
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ GDĐT
|
Ban CĐ GDTKT
&TECH CKK
|
Các đơn vị liên quan
|
10
|
Nghiên cứu, rà soát các văn bản hướng dẫn thực hiện
dịch vụ hỗ trợ tâm lý trẻ trong trường học
|
2022
|
Báo cáo rà soát
|
Vụ GDCT&
CTHSSV
|
Vụ GDTC và các đơn vị liên quan
|
11
|
Xây dựng tài liệu, tổ chức tập huấn, hội thảo, hội
nghị, tọa đàm để đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ cán bộ, giáo viên phụ
trách tư vấn tâm lý trong trường học
|
2022
|
Tập huấn, hội thảo, hội nghị, tọa đàm được tổ chức
|
Vụ GDCT&
CTHSSV
|
Vụ GDTC và các đơn vị liên quan
|
12
|
Xây dựng các tài liệu, học liệu tuyên truyền,
giáo dục và hướng dẫn lồng ghép phòng chống bạo lực học đường, xâm hại tình dục,
bạo lực gia đình vào Chương trình giáo dục phổ thông mới theo lộ trình.
|
2023
|
Tài liệu, học liệu được thẩm định
|
Vụ GDCT&
CTHSSV
|
Vụ GDTC và các đơn vị liên quan
|
13
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn các cơ sở giáo dục phổ
thông thực hiện quyền trẻ em.
|
2022
|
Tài liệu
|
Vụ GDTC
|
Các đơn vị liên quan
|
14
|
Hướng dẫn các sở GDĐT thực hiện quyền trẻ em triển
khai theo Quyết định 23/QĐ-TTg
|
2022
|
Tập huấn Tài liệu
|
Vụ GDTC
|
Các đơn vị liên quan
|
15
|
Kiểm tra việc thực hiện quyền trẻ em tại các cơ sở
giáo dục.
|
Hằng năm
|
Báo cáo các đoàn kiểm tra
|
Vụ GDTC
|
Các đơn vị liên quan
|
16
|
Báo cáo tổng kết hằng năm về thực hiện Kế hoạch
|
Hăng năm
|
Báo cáo
|
Vụ GDTC
|
Các đơn vị liên quan
|
17
|
Xây dựng bài tập vận động cho trẻ em Tiểu học và
Trung học cơ sở
|
2022
|
Bài tập, tổ chức tập huấn
|
Vụ GDTC
|
Các đơn vị liên quan
|
18
|
Tổng kết thực hiện chương trình hành động quốc
gia vì trẻ em ngành Giáo dục
|
2025
|
Hội nghị tổng kết
|
Vụ GDTC
|
Các đơn vị liên quan
|
II
|
Giai đoạn 2025-2030
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức kiểm tra, đánh giá, kết quả thực hiện Đề
án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo (3 và 4 tuổi) và nâng cao chất
lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.
|
2026
|
Quyết định công nhận đạt chuẩn
|
Vụ GDMN
|
Các ĐV có liên quan thuộc Bộ
|
2
|
Hướng dẫn thực hiện thực hiện Chương trình GDMN ở
vùng khó.
|
2026
|
Công văn triển khai; Tài liệu hướng dẫn, Hội thảo
- Tập huấn
|
Vụ GDMN
|
Một số trường CĐ, ĐH và chuyên gia Các tỉnh, TP
|
3
|
Hướng dẫn các Sở GDĐT tham mưu UBND tỉnh, thành
phố thực hiện hiệu quả công tác phổ cập giáo dục tiểu học.
|
Đầu năm học
|
Văn bản hướng dẫn
|
Vụ GDTH
|
Các đơn vị liên quan
|
4
|
Kiểm tra, công nhận một số tỉnh, thành phố được
nâng chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học.
|
Trong năm học
|
Quyết định công nhận đạt chuẩn PCGDTH
|
Vụ GDTH
|
Ban TG TW, Vụ GDTrH, Vụ GDTX, Vụ GDMN
|
5
|
Báo cáo việc thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học
tại địa phương, trong đó xem xét chỉ tiêu về tỷ lệ trẻ em hoàn thành cấp tiểu
học và tỷ lệ trẻ em bỏ học ở cấp tiểu học.
|
Cuối năm học
|
Báo cáo
|
Vụ GDTH
|
Các Sở GDĐT
|
6
|
Hướng dẫn, chỉ đạo triển khai, kiểm tra giám sát
thực hiện Quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết
tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hoà nhập thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
|
Hằng năm
|
Công văn hướng dẫn, kế hoạch thành lập các cơ sở
giáo dục chuyên biệt đối với NKT và trung tâm HTPTGDHN
|
Ban CĐ GDTKT
&TECH CKK
|
Các đơn vị liên quan
|
7
|
Xây dựng và ban hành các văn bản và tài liệu hướng
dẫn thực hiện dịch vụ hỗ trợ tâm lý trẻ trong trường học.
|
2025
|
Văn bản được ban hành
|
Vụ GDCT&
CTHSSV
|
Vụ GDTC và các đơn vị liên quan
|
8
|
Xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin thu nhận,
thống kê các nội dung, tiêu chí thuộc Chương trình của ngành giáo dục
|
2026
|
Ứng dụng được xây dựng
|
Vụ GDCT&
CTHSSV
|
Vụ GDTC và các đơn vị liên quan
|
9
|
Kiểm tra việc thực hiện quyền trẻ em tại các cơ sở
giáo dục
|
Hằng năm
|
Báo cáo các đoàn kiểm tra
|
Vụ GDTC
|
Các đơn vị liên quan
|
10
|
Báo cáo tổng kết hàng năm về thực hiện chương trình
hành động quốc gia vì trẻ em ngành Giáo dục
|
Hằng năm
|
Báo cáo
|
Vụ GDTC
|
Các đơn vị liên quan
|
11
|
Tổng kết thực hiện chương trình hành động quốc
gia vì trẻ em ngành Giáo dục
|
2030
|
Hội nghị tổng kết
|
Vụ GDTC
|
Các đơn vị liên quan
|
[1] Sở Giáo dục, Khoa học
và Công nghệ Bạc Liêu