Kế hoạch 167/KH-UBND năm 2022 về phát triển Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Số hiệu 167/KH-UBND
Ngày ban hành 01/06/2022
Ngày có hiệu lực 01/06/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Nguyễn Văn Mười
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 167/KH-UBND

Tiền Giang, ngày 01 tháng 6 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ GẮN VỚI BẢN ĐỒ SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Quyết định số 392/QĐ-BTTTT ngày 02/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số (sau đây gọi tắt là Quyết định 392) và Công văn số 923/BTTTT-QLDN ngày 15/3/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc triển khai Kế hoạch triển khai nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số tại địa phương;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển Nn tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Phát triển Nn tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là Nn tảng địa chỉ số) nhằm thúc đẩy phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.

- Hình thành cơ sở dữ liệu địa chỉ số trên địa bàn tỉnh để tích hợp trong cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc gia, đồng thời chia sẻ cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khai thác, xây dựng các bản đồ số chuyên ngành phục vụ nhu cầu quản lý và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

- Hoàn thành chỉ tiêu về địa chỉ số theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Yêu cầu

- Triển khai hiệu quả Quyết định 392 trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, doanh nghiệp phát triển Nn tảng địa chỉ số và các doanh nghiệp phát triển Nền tảng bản đồ số để triển khai Kế hoạch.

- Triển khai Nền tảng địa chỉ số tại địa phương với cấu trúc và các trường thông tin đúng theo quy định tại Quyết định 392.

- Triển khai đồng bộ các giải pháp thông tin, tuyên truyền các nội dung của Kế hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh: báo chí, phát thanh truyền hình, thông tin cơ sở, nền tảng số, mạng xã hội và các hình thức khác.

II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI

1. Tạo lập, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chỉ số của tỉnh

- Thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số cho các đối tượng tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 392 vào cơ sở dữ liệu địa chỉ số của tỉnh. Một địa chỉ số khi thu thập, cập nhật dữ liệu phải đảm bảo cấu trúc và tối thiu có đủ các trường thông tin cơ bản.

- Khuyến khích Bưu điện tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phối hợp thu thập, cập nhật các trường thông tin nâng cao đế phục vụ công tác thông báo địa chỉ số và phát triển nền tảng, cơ sở dữ liệu địa chỉ số đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

2. Triển khai và thúc đẩy sử dụng các dịch vụ Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số

- Triển khai và thúc đẩy sử dụng các dịch vụ về địa chỉ số như: tìm kiếm địa chỉ, gợi ý địa chỉ số, xác thực địa chỉ, định danh tọa độ/địa chỉ và các dịch vụ địa chỉ số khác.

- Triển khai và thúc đẩy sử dụng các dịch vụ chia sẻ dữ liệu địa chỉ số phục vụ nhu cầu nghiệp vụ, hoạt động sản xuất, kinh doanh của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Thúc đẩy chia sẻ dữ liệu, kết hợp xây dựng Nn tảng bản đồ số và phát triển các ứng dụng bản đồ số phục vụ các ngành, lĩnh vực như: bản đ dịch t, bản đồ vùng an toàn dịch bệnh, bản đồ y tế, bản đồ giáo dục, bản đồ du lịch, bản đồ nông sản, bản đồ trụ cứu hỏa, bản đồ tài nguyên và môi trường, bản đồ giao thông,...

- Triển khai các dịch vụ ứng dụng Nn tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số khác.

3. Thông báo địa chỉ số và gắn biển địa chỉ số

3.1. Tổ chức thông báo thông tin Mã địa chỉ số đến chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ, bao gồm:

- Chủ sở hữu đối tượng/công trình được gán địa chỉ số (đối với địa chỉ nhà ở, cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình của cá nhân, hộ gia đình);

- Người đại diện theo pháp luật của tổ chức sở hữu đối tượng/công trình được gán địa chỉ số (đối với địa chỉ trụ sở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc công trình thuộc sở hữu tập thể);

- Người đang sử dụng/quản lý đối tượng/công trình được gán địa chỉ số.

[...]