Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2024 thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 123/KH-UBND
Ngày ban hành 05/01/2024
Ngày có hiệu lực 05/01/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Trần Anh Tuấn
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 123/KH-UBND

Quảng Nam, ngày 05 tháng 01 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

Thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030 theo Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày 09/3/2023 và Quyết định số 1453/QĐ-BYT ngày 20/3/2023 về đính chính Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày 09/3/2023 của Bộ Y tế; UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2030, như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Xây dựng, củng cố và phát triển mạng lưới y tế xã, phường, thị trấn nhằm thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho Nhân dân; góp phần xây dựng thành công mô hình nông thôn mới tại địa phương.

2. Mục tiêu cụ thể

- Đến năm 2025: 80% số xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế.

- Đến năm 2030: 100% số xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Phân vùng các xã

Theo Quyết định số 1736/QĐ-SYT ngày 27/9/2023 của Sở Y tế về phân vùng các xã, phường, thị trấn để thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

2. Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2030

Tiêu chí 1. Chỉ đạo, điều hành công tác chăm sóc sức khỏe

- Xã có Ban Chỉ đạo chăm sóc sức khỏe Nhân dân, hoạt động thường xuyên.

- Công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân, công tác dân số được đưa vào nghị quyết của Đảng ủy hoặc kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã; các tổ chức chính trị - xã hội và Nhân dân tích cực tham gia vào các hoạt động chăm sóc sức khỏe.

- Trạm Y tế xã có xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có sơ kết 6 tháng, tổng kết năm về các hoạt động y tế của xã.

- Trạm Y tế xã có đủ sổ, mẫu báo cáo thống kê theo quy định (bao gồm ứng dụng công nghệ thông tin); báo cáo số liệu thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác; có các biểu đồ, bảng số liệu thống kê cập nhật về tình hình hoạt động.

- Trạm Y tế xã được cấp đủ và kịp thời kinh phí chi thường xuyên; quản lý tài chính theo quy định.

- Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế.

Tiêu chí 2. Nhân lực y tế

- Đảm bảo đủ số lượng người làm việc và cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo đề án vị trí việc làm của trạm y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các cán bộ được đào tạo, tập huấn chuyên môn theo quy định hiện hành.

- Có bác sỹ làm việc tại Trạm Y tế xã thường xuyên hoặc tối thiểu 2 buổi/tuần theo lịch được thông báo trước.

- Mỗi tổ, thôn, bản, ấp đều có nhân viên y tế, cộng tác viên dân số được đào tạo hoạt động; đối với thôn, bản, ấp thuộc xã vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số có cô đỡ thôn bản được đào tạo.

- Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách do nhà nước ban hành đối với cán bộ Trạm Y tế xã, nhân viên y tế thôn bản và các loại hình nhân viên y tế hưởng phụ cấp khác.

Tiêu chí 3. Cơ sở hạ tầng Trạm Y tế xã

- Trạm Y tế xã ở gần đường trục giao thông của xã, hoặc ở khu vực trung tâm xã để người dân dễ tiếp cận.

- Diện tích mặt bằng và diện tích xây dựng của Trạm Y tế xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe Nhân dân.

[...]