ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 119/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
20 tháng 6 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ QUỐC GIA GẮN VỚI BẢN ĐỒ SỐ TỈNH
TUYÊN QUANG
Căn cứ Quyết định số 392/QĐ-
BTTTT ngày 02/3/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch phát
triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số. Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch triển khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tỉnh
Tuyên Quang (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với những nội dung chính sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai phát triển Nền tảng
địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Phụ lục
I, Quyết định số 392/QĐ-BTTTT nhằm thúc đẩy phát triển Chính quyền số, kinh tế
số, xã hội số.
- Thu thập, cập nhật và hình
thành cơ sở dữ liệu địa chỉ số trên địa bàn tỉnh, tích hợp với cơ sở dữ liệu địa
chỉ số quốc gia để chia sẻ cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khai thác,
xây dựng các bản đồ số chuyên ngành phục vụ nhu cầu quản lý và phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ,
hiệu quả giữa các bên để triển khai Kế hoạch: Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
Thông tin và Truyền thông; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài nguyên và Môi
trường; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã; Doanh
nghiệp phát triển nền tảng địa chỉ số và các Doanh nghiệp phát triển nền tảng bản
đồ số.
- Làm tốt công tác thông tin,
truyền thông về Kế hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng: Báo Tuyên
Quang, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, hệ thống
thông tin cơ sở, kênh thông tin đối ngoại, trên các nền tảng số, mạng xã hội.
3. Đối tượng
tham gia Kế hoạch
- Sở Thông tin và Truyền thông,
Sở Tài nguyên và Môi Trường và các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh.
- Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố.
- Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn.
- Doanh nghiệp phát triển Nền tảng
địa chỉ số: Tổng Công ty bưu điện Việt Nam; Doanh nghiệp triển khai phát triển
Nền tảng địa chỉ số tại tỉnh: Bưu điện tỉnh Tuyên Quang.
- Các doanh nghiệp phát triển Nền
tảng bản đồ số.
- Các đối tượng ứng dụng, khai
thác: Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng,
khai thác Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số.
II. NỘI DUNG
TRIỂN KHAI
1. Tạo lập,
cập nhật cơ sở dữ liệu địa chỉ số của tỉnh
1.1. Thu thập, cập nhật, bổ
sung dữ liệu thông tin địa chỉ số cho 100% đối tượng tại mục I, II Phụ lục II
Quyết định số 392/QĐ- BTTTT vào cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc gia. Một địa chỉ
số khi thu thập, cập nhật dữ liệu phải đảm bảo tối thiểu có đủ các trường thông
tin cơ bản được quy định tại điểm a, khoản 2.2, mục 2, Phụ lục I Quyết định
392/QĐ-BTTTT.
1.2. Khuyến khích Bưu điện tỉnh
phối hợp với các huyện, thành phố thực hiện thu thập, bổ sung các trường thông
tin nâng cao để phục vụ công tác thông báo địa chỉ số và phát triển nền tảng,
cơ sở dữ liệu địa chỉ số đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
2. Triển
khai và thúc đẩy sử dụng các dịch vụ nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số
2.1. Triển khai và thúc đẩy sử
dụng các dịch vụ về địa chỉ số như: Tìm kiếm địa chỉ, gợi ý địa chỉ số, xác thực
địa chỉ, định danh toạ độ/địa chỉ và các dịch vụ địa chỉ số khác.
2.2. Triển khai và thúc đẩy sử
dụng các dịch vụ chia sẻ dữ liệu địa chỉ số phục vụ nhu cầu nghiệp vụ, hoạt động
sản xuất, kinh doanh của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
2.3. Thúc đẩy chia sẻ dữ liệu,
kết hợp xây dựng nền tảng bản đồ số và phát triển các ứng dụng bản đồ số phục vụ
các ngành, lĩnh vực như: Bản đồ dịch tễ, bản đồ vùng an toàn dịch bệnh, bản đồ
y tế, bản đồ giáo dục, bản đồ du lịch, bản đồ nông sản, bản đồ cột nước cứu hoả,
v.v…
2.4. Triển khai các dịch vụ ứng
dụng Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số khác.
3. Thông
báo địa chỉ số và gắn biển địa chỉ số
3.1. Tổ chức thông báo thông
tin Mã địa chỉ số đến chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ,
bao gồm:
a) Chủ sở hữu đối tượng/công
trình được gán địa chỉ số (đối với địa chỉ nhà ở, cơ sở sản xuất, kinh doanh,
công trình của cá nhân, hộ gia đình);
b) Người đại diện theo pháp luật
của tổ chức sở hữu đối tượng/công trình được gán địa chỉ số (đối với địa chỉ trụ
sở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc công trình thuộc sở hữu tập thể);
c) Người đang sử dụng/quản lý đối
tượng/công trình được gán địa chỉ số.
3.2. Hình thức thông báo: Việc
thông báo địa chỉ số tới chủ địa chỉ có thể qua các kênh như: Chính quyền xã,
thôn, tổ dân phố; tổ công nghệ số cộng đồng; gặp trực tiếp hoặc gửi tin nhắn,
email, đường thư.
3.3. Gắn biển địa chỉ số:
a) Biển địa chỉ số chứa thông
tin Mã địa chỉ số được gắn vào đối tượng/công trình được gán địa chỉ để
nhận biết địa chỉ số của đối tượng;
b) Sở Thông tin và Truyền thông
tổ chức thiết kế mẫu Biển địa chỉ số thống nhất trong toàn tỉnh theo hướng dẫn
của Bộ Thông tin và Truyền thông trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
c) Triển khai đồng bộ việc gắn
biển địa chỉ số cho các đối tượng/công trình được gán địa chỉ trên toàn tỉnh.
4. Tổ chức
công tác thông tin, truyền thông về Nền tảng địa chỉ số quốc gia
4.1. Nội dung thông tin, truyền
thông: Kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông, của tỉnh về phát triển Nền tảng
địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số; giới thiệu chức năng, tính năng chính, lợi
ích khi sử dụng, hiệu quả hoạt động của Nền tảng địa chỉ số, hướng dẫn sử dụng;
vinh danh tổ chức, doanh nghiệp điển hình phát triển, sử dụng Nền tảng địa chỉ
số; các nội dung khác liên quan đến phát triển và sử dụng Nền tảng địa chỉ số.
4.2. Phương thức thông tin, truyền
thông: Tuyên truyền nội dung các tài liệu, ấn phẩm truyền thông do Bộ Thông tin
và Truyền thông cung cấp; cung cấp thông tin tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng, báo chí, đài phát thanh, truyền hình, Cổng thông tin điện
tử tỉnh, hệ thống truyền thanh cơ sở và theo các phương thức khác nhằm nâng cao
nhận thức của cộng đồng Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
4.3. Phối hợp với Bộ Thông tin
và Truyền thông triển khai tập huấn, hướng dẫn địa phương, doanh nghiệp sử dụng,
khai thác Nền tảng địa chỉ số quốc gia phục vụ cho các mục tiêu của tỉnh.
(Chi
tiết phân công thực hiện một số nhiệm vụ năm 2022 tại Phụ lục I kèm theo)
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và
nguồn kinh phí của doanh nghiệp có liên quan theo quy định của pháp luật. Khuyến
khích huy động nguồn kinh phí xã hội hoá.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch này để xây dựng dự toán thực hiện các nội dung công việc được
giao và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ nhiệm vụ liên quan, chủ động bố trí nguồn
kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch. Tổng hợp chung vào dự toán của cơ
quan, đơn vị mình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Kinh phí doanh nghiệp: Bưu
điện tỉnh, các doanh nghiệp chủ động bố trí kinh phí và các nguồn lực của đơn vị
để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở,
ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị
Phối hợp cung cấp thông tin; ứng
dụng, khai thác Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tỉnh Tuyên Quang
trong công việc. Thông tin về Sở Thông tin và Truyền thông việc ứng dụng, khai
thác của đơn vị, để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và
Truyền thông.
2. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Bưu điện tỉnh triển khai thực hiện các nội dung của Kế
hoạch. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông
khi có yêu cầu.
- Chủ trì, phối hợp với với các
đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh thực hiện các nhiệm vụ
tại điểm 1.2, mục 1; tiết b, điểm 3.3, mục 3; mục 4, phần II Kế hoạch này.
- Phối hợp với Bưu điện tỉnh,
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan thực hiện
thu thập, cập nhật thông tin các đối tượng địa chỉ khác để xây dựng các bản đồ
số chuyên ngành theo nhu cầu thực tế của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Phối hợp chặt chẽ với Sở
Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh cung cấp thông tin dữ liệu liên quan đến
bản đồ số, địa chỉ số để phát triển nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, các doanh nghiệp phát triển nền tảng để thúc đẩy sử dụng Nền tảng
địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số, thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
4. Sở Tài
chính
Thẩm định, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh dự toán kinh phí theo đề nghị của các cơ quan, đơn vị thực hiện các
nhiệm vụ tại Kế hoạch trên cơ sở các quy định của pháp luật và khả năng cân đối
của ngân sách địa phương.
5. Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã
- Tổ chức tuyên truyền trên Đài
truyền thanh, truyền hình, qua hệ thống truyền thanh cơ sở, trang thông tin điện
tử của địa phương về việc triển khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ
số tỉnh Tuyên Quang.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông thực hiện các nhiệm vụ tại điểm 3.1; điểm 3.2; tiết c, điểm 3.3, mục
3, phần II Kế hoạch này.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, Bưu điện tỉnh thực hiện thu thập, cập nhật các trường thông tin địa
chỉ số tại địa phương.
- Chủ động đưa ứng dụng Nền tảng
địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tỉnh Tuyên Quang vào sử dụng phục vụ
trong các lĩnh vực.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện định
kỳ trước ngày 20 hàng tháng báo cáo theo Mục II, III, IV Phụ lục II gửi về Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông
tin và Truyền thông.
6. Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Tuyên Quang; Cổng thông tin điện tử tỉnh
- Phối hợp với các đơn vị liên
quan thực hiện công tác tuyên truyền, quảng bá Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn
với bản đồ số quốc gia và tỉnh Tuyên Quang.
- Lồng ghép xây dựng, đăng tải
và phát các bản tin, phóng sự về Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số
tỉnh Tuyên Quang trong các chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
7. Bưu điện
tỉnh
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch
phát triển Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số của doanh nghiệp; báo cáo kế
hoạch với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông).
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông thực hiện các nhiệm vụ tại mục 1, mục 2, phần II của
Kế hoạch này.
- Phối hợp đào tạo và hướng dẫn
sử dụng, thu thập các trường địa chỉ số nâng cao. Tham gia đào tạo cho các Tổ
công nghệ số cộng đồng tại địa phương.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố trong công tác tuyên truyền về địa chỉ số; công tác thông báo
địa chỉ số khi được yêu cầu.
- Chủ trì phối hợp với các
Doanh nghiệp phát triển Nền tảng bản đồ số thực hiện tích hợp với Nền tảng địa
chỉ số; thu thập, cập nhật, sửa đổi, bổ sung thông tin các đối tượng địa chỉ
khác để xây dựng các bản đồ số chuyên ngành.
- Định kỳ trước ngày 20 hàng
tháng báo cáo theo mục I, IV Phụ lục II hoặc nội dung đột xuất khi được yêu cầu,
gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp.
- Thực hiện các nhiệm vụ cụ thể
được giao tại Phụ lục I Kế hoạch này và các nhiệm vụ phát sinh theo chỉ đạo của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
địa phương, các đơn vị liên quan và Bưu điện tỉnh chủ động triển khai các nội
dung của Kế hoạch đảm bảo yêu cầu theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Trong quá
trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, giải quyết, hướng
dẫn thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
- UBND huyện, thành phố;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Bưu điện tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh; Báo Tuyên Quang; Cổng TTĐT tỉnh; Công báo điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TG CNTT 02.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
PHỤ LỤC I
MỘT SỐ NHIỆM VỤ THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số: 119/KH-UBND ngày 20/6/2022 của UBND tỉnh)
I. MỘT SỐ
CHỈ TIÊU CƠ BẢN
1. 100% đối tượng được phân loại
tại mục I, II Phụ lục II, Quyết định 392/QĐ-BTTTT được thu thập, cập nhật, bổ
sung dữ liệu thông tin địa chỉ số; Khuyến khích thu thập, cập nhật, bổ sung dữ
liệu thông tin địa chỉ số cho các đối tượng tại mục III phụ lục II, Quyết định
392/QĐ-BTTTT.
2. 100% chủ sở hữu và người quản
lý đối tượng được gán địa chỉ số được phân loại tại mục I, II Phụ lục II, Quyết
định 392/QĐ-BTTTT được thông báo thông tin Mã địa chỉ số; Khuyến khích thông
báo cho các đối tượng tại mục III phụ lục II, Quyết định 392/QĐ-BTTTT.
3. Có ít nhất một ứng dụng bản
đồ số được đưa vào sử dụng.
II. PHÂN
CÔNG THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỦA KẾ HOẠCH
Stt
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
Xây dựng các Kế hoạch phát
triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai
Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số tỉnh Tuyên Quang
|
Sở TTTT
|
Đơn vị thuộc Bộ TTTT, Sở TNMT, Bưu điện tỉnh
|
Tháng 6/2022
|
2
|
Xây dựng, triển khai Kế hoạch
triển khai Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số tỉnh Tuyên Quang của doanh
nghiệp
|
Bưu điện Tỉnh
|
Bưu điện Việt Nam
|
Tháng 6/2022
|
II
|
Nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch
triển khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tỉnh Tuyên Quang
|
|
|
|
1
|
Tạo lập, cập nhật cơ sở dữ
liệu địa chỉ số tỉnh Tuyên Quang
|
|
|
|
a
|
Thu thập, cập nhật, bổ sung dữ
liệu thông tin địa chỉ số cho các đối tượng tại Phụ lục II vào cơ sở dữ liệu
(CSDL) địa chỉ số của tỉnh tích hợp với cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc gia (tối
thiểu cho các đối tượng tại các mục I, II Phụ lục II).
|
Bưu điện tỉnh
|
Sở TTTT; Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện
|
Tháng 6-7 năm 2022
|
b
|
Thu thập, bổ sung các trường
thông tin nâng cao của địa chỉ số cho các đối tượng Phụ lục II vào cơ sở dữ
liệu (CSDL) địa chỉ số của tỉnh tích hợp với cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc
gia (tối thiểu cho các đối tượng tại các mục I, II Phụ lục II).
|
Sở TTTT, đơn vị liên quan
|
Bưu điện tỉnh; Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện
|
Tháng 6-12 năm 2022
|
2
|
Triển khai và thúc đẩy sử
dụng các dịch vụ nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số
|
|
|
|
a
|
Triển khai và thúc đẩy sử dụng
các dịch vụ về địa chỉ số như: tìm kiếm địa chỉ, gợi ý địa chỉ số, xác thực địa
chỉ, định danh toạ độ/địa chỉ và các dịch vụ địa chỉ số khác.
|
Bưu điện tỉnh
|
Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;UBND cấp huyện
|
Tháng 6-12 năm 2022
|
b
|
Triển khai và thúc đẩy sử dụng
các dịch vụ chia sẻ dữ liệu địa chỉ số phục vụ nhu cầu nghiệp vụ, hoạt động sản
xuất, kinh doanh của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
|
Bưu điện tỉnh
|
Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện
|
Tháng 6-12 năm 2022
|
c
|
Thúc đẩy chia sẻ dữ liệu, kết
hợp xây dựng nền tảng bản đồ số và phát triển các ứng dụng bản đồ số phục vụ
các ngành, lĩnh vực như: bản đồ dịch tễ, bản đồ vùng an toàn dịch bệnh, bản đồ
y tế, bản đồ giáo dục, bản đồ d u lịch, bản đồ nông sản, bản đồ cột nước cứu
hoả, v.v.
|
Bưu điện tỉnh
|
Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện; Doanh nghiệp phát triển
Nền tảng bản đồ số
|
Tháng 6-12 năm 2022
|
d
|
Triển khai các dịch vụ ứng dụng
nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số khác.
|
Bưu điện tỉnh
|
Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện; Doanh nghiệp phát triển
Nền tảng bản đồ số
|
Tháng 6-12 năm 2022
|
3
|
Thông báo địa chỉ số và gắn
biển địa chỉ số
|
|
|
|
a
|
Thiết kế mẫu Biển địa chỉ số
thống nhất trong toàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông,
trình UBND tỉnh phê duyệt
|
Sở TTTT
|
Đơn vị thuộc Bộ TTTT
|
Tháng 6-7 năm 2022
|
b
|
Xây dựng phương án thông báo
địa chỉ số cho chủ địa chỉ hoặc người đang khai thác, sử dụng địa chỉ
|
UBND cấp huyện
|
Sở TTTT
|
Tháng 6-7 năm 2022
|
c
|
Tổ chức thông báo thông tin Mã
địa chỉ số đến chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ
|
UBND cấp huyện
|
Sở TTTT
|
Tháng 6-12 năm 2022
|
d
|
Triển khai đồng bộ trên toàn
tỉnh việc gắn biển địa chỉ số cho các đối tượng Phụ lục II vào CSDL địa chỉ số
quốc gia (ưu tiên cho các đối tượng tại mục I, II Phụ lục II).
|
UBND cấp huyện
|
Sở TTTT
|
Tháng 6-12 năm 2022
|
4
|
Tổ chức công tác thông
tin, tuyên truyền về Nền tảng địa chỉ số quốc gia và kết quả triển khai Kế hoạch
|
|
|
|
a
|
Tuyên truyền qua các cơ quan
báo chí, đài truyền hình
|
Sở TTTT
|
Đài PT-TH tỉnh; Báo Tuyên Quang; Cổng TTĐT tỉnh; các đơn vị liên quan
|
Tháng 6-12 năm 2022
|
b
|
Tuyên truyền qua hệ thống
truyền thanh cơ sở
|
Sở TTTTT
|
UBND cấp huyện
|
Tháng 6-12 năm 2022
|
c
|
Triển khai tập huấn, hướng dẫn
địa phương, doanh nghiệp sử dụng, khai thác Nền tảng địa chỉ số quốc gia phục
vụ cho các mục tiêu của tỉnh.
|
Các đơn vị của Bộ TTTT
|
Sở TTTT; Bưu điện tỉnh
|
Tháng 6-12 năm 2022
|
5
|
Thu thập, cập nhật thông
tin các đối tượng địa chỉ khác để xây dựng các bản đồ số chuyên ngành theo
nhu cầu thực tế của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
|
Các ngành trên địa bàn tỉnh
|
Sở TTTT; Sở TNMT; Bưu điện tỉnh; Doanh nghiệp phát triển Nền tảng bản đồ
số
|
Tháng 5-12 năm 2022
|
PHỤ LỤC II
BÁO CÁO TỔNG HỢP CHỈ TIÊU VỀ TRIỂN KHAI NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ
SỐ GẮN VỚI BẢN ĐỒ SỐ TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Kế hoạch số: 119/KH-UBND ngày 20/ 6 /2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị báo cáo: ………………………………………………………………
Kỳ báo cáo: Tháng…..năm 202….
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng đạt được trong kỳ báo cáo
|
Lũy kế đến kỳ báo cáo
|
Tỷ lệ hoàn thành chỉ tiêu lũy kế đến kỳ báo cáo (%)
|
Ghi chú
|
I
|
Số
lượng đối tượng đã được thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ
số (Bưu điện tỉnh báo cáo)
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở cá nhân, hộ gia đình
|
Hộ gia đình
|
|
|
|
Chỉ tiêu bắt buộc báo cáo
|
2
|
Trụ sở cơ quan, tổ chức
|
Cơ quan
|
|
|
|
Chỉ tiêu bắt buộc báo cáo
|
3
|
Các cơ sở dân sinh, kinh tế
xã hội
|
Cơ sở
|
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích
|
4
|
Các công trình giao thông,
xây dựng
|
Công trình
|
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích
|
5
|
Các khu, phân khu, lô đất, thửa
đất
|
Khu đất
|
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích
|
6
|
Các đối tượng khác
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích
|
II
|
Số
lượng chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ số được thông
báo thông tin Mã địa chỉ số (UBND cấp huyện báo cáo)
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu bắt buộc báo cáo
|
1
|
Nhà ở cá nhân, hộ gia đình
|
Hộ gia đình
|
|
|
|
Chỉ tiêu bắt buộc báo cáo
|
2
|
Trụ sở cơ quan, tổ chức
|
Cơ quan
|
|
|
|
Chỉ tiêu bắt buộc báo cáo
|
3
|
Các cơ sở dân sinh, kinh tế
xã hội
|
Cơ sở
|
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích
|
4
|
Các công trình giao thông,
xây dựng
|
Công trình
|
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích
|
5
|
Các khu, phân khu, lô đất, thửa
đất
|
Khu đất
|
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích
|
6
|
Các đối tượng khác
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích
|
III
|
Số
lượng đối tượng, công trình được gắn biển địa chỉ số (UBND cáo huyện báo cáo)
|
Biển
|
|
|
|
Chỉ tiêu khuyến khích
|
IV
|
Số ứng
dụng bản đồ số được đưa và sử dụng (Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp
huyện; Bưu điện tỉnh báo cáo)
|
Ứng dụng
|
|
|
|
Chỉ tiêu bắt buộc báo cáo
|