ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 123/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 29
tháng 5 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
CẢI
THIỆN CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI
SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2023 CỦA TỈNH CÀ MAU
Theo công bố của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của
Chính phủ, Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh đạt 85,73%, xếp hạng
30/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (tăng 0,15%, tăng 16 bậc so với năm
2021); xếp thứ 5 khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (tăng 02 bậc so với năm 2021);
Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính của tỉnh đạt 85,67%, xếp hạng 3/63 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, sau tỉnh Quảng Ninh và Thái Nguyên (giảm 2,25%
nhưng tăng 18 bậc so với năm 2021); xếp vị trí dẫn đầu khu vực Đồng bằng sông Cửu
Long.
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của
các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương” giai đoạn 2022 - 2030; trên cơ sở tình hình thực tế của địa phương, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ
số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước năm 2023 của tỉnh Cà Mau cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Tiếp tục phát huy những mặt tích cực, khắc phục
những mặt tồn tại, hạn chế trong thực hiện cải cách hành chính. Phấn đấu cải
thiện ít nhất 05 bậc Chỉ số cải cách hành chính, cải thiện Chỉ số hài lòng về sự
phục vụ hành chính của tỉnh trong năm 2023.
- Người đứng đầu các cấp, các ngành có sự tham gia,
vào cuộc tích cực hơn nữa đối với công tác cải cách hành chính nhằm tạo sự chuyển
biến đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực.
- Xác định rõ nhiệm vụ, giải pháp và trách nhiệm của
từng cơ quan, đơn vị trong việc tham mưu cải thiện Chỉ số cải cách hành chính của
tỉnh, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Công tác chỉ đạo điều hành cải
cách hành chính
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở
các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện tốt các
nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao, bảo đảm
hoàn thành đúng tiến độ 100% nhiệm vụ được đề ra tại Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2023 của tỉnh; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất đầy đủ về
số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định.
- Thực hiện kiểm tra ít nhất 30% số cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (kiểm tra
định kỳ 2 sở và 4 đơn vị cấp huyện; kiểm tra đột xuất ít nhất 3 cơ quan, đơn vị).
Đồng thời, hoàn thành việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời, đúng quy định tất
cả những vấn đề được phát hiện qua kiểm tra.
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác tuyên truyền cải cách hành chính trên tất cả các lĩnh vực thông qua
các phương tiện thông tin đại chúng và thông qua các hình thức phù hợp khác nhằm
thu hút sự quan tâm, tham gia của người dân, doanh nghiệp.
- Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã đổi mới, sáng tạo trong công tác cải cách hành chính, chủ động nghiên cứu,
triển khai những sáng kiến hoặc giải pháp mới trong thực hiện cải cách hành
chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương hoặc đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh. Phấn
đấu, trong năm mỗi sở, ban, ngành tỉnh có ít nhất một sáng kiến hoặc giải pháp
mới trong thực hiện cải cách hành chính có phạm vi áp dụng trên địa bàn tỉnh;
trong đó, mỗi đơn vị: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở
Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư phải có ít nhất
một sáng kiến hoặc giải pháp mới.
- Phấn đấu, trong năm tỉnh Cà Mau có ít nhất 03
sáng kiến hoặc giải pháp mới về cải cách hành chính được Bộ Nội vụ công nhận.
2. Cải cách thể chế
- Triển khai thực hiện đầy đủ, hiệu quả các hoạt động
theo dõi thi hành pháp luật được quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày
23/7/2021 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Nghị định số
32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 59/2012/NĐ-CP và các văn bản khác có liên quan. Trong đó, tăng cường kiểm
tra, điều tra, khảo sát tình hình hành pháp luật; ban hành đầy đủ các văn bản xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền quy
định.
- Tập trung kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật; xử lý kịp thời 100% vấn đề được phát hiện qua kiểm tra, rà
soát; phê bình, xử lý trách nhiệm đối với những cơ quan, đơn vị không hoàn
thành việc xử lý các vấn đề phát hiện sau rà soát.
- Thực hiện đúng trình tự, thủ tục ban hành văn bản
quy phạm pháp luật; đảm bảo tiến độ, nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật từ khâu dự thảo ban đầu đến góp ý, thẩm định văn bản; tăng cường
tham vấn ý kiến của các chuyên gia, nhà khoa học, người dân, doanh nghiệp, nhất
là ý kiến của đối tượng chịu sự tác động trực tiếp trong quá trình xây dựng và
ban hành văn bản quy phạm pháp luật để đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất, hợp
lý, khả thi của văn bản quy phạm pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
- Kiểm soát chặt chẽ việc tham mưu ban hành thủ tục
hành chính, bảo đảm việc ban hành đúng thẩm quyền theo quy định.
- Cập nhật, công bố, công khai đầy đủ, kịp thời các
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương và kết quả giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo quy định.
- Tiếp tục rà soát, đánh giá thủ tục hành chính,
trong đó ưu tiên những thủ tục hành chính có liên quan đến hoạt động kinh doanh
của người dân, doanh nghiệp đang áp dụng trên địa bàn tỉnh, qua đó xử lý hoặc
kiến nghị cơ quan có thẩm quyền cải cách thủ tục hành chính, loại bỏ các thành
phần hồ sơ không phù hợp, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật quy định
thủ tục hành chính không còn phù hợp.
- Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu
quả Quyết định số 829/QĐ-UBND ngày 27/4/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Phấn đấu 100% hồ sơ của các cấp được giải quyết
đúng hạn, thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong
giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo quy định.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ các hình thức, quy trình
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức; quan tâm chỉ đạo, xử lý dứt
điểm phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính.
- Thường xuyên theo dõi, chấn chỉnh tác phong, lề lối
và thái độ làm việc của công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp, mạnh
dạn thay đổi những công chức, viên chức không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được
giao; xây dựng đội ngũ công chức, viên chức chuyên nghiệp, trách nhiệm, kỷ luật,
kỷ cương, thân thiện và tận tình phục vụ nhân dân.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
- Tiếp tục hoàn thiện quy định, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, phòng chuyên
môn cấp huyện và tương đương theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020.
- Rà soát, sắp xếp lại cơ cấu số lượng lãnh đạo tại
các cơ quan hành chính của tỉnh, việc bổ nhiệm lãnh đạo cấp phòng và tương
đương phải bảo đảm tính hợp lý và đúng quy định (số lượng lãnh đạo phải ít hơn
số lượng chuyên viên của từng phòng, ban, đơn vị).
- Bố trí, sử dụng có hiệu quả biên chế công chức và
số lượng người làm việc được giao, bảo đảm không vượt biên chế được giao; tiếp
tục thực hiện việc tinh giản biên chế theo kế hoạch đề ra.
- Thực hiện đúng quy định về phân cấp, phân quyền
trong quản lý nhà nước do Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương ban hành. Đồng thời,
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân
quyền cho cấp huyện, cấp xã theo quy định; xử lý tất cả các vấn đề về phân cấp,
phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra.
5. Cải cách chế độ công vụ
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị khẩn trương xây dựng
và hoàn thiện đề án vị trí việc làm, trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí
việc làm, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu,
đảm bảo 100% công chức, viên chức được bố trí đúng đề án vị trí việc làm được
phê duyệt. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm đôn đốc, nhắc nhở các cơ quan, đơn vị;
tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý các trường hợp thực hiện
chưa đúng quy định.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý, sử
dụng cán bộ, công chức, viên chức, nhất là các khâu xét tuyển, thi tuyển, thi
nâng ngạch, thi thăng hạng, bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại... đối với cán
bộ, công chức, viên chức.
- Đề cao vai trò, trách nhiệm người đứng đầu trong
việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của đơn vị; tăng
cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
của cán bộ, công chức, viên chức, kịp thời phát hiện, chấn chỉnh, xử lý nghiêm
các trường hợp vi phạm theo quy định.
- Hoàn thành 100% các chỉ tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo kế hoạch; chú trọng nâng cao chất lượng
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức để từng bước nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được
giao.
6. Cải cách tài chính công
- Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, đôn đốc
các chủ đầu tư thực hiện giải ngân vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước bảo đảm tiến
độ theo quy định. Phấn đấu thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách
nhà nước đạt tỷ lệ 100%.
- Tiếp tục theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực
hiện các kết luận, kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài
chính, ngân sách; xử lý nghiêm theo quy định các cơ quan, đơn vị không chủ động,
tích cực trong việc thực hiện.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện đúng quy định, có hiệu
quả về quản lý, sử dụng tài sản công. Trong năm 2023, có thêm ít nhất 01 đơn vị
sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, 01 đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm từ 70 đến dưới 100% chi thường xuyên, 01 đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo
đảm từ 30 đến dưới 70% chi thường xuyên và 01 đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo
đảm từ 10 đến dưới 30% chi thường xuyên.
- Phấn đấu giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị
sự nghiệp công lập so với năm 2021.
- Thực hiện đúng quy định, có hiệu quả về thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị.
7. Xây dựng và phát triển Chính
quyền điện tử, Chính quyền số
- Tổ chức duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Cà Mau; triển khai kết nối với Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ
theo quy định.
- Các ứng dụng, hệ thống thông tin có dữ liệu dùng
chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh
(LGSP).
- Thực hiện kết nối, đưa vào sử dụng các dịch vụ dữ
liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP).
- Tiếp tục phát triển, hoàn thiện Hệ thống Quản lý
văn bản và điều hành đáp ứng đầy đủ tính năng gửi, nhận văn bản điện tử giữa
các cơ quan nhà nước và đảm bảo gửi, nhận văn bản liên thông 4 cấp chính quyền;
Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh; Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cơ sở dữ liệu
quốc gia, các hệ thống thông tin chuyên ngành.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động chuyên môn, trong đó tập trung vào một số nội dung sau: Xử lý hồ sơ công
việc trên môi trường mạng; các hoạt động kiểm tra được thực hiện thông qua môi
trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý...; tiếp tục nâng cao hiệu
quả thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công
trực tuyến, thanh toán trực tuyến theo Kế hoạch số 118/KH-UBND ngày 15/5/2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Việc thực hiện các chỉ tiêu
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
- Tăng cường xúc tiến đầu tư; tích cực hỗ trợ, hướng
dẫn các nhà đầu tư khi đến làm việc tại Cà Mau. Phấn đấu tăng mức độ thu hút đầu
tư của tỉnh so với năm trước liền kề, tăng số lượng doanh nghiệp gia nhập và
tái gia nhập thị trường và tăng số vốn đăng ký của doanh nghiệp.
- Phấn đấu hoàn thành việc thực hiện thu ngân sách
của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao; thực hiện đạt và vượt các chỉ tiêu
phát triển kinh tế - xã hội do Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM
VỤ CỤ THỂ
Các nhiệm vụ cụ thể, trọng tâm ở từng lĩnh vực được
nêu tại Phụ lục kèm theo. Bên cạnh đó, các đơn vị được giao chủ
trì tham mưu một hoặc một số lĩnh vực cải cách hành chính phải chủ động chuẩn bị
tài liệu kiểm chứng, bảo đảm đầy đủ và có tính thuyết phục cao (trên cơ sở các
tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định tại Bảng 2 kèm theo Quyết định số
876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ), cụ thể:
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Phụ trách lĩnh vực
thứ 1 về “Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính”; lĩnh vực thứ 3 về “Cải
cách thủ tục hành chính” và các tiêu chí, tiêu chí thành phần:
- 7.3.1. Cổng thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức
năng, tính năng kỹ thuật theo quy định.
- 7.3.2. Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh.
- 7.3.3. Thiết lập, vận hành Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC.
- 7.3.4. Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết TTHC.
- 7.3.6. Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình.
- 7.3.7. Thực hiện thanh toán trực tuyến.
- 8.1. Kết quả Chỉ số hài lòng (SIPAS).
2. Sở Tư pháp: Phụ trách lĩnh vực thứ 2 về “Cải
cách thể chế”.
3. Sở Nội vụ: Phụ trách lĩnh vực thứ 4 về “Cải cách
tổ chức bộ máy”; lĩnh vực thứ 5 về “Cải cách chế độ công vụ”.
4. Sở Tài chính: phụ trách lĩnh vực thứ 6 về “Cải
cách tài chính công” (trừ tiêu chí thành phần 6.1.1. Thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước) và các tiêu chí, tiêu chí thành phần:
- 8.3.3. Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của
khu vực doanh nghiệp.
- 8.4. Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh.
5. Sở Thông tin và Truyền thông: Phụ trách lĩnh vực
thứ 7 về “Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số” (trừ tiêu
chí thành phần 7.3.1, 7.3.2, 7.3.3, 7.3.4, 7.3.6, 7.3.7).
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phụ trách các tiêu chí,
tiêu chí thành phần:
- 6.1.1. Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân
sách nhà nước.
- 8.2. Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh.
- 8.3.1. Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong
năm.
- 8.3.2. Số vốn đăng ký của doanh nghiệp.
- 8.5. Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển
KT-XH do HĐND tỉnh giao.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, trong
đó phân công cụ thể trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan và xác định
đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong thực hiện cải cách hành chính
hàng năm của cơ quan, đơn vị; gửi kế hoạch về Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất
ngày 05/6/2023.
2. Các đơn vị được giao chủ trì thực hiện một số
nhiệm vụ cải cách hành chính gồm: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ, Sở
Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư bên
cạnh việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu tại Kế hoạch này, phải khẩn
trương rà soát, xây dựng kế hoạch cải thiện vị trí xếp hạng Chỉ số thành phần
hoặc cải thiện điểm số đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần được giao phụ
trách. Trong đó, cần phải xác định rõ vị trí xếp hạng hoặc điểm số dự kiến sẽ
được cải thiện (tăng bao nhiêu điểm, bao nhiêu bậc); nhiệm vụ, giải pháp để tiếp
tục phát huy những mặt đã đạt được và khắc phục những tồn tại, hạn chế dẫn đến
Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh bị trừ điểm...; gửi kế hoạch về Ủy ban nhân
dân tỉnh chậm nhất ngày 05/6/2023.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo,
triển khai việc thực hiện Kế hoạch đến các đơn vị cấp xã trực thuộc.
4. Sở Tài chính tham mưu, bố trí kinh phí để triển
khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
5. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giúp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp,
báo cáo theo quy định; kịp thời đề xuất tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong
quá trình triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- CT UBND tỉnh (để b/c);
- Các PCT UBND tỉnh (để biết);
- LĐVP UBND tỉnh (theo dõi);
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm Giải quyết TTHC;
- Phòng CCHC (Ng);
- Lưu: VT. Lai(283).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI THIỆN CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH, CHỈ SỐ HÀI LÒNG VỀ SỰ PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA TỈNH CÀ
MAU
(Kèm theo Kế hoạch số 123/KH-UBND ngày 29/05/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
Nhiệm vụ chung
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Tài liệu kiểm
chứng phải chuẩn bị
|
Thời gian thực
hiện, hoàn thành
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
I.
Công tác chỉ đạo điều hành CCHC
|
1. Hoàn thành chất lượng, đúng tiến độ các nhiệm
vụ được đề ra tại Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của tỉnh
|
Báo cáo CCHC năm
2023 của tỉnh
|
Theo Kế hoạch đã ban
hành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
2. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về công tác cải
cách hành chính
|
Báo cáo CCHC quý
I, 6 tháng, quý III và BC năm 2023
|
Theo quy định của
Bộ Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
3. Tiến hành kiểm tra ít nhất 30% cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh và UBND cấp huyện
|
Thông báo kết luận
kiểm tra
|
Trong năm 2023
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
4. Xử lý 100% các vấn đề được phát hiện sau kiểm
tra CCHC
|
Báo cáo khắc phục
tồn tại, hạn chế sau kiểm tra
|
Theo quy định tại
kết luận kiểm tra
|
Các cơ quan, đơn vị
được kiểm tra
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
5. Nghiên cứu, áp dụng sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong cải cách hành chính
|
Báo cáo
|
Trong năm 2023
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
6. Hoàn thành 100% nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ giao
|
Báo cáo
|
Trước ngày
15/12/2023
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
II.
Cải cách thể chế
|
1. Thực hiện đầy đủ, hiệu quả các hoạt động về
theo dõi thi hành pháp luật theo quy định, cụ thể:
- Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp
luật;
- Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật;
- Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật.
|
- Kế hoạch theo
dõi, thi hành pháp luật;
- Kế hoạch điều
tra, khảo sát thi hành pháp luật;
- Quyết định thành
lập Đoàn kiểm tra việc thi hành pháp luật;
- Báo cáo công tác
theo dõi thi hành pháp luật năm 2023 của tỉnh.
|
Trước ngày
15/01/2024
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
2. Thực hiện công bố danh mục văn bản QPPL do
HĐND, UBND tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực kịp thời, đúng quy định.
|
Quyết định công bố
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Trước ngày
15/01/2024
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
3. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị hoàn thành 100%
việc xử lý văn bản QPPL sau rà soát; tham mưu xử lý các đơn vị không hoàn
thành hoặc hoàn thành không đúng tiến độ.
|
- Báo cáo rà soát
văn bản QPPL năm 2023.
- Danh mục văn bản
QPPL được xử lý sau rà soát.
|
Trong năm 2023
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
4. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị hoàn thành 100% việc
xử lý văn bản QPPL sai phạm sau kiểm tra của cấp có thẩm quyền (nếu có).
|
Báo cáo và các văn
bản có liên quan
|
Trong năm 2023
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
III.
Cải cách thủ tục hành chính
|
1. Tham mưu, trình ban hành quyết định công bố
TTHC, danh mục TTHC thực hiện trên địa bàn tỉnh
|
Tờ trình (kèm theo
dự thảo)
|
Thực hiện theo
Công văn số 1420/UBND- CCHC ngày 06/3/2023 và Công văn số 3279/UBND- CCHC
ngày 08/5/2023
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2. Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC
|
Báo cáo kiểm soát
TTHC
|
Trong năm 2023
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
3. Nhập, đăng tải công khai TTHC đầy đủ, kịp thời
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Cổng Thông tin
điện tử tỉnh
|
Báo cáo kiểm soát
TTHC
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày ký quyết định công bố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
4. Công khai tiến độ, kết quả giải quyết TTHC
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, bảo đảm 100% cơ quan chuyên môn
cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện công khai đầy đủ, đúng quy định.
|
Báo cáo kết quả hoạt
động của Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Cùng với báo cáo định
kỳ về công tác CCHC
|
Trung tâm Giải quyết
TTHC tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
5. Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi
để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
Văn bản xin lỗi
|
Khi có trường hợp
giải quyết trễ hạn
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trung tâm Giải quyết
TTHC tỉnh
|
6. Báo cáo đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh
|
Báo cáo
|
Trong năm 2023
|
Trung tâm Giải quyết
TTHC tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
7. Theo dõi, kiểm tra và tham mưu chấn chỉnh việc
công khai TTHC trên Trang TTĐT của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện,
thành phố, bảo đảm 100% đơn vị thực hiện công khai đúng quy định.
|
Báo cáo kết quả hoạt
động năm 2023 của Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Cùng với báo cáo định
kỳ về công tác CCHC
|
Trung tâm Giải quyết
TTHC tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
8. Tăng cường theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở các cơ
quan, đơn vị, bảo đảm 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý và công khai đúng
quy định.
|
Báo cáo
|
Trong năm 2023
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
IV.
Cải cách tổ chức bộ máy
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở các cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện việc hoàn thiện quy định, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức đảm bảo theo quy định
|
- Các văn bản liên
quan đến việc kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở.
- Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
Trong năm 2023
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
2. Rà soát, chấn chỉnh việc bổ nhiệm lãnh đạo cấp
phòng và tương đương bảo đảm cơ cấu hợp lý, đúng quy định
|
- Các văn bản liên
quan đến việc rà soát, chấn chỉnh
- Danh sách cơ cấu
lãnh đạo cấp phòng và tương đương của tỉnh.
|
Trong năm 2023
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
3. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho cấp huyện, cấp xã; xử lý tất cả các vấn
đề về phân cấp, phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
- Thông báo kết luận
thanh tra, kiểm tra.
- Báo cáo khắc phục
sau thanh tra, kiểm tra.
|
Trong năm 2023
|
- Sở Nội vụ kiểm tra, đánh giá việc phân cấp theo
QĐ số 36/2021/QĐ-UBND ngày 17/11/2021, QĐ số 48/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021,
QĐ số 51/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021, QĐ số 09/2021/QĐ-UBND ngày 13/7/2021 của
UBND tỉnh.
- Sở Xây dựng kiểm tra, đánh giá việc phân cấp
theo QĐ số 09/2022/QĐ-UBND ngày 12/4/2022 của UBND tỉnh.
- Sở Tài chính kiểm tra, đánh giá việc phân cấp về
ngân sách theo Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh.
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra đánh giá
việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quyết định ủy quyền của Giám
đốc Sở.
- Ban Dân tộc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, đánh giá việc phân cấp theo
QĐ số 12/2023/QĐ-UBND ngày 09/5/2023 của UBND tỉnh
|
UBND cấp huyện, cấp
xã
|
V.
Cải cách chế độ công vụ
|
1. Chỉ đạo rà soát, xử lý các trường hợp bố trí
công chức, viên chức chưa đúng Đề án vị trí việc làm được phê duyệt. Bảo đảm
100% cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập bố trí công chức,
viên chức đúng đề án vị trí việc làm được phê duyệt
|
- Các văn bản liên
quan đến việc rà soát, chấn chỉnh
- Báo cáo kết quả
thực hiện; Danh mục các đơn vị bố trí đúng và chưa đúng đề án vị trí việc
làm.
|
Trong năm 2023
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
2. Thực hiện đúng các quy định về tuyển dụng công
chức, viên chức; thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức
|
Báo cáo và các văn
bản có liên quan đến việc tuyển dụng, thi nâng ngạch, thăng hạng
|
Thể hiện tại báo
cáo CCHC định kỳ theo quy định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
3. Theo dõi, cập nhật, kiểm tra việc bổ nhiệm các
chức danh lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan hành chính (lãnh đạo cấp sở và
tương đương; cấp phòng và tương đương), bảo đảm tất cả các trường hợp được thực
hiện đúng quy định
|
Báo cáo kèm Danh
sách trích ngang các công chức được bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý
|
Trong năm 2023
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
4. Chỉ đạo rà soát, sắp xếp đội ngũ cán bộ, công
chức cấp xã, bảo đảm 100% đạt chuẩn theo quy định
|
Báo cáo chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã (theo mẫu do Bộ Nội vụ quy định)
|
Trong năm 2023
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
5. Theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở các đơn vị hoàn
thành 100% các chỉ tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức theo kế hoạch năm 2023
|
Báo cáo
|
Theo quy định của
Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
VI.
Cải cách tài chính công
|
1. Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên
quan thực hiện hoàn thành việc giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước
|
Báo cáo
|
Trong năm 2023
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
2. Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện
các kết luận, kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài
chính, ngân sách; xử lý; tham mưu xử lý các trường hợp chậm trễ
|
- Công văn đôn đốc,
nhắc nhở.
- Báo cáo kết quả
thực hiện.
|
Trong năm 2023
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
3. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý,
sử dụng tài sản công
|
Các văn bản liên
quan đến việc kiểm tra: Kế hoạch, quyết định thành lập đoàn kiểm tra, biên bản
kiểm tra...
|
Trong năm 2023
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
4. Có thêm ít nhất 01 đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm chi thường xuyên, 01 đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm từ 70 đến
dưới 100% chi thường xuyên, 01 đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm từ 30 đến
dưới 70% chi thường xuyên và 01 đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm từ 10 đến
dưới 30% chi thường xuyên
|
Quyết định
|
Trong năm 2023
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Tài chính
|
VII.
Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
|
1. Tổ chức duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Cà Mau; triển khai kết nối với Nền tảng điện toán đám mây Chính
phủ theo quy định
|
Báo cáo
|
Trong năm 2023
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
2. 100% ứng dụng, hệ thống thông tin có dữ liệu
dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh
(LGSP)
|
Báo cáo
|
Trong năm 2023
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
3. Thực hiện kết nối, đưa vào sử dụng 100% dịch vụ
dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP)
|
Báo cáo
|
Trong năm 2023
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
4. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở các đơn
vị hoàn thành mục tiêu về xử lý hồ sơ trên môi trường mạng theo Kế hoạch CCHC
năm 2023 của tỉnh; tất cả văn bản (trừ văn bản, hồ sơ mật) được trao đổi dưới
dạng điện tử
|
Báo cáo
|
Trong năm 2023
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
5. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm tỷ lệ hồ sơ giải
quyết trực tuyến toàn trình của tỉnh đạt theo quy định
|
Bảng thống kê kết
quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình của tỉnh
|
Trong năm 2023
|
Trung tâm Giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
6. 100% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có
đủ điều kiện thực hiện thanh toán trực tuyến được tích hợp, cung cấp trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia
|
Báo cáo
|
Trong tháng 7 năm
2023
|
Trung tâm Giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
7. Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất chính sách “Rút
ngắn thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến so với xử lý hồ sơ giấy” để khuyến
khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
Văn bản tham mưu,
đề xuất chính sách “Rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến so với xử lý hồ
sơ giấy”
|
Trong tháng 7 năm
2023
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
VIII.
Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
|
1. Tiếp tục rà soát những thủ tục hành chính có
liên quan đến hoạt động kinh doanh của người dân, doanh nghiệp, kiến nghị cấp
có thẩm quyền cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh
|
Tờ trình về việc
kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký kinh doanh
|
Trong tháng 6 năm
2023
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các đơn vị có liên
quan
|