Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Số hiệu 123/KH-UBND
Ngày ban hành 07/04/2020
Ngày có hiệu lực 07/04/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Hoàng Quốc Khánh
Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 123/KH-UBND

Lào Cai, ngày 07 tháng 04 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC SỞ HỮU TRÍ TUỆ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

Thực hiện Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Mục đích

Cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược Sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2030.

Phân công nhiệm vụ, trách nhiệm đối với các cơ quan, đơn vị tổ chức trong quá trình thực hiện Chiến lược Sở hữu trí tuệ.

2. Yêu cầu

Thực hiện Chiến lược Sở hữu trí tuệ đúng trọng tâm, trọng điểm, hiệu quả và bám sát đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, phù hợp với định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng giai đoạn; lồng ghép các hoạt động triển khai Chiến lược sở hữu trí tuệ trong các đề án, chương trình, kế hoạch của ngành, đơn vị và địa phương.

Các cơ quan, đơn vị chủ động thực hiện các nội dung chương trình về sở hữu trí tuệ; gắn kết chặt chẽ với hoạt động sản xuất, kinh doanh, bản sắc văn hóa - xã hội, tạo ra được các tài sản trí tuệ góp phần nâng cao sức cạnh tranh, khai thác giá trị sản phẩm của tỉnh.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Thúc đẩy hỗ trợ phát triển hệ thống sở hữu trí tuệ (SHTT) ở tất cả các khâu sáng tạo, xác lập, khai thác và bảo vệ, thực thi quyền sở hữu trí tuệ tạo môi trường khuyến khích đổi mới sáng tạo, đáp ứng yêu cầu trong nước, đưa sở hữu trí tuệ trở thành công cụ quan trọng nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm, hàng hóa của tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.

Hoạt động sở hữu trí tuệ có sự tham gia tích cực của tất cả các chủ thể trong xã hội để củng cố và nâng cao hiệu quả sử dụng quyền sở hữu trí tuệ, khai thác, phát triển và thương mại hóa tài sản trí tuệ thúc đẩy gia tăng số lượng sản phẩm có hàm lượng sở hữu trí tuệ. Hiệu quả thực thi pháp luật về sở hữu trí tuệ được nâng lên, tình trạng xâm phạm quyền về sở hữu trí tuệ giảm.

2. Mục tiêu cụ thể

Hướng dẫn thủ tục đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của các cơ quan quản lý nhà nước về SHTT tỉnh Lào Cai đối với các tổ chức, cá nhân đảm bảo nhanh chóng thuận lợi và minh bạch, tăng trung bình 20%/số tổ chức, cá nhân/năm như hiện nay lên 30% vào năm 2025, 35% vào năm 2030.

- Giai đoạn 2020 - 2025:

+ Số lượng đơn đăng ký bảo hộ quyền SHTT tăng: Sáng chế 01/giải pháp hữu ích; kiểu dáng công nghiệp 02; nhãn hiệu 150 đơn; quyền tác giả và quyền liên quan 02 đơn; giống cây trồng 02 đơn. Số lượng tài sản trí tuệ được hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ: 10 nhãn hiệu sản phẩm mang địa danh tỉnh; 01 sáng chế/giải pháp hữu ích; 02 kiểu dáng công nghiệp; 01 giống cây trồng.

+ Số lượng tài sản trí tuệ được khai thác phát triển và thương mại hóa: 01 sáng chế/giải pháp hữu ích; 02 kiểu dáng công nghiệp; 04 nhãn hiệu và 01 chỉ dẫn địa lý; 01 giống cây trồng. Số lượng doanh nghiệp sử dụng hiệu quả công cụ sở hữu trí tuệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh tăng trung bình 5%/doanh nghiệp/năm như hiện nay lên 10% vào năm 2025.

- Giai đoạn 2025-2030:

+ Số lượng đơn đăng ký bảo hộ quyền SHTT tăng thêm: Sáng chế 02/giải pháp hữu ích; kiểu dáng công nghiệp 03; nhãn hiệu 200 đơn; quyền tác giả và quyền liên quan 03 đơn; giống cây trồng: 03 đơn. Số lượng tài sản trí tuệ được hỗ trợ kinh phí đăng ký bảo hộ: 15 nhãn hiệu sản phẩm mang địa danh tỉnh; 02 đơn sáng chế/giải pháp hữu ích; 03 kiểu dáng công nghiệp; 02 đơn giống cây trồng.

+ Số lượng tài sản trí tuệ được khai thác phát triển và thương mại hóa: 02 sáng chế/giải pháp hữu ích; 03 kiểu dáng công nghiệp; 09 nhãn hiệu và 01 chỉ dẫn địa lý; 02 giống cây trồng. Số lượng doanh nghiệp sử dụng hiệu quả công cụ sở hữu trí tuệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh tăng trung bình 15% vào năm 2030.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Xây dựng thể chế và công tác thông tin tuyên truyền nâng cao nhận thức pháp luật về sở hữu trí tuệ

- Rà soát hệ thống pháp luật hiện hành liên quan, nếu thấy cần thiết vào tháng 6 và tháng 12 hàng năm báo cáo cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung để tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho hoạt động sáng tạo và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.

- Lồng ghép chính sách, giải pháp thúc đẩy sáng tạo, xác lập, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong các chính sách phát triển khoa học và công nghệ; đổi mới sáng tạo; chính sách phát triển, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh, các chương trình, Đề án của ngành, địa phương.

- Tăng cường tuyên truyền truyền pháp luật, thủ tục đăng ký quyền SHTT trên các phương tiện thông tin đại chúng, chính sách hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ và thành tựu của hoạt động SHTT, nhằm nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ, khuyến khích đổi mới sáng tạo; xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, hình thành văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội.

- Biên tập, phát hành tài liệu hướng dẫn thủ tục đăng ký, bảo vệ, khai thác các đối tượng sở hữu trí tuệ, giới thiệu mô hình tiêu biểu đã được ứng dụng trong thực tiễn.

[...]