Kế hoạch 116/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TU về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai năm 2022
Số hiệu | 116/KH-UBND |
Ngày ban hành | 23/03/2022 |
Ngày có hiệu lực | 23/03/2022 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Hoàng Quốc Khánh |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 23 tháng 3 năm 2022 |
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn;
Căn cứ Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 27/8/2021 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Thực hiện Chương trình công tác trọng tâm năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 27/8/2021 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai năm 2022 như sau:
1. Mục đích
1.1. Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 27/8/2021 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, năm 2022.
1.2. Xác định nội dung công việc, nhiệm vụ cụ thể, gắn trách nhiệm các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch, các cấp, các ngành và các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai, chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ.
2. Yêu cầu
2.1. Triển khai kịp thời, hiệu quả, cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp phát triển du lịch tỉnh Lào Cai năm 2022.
2.2. Người đứng đầu các các cơ quan, đơn vị chủ động, gương mẫu, sáng tạo quyết liệt, trong tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
2.3. Xây dựng kế hoạch, phương án bố trí ngân sách và huy động các nguồn lực cần thiết để triển khai các nhiệm vụ được giao.
1. Năm 2022, phấn đấu đạt 4 triệu lượt khách du lịch; Tổng thu từ khách du lịch đạt 15.130 tỷ đồng.
2. Chủ động triển khai hiệu quả các giải pháp phục hồi du lịch, thích ứng an toàn, linh hoạt và kiểm soát hiệu quả dịch bệnh Covid-19: Quảng bá hình ảnh du lịch, duy trì và khẳng định thương hiệu du lịch Lào Cai luôn là: “Điểm đến thiên nhiên, an toàn, hấp dẫn và khác biệt”; làm mới, xây dựng mới các sản phẩm du lịch đặc trưng của địa phương, tổ chức các sự kiện du lịch độc đáo, hấp dẫn du khách; tăng cường kết nối các thị trường trọng điểm; các hãng lữ hành lớn để thu hút khách du lịch đến Lào Cai.
1.1. Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện Nghị quyết trong năm 2022 và tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện.
1.2. Thủ trưởng các sở, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố phát huy tinh thần trách nhiệm, nêu gương, chủ động sáng tạo đề xuất các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của cá nhân, người đứng đầu trong xây dựng, triển khai quy hoạch, kế hoạch, đề án phát triển du lịch thuộc lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách.
2. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy về phát triển du lịch
2.1. Hướng dẫn tuyên truyền các nội dung Nghị quyết số 11-NQ/TU để giáo dục, lan tỏa, nâng cao ý thức, nhận thức, đổi mới tư duy về phát triển du lịch, có trách nhiệm bảo vệ môi trường sinh thái, xây dựng môi trường du lịch văn minh; nhằm huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, cộng đồng dân cư, các đơn vị kinh doanh du lịch và khách du lịch.
2.2. Tổ chức hội nghị tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết; tổ chức các hội thảo, hội nghị chuyên đề nhằm làm rõ các nội dung, nội hàm, các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đột phá trong phát triển du lịch của tỉnh.
2.3. Tổ chức hội thảo về việc áp dụng các tiêu chuẩn bảo vệ môi trường và phát triển bền vững để được cấp Nhãn du lịch bền vững Bông Sen Xanh.
2.4. Tuyên truyền những tấm gương tốt, điển hình trong kinh doanh du lịch bao gồm các đơn vị lữ hành, lưu trú, kinh doanh du lịch cộng đồng. Khen thưởng, vinh danh các thương hiệu du lịch tại Lào Cai.
2.5. Tuyên truyền nâng cao nhận thức và đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc trong công tác bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho khách du lịch và công tác phòng, chống dịch bệnh cho quần chúng nhân dân, các cơ sở kinh doanh du lịch tại các khu điểm du lịch.
3. Xây dựng triển khai quy hoạch, cơ chế chính sách phát triển du lịch, sản phẩm du lịch
3.1. Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 9/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 23 tháng 3 năm 2022 |
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn;
Căn cứ Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 27/8/2021 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Thực hiện Chương trình công tác trọng tâm năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 27/8/2021 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai năm 2022 như sau:
1. Mục đích
1.1. Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 27/8/2021 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, năm 2022.
1.2. Xác định nội dung công việc, nhiệm vụ cụ thể, gắn trách nhiệm các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch, các cấp, các ngành và các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai, chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ.
2. Yêu cầu
2.1. Triển khai kịp thời, hiệu quả, cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp phát triển du lịch tỉnh Lào Cai năm 2022.
2.2. Người đứng đầu các các cơ quan, đơn vị chủ động, gương mẫu, sáng tạo quyết liệt, trong tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
2.3. Xây dựng kế hoạch, phương án bố trí ngân sách và huy động các nguồn lực cần thiết để triển khai các nhiệm vụ được giao.
1. Năm 2022, phấn đấu đạt 4 triệu lượt khách du lịch; Tổng thu từ khách du lịch đạt 15.130 tỷ đồng.
2. Chủ động triển khai hiệu quả các giải pháp phục hồi du lịch, thích ứng an toàn, linh hoạt và kiểm soát hiệu quả dịch bệnh Covid-19: Quảng bá hình ảnh du lịch, duy trì và khẳng định thương hiệu du lịch Lào Cai luôn là: “Điểm đến thiên nhiên, an toàn, hấp dẫn và khác biệt”; làm mới, xây dựng mới các sản phẩm du lịch đặc trưng của địa phương, tổ chức các sự kiện du lịch độc đáo, hấp dẫn du khách; tăng cường kết nối các thị trường trọng điểm; các hãng lữ hành lớn để thu hút khách du lịch đến Lào Cai.
1.1. Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện Nghị quyết trong năm 2022 và tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện.
1.2. Thủ trưởng các sở, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố phát huy tinh thần trách nhiệm, nêu gương, chủ động sáng tạo đề xuất các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của cá nhân, người đứng đầu trong xây dựng, triển khai quy hoạch, kế hoạch, đề án phát triển du lịch thuộc lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách.
2. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy về phát triển du lịch
2.1. Hướng dẫn tuyên truyền các nội dung Nghị quyết số 11-NQ/TU để giáo dục, lan tỏa, nâng cao ý thức, nhận thức, đổi mới tư duy về phát triển du lịch, có trách nhiệm bảo vệ môi trường sinh thái, xây dựng môi trường du lịch văn minh; nhằm huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, cộng đồng dân cư, các đơn vị kinh doanh du lịch và khách du lịch.
2.2. Tổ chức hội nghị tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết; tổ chức các hội thảo, hội nghị chuyên đề nhằm làm rõ các nội dung, nội hàm, các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đột phá trong phát triển du lịch của tỉnh.
2.3. Tổ chức hội thảo về việc áp dụng các tiêu chuẩn bảo vệ môi trường và phát triển bền vững để được cấp Nhãn du lịch bền vững Bông Sen Xanh.
2.4. Tuyên truyền những tấm gương tốt, điển hình trong kinh doanh du lịch bao gồm các đơn vị lữ hành, lưu trú, kinh doanh du lịch cộng đồng. Khen thưởng, vinh danh các thương hiệu du lịch tại Lào Cai.
2.5. Tuyên truyền nâng cao nhận thức và đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc trong công tác bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho khách du lịch và công tác phòng, chống dịch bệnh cho quần chúng nhân dân, các cơ sở kinh doanh du lịch tại các khu điểm du lịch.
3. Xây dựng triển khai quy hoạch, cơ chế chính sách phát triển du lịch, sản phẩm du lịch
3.1. Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 9/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025.
3.2. Xây dựng khung chiến lược phát triển du lịch của tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Kế hoạch phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 - 2025, ứng phó với những tác động ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, biến đổi khí hậu; Kế hoạch phục hồi hoạt động du lịch năm 2022; Xây dựng phương án chi tiết đón khách du lịch quốc tế khi hoạt động du lịch trở lại hoạt động bình thường theo dự kiến của Chính phủ từ ngày 15/3, đảm bảo an toàn cho khách du lịch và công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
3.3. Hoàn thiện và tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh có tích hợp quy hoạch tổng thể phát triển du lịch của tỉnh đảm bảo tầm nhìn chiến lược, ổn định và mang tầm nhìn quốc tế. Đảm bảo công tác quy hoạch du lịch không phá vỡ cảnh quan thiên nhiên; xâm phạm khu vực rừng phòng hộ; khu vực phòng thủ, chồng lấn các vị trí chiến lược về an ninh quốc phòng, khu vực biên giới. Xây dựng quy hoạch du lịch cộng đồng hài hòa với phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
3.4. Tiếp tục tổ chức triển khai Quyết định số 1845/QĐ-TTg ngày 26/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển khu du lịch quốc gia Sa Pa, tỉnh Lào Cai đến năm 2030 (quản lý hiệu quả công tác quy hoạch, bao gồm quy hoạch các phân khu, các điểm du lịch, dự án du lịch gắn với tiêu chuẩn phát triển bền vững của khu vực và quốc tế để Khu du lịch quốc gia Sa Pa đạt danh hiệu đô thị du lịch sạch theo tiêu chí của Asean); trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch Quốc gia Sa Pa.
3.5. Các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch của tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức khảo sát, điều tra, phân loại đánh giá, tổng hợp các nguồn tài nguyên du lịch để làm cơ sở hoạch định chủ trương, chính sách phát triển du lịch, thu hút đầu tư.
3.6. Tiếp tục nghiên cứu đề xuất các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển du lịch, trong đó quan tâm đến chính sách về phát triển sản phẩm du lịch, xúc tiến quảng bá du lịch, hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ đầu tư phát triển du lịch và đào tạo nghề du lịch; chính sách bảo tồn, khai thác, phát huy các di sản văn hóa truyền thống phục vụ phát triển du lịch.
4. Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ du lịch
4.1. Triển khai thực hiện Dự án Cảng hàng không Sa Pa đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư theo hình thức PPP tại Quyết định số 1773/QĐ-TTg ngày 21/10/2021 với tổng mức đầu tư các nguồn vốn: 6.948,845 tỷ đồng.
4.2. Tiếp tục triển khai Dự án đường nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến thị trấn Sa Pa theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), tổng mức đầu tư 2.518 tỷ đồng, trong đó ngân sách Trung ương: 1.633 tỷ đồng; đầu tư phát triển hệ thống đường giao thông kết nối Khu du lịch Sa Pa với các địa phương trong tỉnh: Tuyến đường Sa Pa - Bát Xát - Thành phố Lào Cai; Sa Pa - Bảo Thắng - Văn Bàn; Sa Pa - Thành phố Lào Cai - Bắc Hà (Đề án số 4: Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020 - 2025). Đầu tư, nâng cấp hoàn thiện và đưa vào khai thác hệ thống đường giao thông kết nối các phân khu du lịch (thuộc Khu du lịch quốc gia): Đô thị du lịch Sa Pa kết nối với các phân khu du lịch Tả Phìn, Ngũ Chỉ Sơn (Bản Khoang - Tả Giàng Phình cũ); Séo Mý Tỷ - Tả Van, Thanh Bình (Thanh Kim cũ); Mường Hum. Phân khu du lịch Tả Phìn kết nối với Ngũ Chỉ Sơn (Bản Khoang - Tả Giàng Phình cũ) - Mường Hum - Y Tý - Bản Qua và ngược lại.
4.3. Đầu tư xây dựng cải tạo hệ thống các chợ phiên để thu hút khách du lịch: “chợ văn hóa Bắc Hà, chợ Cốc Ly, chợ Lùng Phình, chợ Cán Cấu, chợ trung tâm Bát Xát, chợ Cao Sơn”.
4.4. Tiếp tục khảo sát, lập phương án đầu tư tuyến du lịch Sông Hồng, gắn kết phát triển hệ thống sản phẩm du lịch tâm linh: Đền Thượng, Đền Đôi Cô (thành phố Lào Cai), Đền Bảo Hà, Đền Phúc Khánh (huyện Bảo Yên), Đền Trung Đô, Đền Bắc Hà (huyện Bắc Hà), Đền Cô Tân An, Đền Chiềng Ken (huyện Văn Bàn), Đền Mẫu, Đền Mẫu Thượng, Đền Đồng Ân xã Thái Niên, Đền Cô Ba xã Phú Nhuận và Chùa Thiên Trúc Thị trấn Phố Lu, Quần thể tâm linh Khu du lịch Cáp treo Fansipan (thị xã Sa Pa) hình thành chương trình (tour) du lịch tâm linh. Hoàn thiện các tiêu chí của các khu điểm du lịch tâm linh để được công nhận thành các Khu, điểm du lịch.
4.5. Đầu tư xây dựng hệ thống nhà vệ sinh công cộng theo tiêu chuẩn nhà vệ sinh công cộng ASEAN tại 04 phân khu du lịch: Tả Van, Thanh Kim (xã Thanh Bình mới); Tả Phìn (thị xã Sa Pa); Mường Hum (huyện Bát Xát). Đầu tư xây dựng 10 nhà vệ sinh đạt chuẩn tại thành phố Lào Cai (03 nhà), huyện Sa Pa (04 nhà), huyện Bắc Hà (02 nhà), Bảo Yên (01 nhà).
4.6. Xây dựng “Bảo tàng sinh thái người Tày vùng sông Chảy” tại xã Nghĩa Đô, huyện Bảo Yên. Trong đó bao gồm việc khôi phục, bảo tồn toàn bộ nét văn hóa đồng bào Tày về không gian nguồn nước, không gian văn hóa, lễ hội, kiến trúc, ẩm thực, trang phục,... của đồng bào Tày dọc sông Chảy.
4.7. Xây dựng không gian văn hóa người Hà Nhì tại xã Y Tý, huyện Bát Xát.
4.8. Nâng cấp hệ thống các khách sạn từ 3 sao trở lên đáp ứng tiêu chuẩn phát triển du lịch bền vững Bông sen xanh.
4.9. Thu hút các dự án đầu tư lớn về vui chơi giải trí, trung tâm thương mại - dịch vụ, hệ thống nhà hàng ẩm thực, casino tại khu vực Đồi Con Gái; dự án du lịch cao cấp kết hợp sinh thái nông nghiệp, hệ thống resort đạt chuẩn quốc tế tại khu vực thung lũng Mường Hoa - Lao Chải - Hầu Thào; dự án nghỉ dưỡng tại khu vực Sâu Chua, Thác Đầu Nhuần xã Phú Nhuận (huyện Bảo Thắng).
4.10. Nâng cấp Nhà du lịch Sa Pa trở thành Nhà du lịch cấp vùng theo tư vấn của chuyên gia vùng Nouvelle Aquitaine (Cộng hòa Pháp) để phục vụ khách du lịch có thu phí.
4.11. Đầu tư phát triển các sản phẩm du lịch cộng đồng, sản phẩm truyền thống, làm nhà truyền thống kinh doanh lưu trú (homestay), sản phẩm nông nghiệp, du lịch chất lượng cao OCOP, phát triển các chương trình biểu diễn âm nhạc dân gian, truyền thống, du lịch nông nghiệp sinh thái tại các huyện Bắc Hà, Mường Khương, Bảo Thắng, Si Ma Cai, Văn Bàn, Bảo Yên và thành phố Lào Cai.
5. Phát triển, đào tạo nguồn nhân lực du lịch
5.1. Tổ chức các hội thảo phổ biến và áp dụng Bộ tiêu chuẩn năng lực chung trong ASEAN về nghề Du lịch (ACCSTP), Chương trình Du lịch chung ASEAN (CATC) theo Thỏa thuận nghề du lịch giữa các nước ASEAN (MRA-TP).
5.2. Tổ chức các hội nghị, các lớp tập huấn về kỹ năng sử dụng các phần mềm báo cáo thống kê du lịch áp dụng cho tất cả các cơ sở lưu trú, khu điểm du lịch, về công tác bảo vệ tài nguyên du lịch, bảo vệ môi trường du lịch; các kỹ năng ứng xử với khách du lịch nhằm nâng cao nhận thức về du lịch, các kỹ năng phát triển và quảng bá thương hiệu cho du lịch cộng đồng; bồi dưỡng, đào tạo phát triển về kỹ năng cho cán bộ quản lý du lịch trong quảng bá, xúc tiến du lịch.
5.3. Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng cổng du lịch thông minh cho các cán bộ, nhân viên thuộc Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố, thị xã; các cơ sở lưu trú du lịch, các công ty lữ hành, vận tải du lịch; các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh và các đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch khác.
5.4. Cập nhật kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và quốc tế.
5.5. Tập trung đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về du lịch từ tỉnh đến cơ sở; nguồn nhân lực tại địa phương, phục vụ du lịch cộng đồng và thu hút nguồn nhân lực du lịch có trình độ cao từ các địa phương khác về làm việc tại tỉnh Lào Cai.
5.6. Tuyển chọn cán bộ, công chức, viên chức có năng lực cử đi tham dự các chương trình đào tạo sau đại học về quản trị du lịch, quản lý du lịch, quản lý chính sách công tại các nước có ngành du lịch phát triển để về phục vụ, công tác trong ngành du lịch của tỉnh; cử cán bộ, viên chức đi đào tạo thông qua hợp tác với các trường đại học, hợp tác quốc tế vùng Nouvelle Aquitaine và các chương trình hợp tác phát triển của tỉnh.
5.7. Triển khai các mô hình liên kết đào tạo về du lịch tại các trường trên địa bàn tỉnh: Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai, Trường Cao Đẳng Lào Cai, Thành lập Trung tâm thực hành và thẩm định nghề du lịch cấp tỉnh.
5.8. Đào tạo mới; đào tạo, bồi dưỡng lại cho khoảng 3.000 nhân lực du lịch trên địa bàn tỉnh, trong đó: trình độ cao đẳng, trung cấp: 1.200 người, sơ cấp và dưới 3 tháng: 1.800 người; chủ yếu tập trung đào tạo các nghề: Quản lý cơ sở lưu trú; lễ tân; phục vụ buồng; Bàn, bar; kỹ thuật chế biến món ăn, kỹ thuật chế biến đồ uống, hướng dẫn viên du lịch quốc tế, nội địa và tại điểm; kỹ năng du lịch cộng đồng; kỹ năng đón tiếp; tiếng anh, tiếng trung; Nghiệp vụ Spa - massage; tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp; cập nhật kiến thức định kỳ cho đội ngũ Hướng dẫn viên...
5.9. Đào tạo du lịch cộng đồng trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã: đào tạo về kỹ năng phát triển du lịch cộng đồng, kỹ năng chế biến món ăn, kỹ năng đón tiếp khách và tiếng anh giao tiếp,...
5.10. Xây dựng và triển khai chương trình thực hành và thẩm định kỹ năng nghề du lịch VTOS tại Nhà du lịch cấp tỉnh với sự tư vấn và hỗ trợ của vùng Nouvelle Aquitaine - Cộng hòa Pháp.
6. Đẩy mạnh liên kết, hợp tác, xúc tiến quảng bá phát triển du lịch
6.1. Duy trì hợp tác phát triển du lịch với vùng Nouvelle Aquitaine (Cộng hòa Pháp); Triển khai chương trình hợp tác với Pháp giai đoạn 2021 - 2023.
6.2. Tiếp tục thực hiện chương trình hợp tác 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng Lào Cai - Yên Bái - Phú Thọ - Hà Giang - Lai Châu - Điện Biên - Sơn La - Hòa Bình với Thành phố Hồ Chí Minh, khai thác tuyến du lịch vòng cung Tây Bắc; ký hợp tác quảng bá du lịch với Viettravel, Saigontourist, Hanoitourist...
6.3. Tham gia các chương trình sự kiện quảng bá xúc tiến trong nước và quốc tế.
6.4. Hội chợ/liên hoan/triển lãm du lịch ẩm thực năm 2022 Tây Bắc; Tham gia nội dung xúc tiến về du lịch trong Hội chợ thương mại Quốc tế Trung - Việt lần thứ 22; Tham gia Hội chợ Du lịch Quốc tế VITM năm 2022 tại Hà Nội; Tham gia Hội chợ Du lịch Quốc tế Tp.HCM (ITE) năm 2022.
6.5. Thực hiện các sự kiện, nhiệm vụ Văn hóa, Thể thao và Du lịch lớn trong Hội chợ du lịch quốc tế, ngày Văn hóa Hàn Quốc tại Lào Cai, Hội thi TTDTTS......).
6.7. Tuyên truyền quảng bá du lịch trên Tạp chí Du lịch; Tuyên truyền quảng bá du lịch Lào Cai trên Báo Du lịch.
6.8. In ấn tập gấp giới thiệu về sản phẩm du lịch sinh thái, văn hóa, pano, áp phích, hình ảnh nhận diện thương hiệu du lịch Lào Cai sử dụng quảng bá trên các phương tiện công cộng như xe buýt, ô tô, tàu hỏa; tái bản bản đồ du lịch Sa Pa.
6.9. Xây dựng sản phẩm chương trình (tour) du lịch mới gắn kết Bắc Hà- Si Ma Cai (Lử Thẩn)- Hà Giang (Sín Mần).
6.10. Tổ chức ngày hội du lịch TP. Hồ Chí Minh năm 2022 theo chương trình hợp tác 8 tỉnh TBMR với thành phố Hồ Chí Minh.
6.11. Tổ chức Ngày hội văn hóa du lịch Sa Pa tại Đà Nẵng để quảng bá văn hóa và du lịch Sa Pa, Lào Cai tại các thị trường trọng điểm (đã thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội).
6.12. Tổ chức cuộc thi sáng tạo slogan (khẩu hiệu) cho Khu du lịch quốc gia Sa Pa theo giai đoạn 3-5 năm để quảng bá trong nước và quốc tế.
6.13. Đầu tư xây dựng hệ thống cụm Pano, biển quảng cáo tấm lớn tại các trục giao thông lớn, các nút giao thông quan trọng trên tuyến giao thông Hà Nội - Lào Cai - Sa Pa giới thiệu về Khu du lịch quốc gia Sa Pa và các khu du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
6.14. Xây dựng cơ chế tổ chức hoạt động và vận hành hiệu quả hệ thống văn phòng du lịch, nhà du lịch cấp tỉnh, cấp huyện và các nhà du lịch vệ tinh tại các khu du lịch cộng đồng theo tư vấn của các chuyên gia đến từ vùng Nouvelle Aquitaine - Cộng hoà Pháp.
6.15. Tổ chức các chương trình khảo sát, các đoàn khảo sát cho các hãng lữ hành, nhà tổ chức du lịch chuyên nghiệp (Farmtrip), cho các cơ quan báo chí truyền thông trong nước và quốc tế (Presstrip)...trải nghiệm các sản phẩm du lịch mới tại Lào Cai.
6.16. Phối hợp với các cơ quan đại diện ngoại giao, các tổ chức quốc tế, các hãng hàng không lớn trong và ngoài nước đế kết nối xây dựng các tuyến du lịch liên vùng, hỗ trợ khai thác thị trường và tổ chức các chương trình quảng bá, đưa hình ảnh du lịch Lào Cai đến gần hơn với bạn bè quốc tế.
6.17. Tổ chức thực hiện các sản phẩm tour du lịch kiểu mẫu “hai quốc gia, sáu điểm đến Côn Minh - Châu Hồng Hà (Trung Quốc) - Sa Pa (Lào Cai) - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh (Việt Nam) và Giải đua xe đạp quốc tế “Một đường đua - 02 quốc gia”. Phát triển tuyến du lịch ruộng bậc thang liên quốc gia (Mù Cang Chải, Yên Bái - Sa Pa, Lào Cai - Nguyên Dương, Trung Quốc) khi Việt Nam và Trung Quốc thống nhất mở cửa trở lại hoạt động du lịch quốc tế.
7. Phát triển các thị trường, sản phẩm du lịch
7.1. Tổ chức năm Festival tinh hoa Tây Bắc, Festival cao nguyên trắng Bắc Hà năm 2022, chuỗi các sự kiện 4 mùa xuân, hạ, thu, đông.
7.2. Bảo tồn và phát huy nghề thủ công truyền thống đặc sắc của các dân tộc Mông, Dao tỉnh Lào Cai gắn với phát triển sản phẩm du lịch: Bảo tồn và phát huy nghề làm tranh thờ của dân tộc Dao (ngành Dao Đỏ) thị xã Sa Pa, huyện Bát Xát, Văn Bàn, Bảo Thắng, Bảo Yên, Bắc Hà, tỉnh Lào Cai.
7.3. Xây dựng mô hình bảo tồn may thêu trang phục dân tộc Mông tại thị xã Sa Pa phục vụ phát triển du lịch.
7.4. Bảo tồn Tết cơm mới của người Dao Đỏ gắn với phát triển sản phẩm du lịch đặc thù của huyện Bát Xát.
7.5. Tổ chức Lễ hội tình yêu và Hoa Hồng "Love and rose festival; Lễ hội Tuyết Sa Pa năm 2022.
7.6. Tổ chức tái hiện Chợ tình Sa Pa thành sản phẩm hấp dẫn khách du lịch.
7.7. Xây dựng và tổ chức sản phẩm trải nghiệm văn hóa - du lịch - ẩm thực Hà Nhì tại xã Y Tý (Bát Xát) vào mùa lúa vàng; Tổ chức lễ hội ẩm thực để giới thiệu đến các du khách về các món ăn đặc sản, truyền thống của Lào Cai cũng như các món ăn đặc biệt từ dược liệu (đương quy, actiso, cát cánh...) nhằm thu hút khách du lịch, quảng bá ẩm thực Lào Cai, đồng thời quảng bá các sản phẩm nông nghiệp Lào Cai đến gần hơn với người tiêu dùng ngoài tỉnh.
7.8. Triển khai hợp phần xây dựng trung tâm diễn giải văn hóa - du lịch tại dinh Hoàng A Tưởng theo tư vấn chuyên gia Pháp (không gian trưng bày diễn giải tín ngưỡng các dân tộc).
7.9. Thực hiện sản phẩm du lịch “Sa Pa Thổ Cẩm và Hoa” năm 2022.
7.10. Xây dựng khu diễn giải, giới thiệu nghề rèn đúc, nghề nấu rượu và nghề thủ công trong khuôn viên Dinh Hoàng A Tưởng theo tư vấn chuyên gia Pháp.
7.11. Thực hiện các nội dung kích cầu phục hồi thị trường du lịch và phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh trong điều kiện bình thường mới.
7.12. Phát triển với các sản phẩm, dịch vụ du lịch chất lượng cao, các sản phẩm dịch vụ về đêm để thu hút thị trường khách có khả năng chi trả cao và kéo dài thời gian lưu trú của khách du lịch; Phát triển các sản phẩm nông nghiệp sạch, an toàn, các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng gắn với phát triển 07 ngành hàng chủ lực bao gồm: Cây chè, Dược liệu, chuối, dứa, chăn nuôi lợn, cây quế và phát triển kinh tế đồi rừng.
7.13. Nghiên cứu xây dựng chiến lược thị trường, phát triển thương hiệu nhánh đối với thị trường nội địa và quốc tế nhằm xác định nhu cầu chính của từng nhóm thị trường, các hoạt động marketing phân biệt đến với từng thị trường, đẩy mạnh việc nhận diện thương hiệu du lịch Lào Cai tại các thị trường trọng tâm.
7.14. Xây dựng những sản phẩm hợp tác quốc tế giữa các địa phương có đường biên giới với Trung Quốc: chương trình (tour) tham quan trong ngày, trải nghiệm các dịch vụ vui chơi giải trí tại thành phố Lào Cai và ngược lại; phát triển các sản phẩm du lịch phù hợp với thị hiếu của khách du lịch Trung Quốc như: Casino, vũ trường, dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giải trí cao cấp.
7.15. Hình thành sản phẩm du lịch trải nghiệm nông nghiệp kết hợp nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe gắn với các sản phẩm nông nghiệp, đẩy mạnh chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP), sản xuất các sản phẩm mang đặc trưng để bán cho khách du lịch; Tổ chức Cuộc thi các sản phẩm OCOP mang tính chất bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống của địa phương (chất lượng, mẫu mã bao bì sản phẩm...phù hợp phục vụ nhu cầu biếu tặng của khách du lịch).
7.16. Chuẩn bị các điều kiện, nội dung để tổ chức đoàn khảo sát, tham quan, nghiên cứu học tập kinh nghiệm tại các nước có ngành du lịch phát triển, các điểm đến thu hút nhiều khách du lịch quốc tế như Pháp, Ý, Tây Ban Nha, Nga, Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Singapore, Malaysia...phù hợp với tình hình dịch bệnh Covid-19 hiện nay.
8. Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước và chuyển đổi số trong du lịch
8.1. Hoàn thiện phương án thành lập Sở Du lịch. Xây dựng đề án thành lập Ban Quản lý Khu du lịch quốc gia Sa Pa (sau khi Chính phủ có Nghị định quy định mô hình Ban Quản lý Khu du lịch quốc gia).
8.2. Kiện toàn Hiệp hội Du lịch tỉnh Lào Cai.
8.3. Kiện toàn Hoạt động của Ban Quản lý Du lịch tỉnh trong năm 2022.
8.4. Quản lý và vận hành website Cổng thông tin du lịch thông minh Lào Cai (laocaitourism.vn); Quản lý, vận hành và quản trị website + duy trì tên miền 03 trang thông tin điện tử.
8.5. Triển khai thực hiện thuê dịch vụ công nghệ thông tin với bộ phần mềm Du lịch thông minh.
8.6. Tổ chức điều tra thống kê khách du lịch, điều tra đánh giá tỷ trọng du lịch trong GRDP của tỉnh, điều tra, đánh giá, bảo vệ, tôn tạo phát triển tài nguyên du lịch.
8.7. Tổ chức các hội thảo, hội nghị trao đổi tham vấn các chuyên gia trong nước và quốc tế về các chủ đề phát triển bền vững, bảo vệ môi trường, du lịch có trách nhiệm, về các tiêu chí điểm đến, bộ tiêu chuẩn phát triển du lịch Asean và bộ tiêu chuẩn phát triển du lịch bền vững toàn cầu.
8.8. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch, điều chỉnh bổ sung, thay thế các quy định quản lý hoạt động du lịch đối với các khu, điểm du lịch, điểm tham quan du lịch, cơ sở lưu trú du lịch, lữ hành, hướng dẫn viên du lịch, quản lý giá dịch vụ du lịch, dự báo, thống kê tình hình khách du lịch, quản lý tốt các nguồn thu từ hoạt động du lịch...
1. Nhu cầu nguồn kinh phí năm 2022: 5.391,48 tỷ đồng:
1.1. Nguồn vốn đầu tư công: 873 tỷ đồng;
1.2. Nguồn vốn ĐTNS tỉnh; vốn sự nghiệp BSĐP: 127,49 tỷ đồng;
1.3. Đầu tư qua các bộ, ngành Trung ương: 2,5 tỷ đồng;
1.4. Nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp: 2.320,59 tỷ đồng;
1.5. Nguồn vốn tín dụng cho đầu tư du lịch: 2.007,6 tỷ đồng;
1.6. Nguồn vốn xã hội : 60,3 tỷ đồng.
2. Kinh phí đã phê duyệt tại Quyết định số 4399/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh: 13,02 tỷ đồng.
(Có phụ biểu chi tiết kèm theo)
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ( Sở Du lịch):
1.1. Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định các chủ trương, chương trình, kế hoạch, giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch; tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện các nội dung của Kế hoạch, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
1.2. Chủ trì phối hợp với các cơ quan đơn vị liên quan triển khai và tổ chức kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ giải pháp theo Nghị quyết 11-NQ/TU theo định hướng và phân kỳ giai đoạn.
1.3. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND tỉnh các biện pháp tổ chức triển khai thực hiện việc quản lý nhà nước trong trong phạm vi thẩm quyền đối với các hoạt động kinh doanh du lịch.
1.4. Phối hợp các sở, ban, ngành thẩm định các dự án đầu tư du lịch. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn triển khai thực hiện tốt chủ trương chính sách phát triển du lịch của tỉnh.
1.5. Chủ trì tham mưu xây dựng các kế hoạch, dự án phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh, đề xuất phát triển thử nghiệm các sản phẩm du lịch mới; xây dựng các chương trình nghệ thuật phục vụ phát triển du lịch; khai thác và bảo tồn các di tích văn hóa - lịch sử trên địa bàn để phục vụ du lịch.
1.6. Tham mưu tổng hợp, báo cáo, đánh giá tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết năm 2022 và báo cáo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố:
2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Huy động và cân đối nguồn lực cho đầu tư hạ tầng du lịch; phối hợp xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào du lịch; đẩy mạnh xúc tiến đầu tư vào du lịch theo quy hoạch, kế hoạch của tỉnh; Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh trong việc cân đối, bố trí kinh phí thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo thẩm quyền.
2.2. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn sự nghiệp ngân sách tỉnh kinh phí thực hiện Kế hoạch. Chủ trì hướng dẫn các đơn vị lập dự toán, phân bố sử dụng và thanh toán quyết toán kinh phí theo quy định.
2.3. Sở Công thương: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức chương trình xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh tới đông đảo du khách trong nước và quốc tế; Xây dựng các sản phẩm đặc thù phục vụ du lịch; Phối hợp với Cục Quản lý thị trường Lào Cai hướng dẫn các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ, bán hàng tại các khu, điểm du lịch, điểm dừng chân trên các tuyến du lịch thực hiện niêm yết giá công khai và bán đúng giá niêm yết.
2.4. Sở Giao thông, Vận tải và Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu trong việc thẩm định phê duyệt các Quy hoạch, các Dự án đầu tư phát triển du lịch; phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong các nội dung liên quan đến thiết kế cơ sở, cấp phép xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng và hạ tầng kỹ thuật.
2.5. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cập nhật các địa điểm quy hoạch xây dựng phục vụ phát triển du lịch trên địa bàn đã được phê duyệt vào quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương. Hướng dẫn các quy định ưu tiên về đất đai và trình tự, thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để đầu tư xây dựng phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai (đặc biệt tại các khu trọng điểm như thị xã Sa Pa, huyện Bát Xát, huyện Bắc Hà và thành phố Lào Cai).
2.6. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tấn báo chí tuyên truyền về nội dung của Nghị quyết số 11-NQ/TU về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai; Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai đề án chuyển đổi số trong lĩnh vực du lịch; Thẩm định và cấp giấy phép xuất bản tờ rời, tờ gấp, ấn phẩm, tài liệu không kinh doanh tuyên truyền về các hoạt động về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai năm 2022.
2.7. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu sắp xếp, tổ chức bộ máy về quản lý nhà nước về du lịch các cấp trên địa bàn tỉnh, tham mưu trình UBND tỉnh thành lập Sở Du lịch, Ban quản lý Khu du lịch quốc gia, Hiệp hội du lịch tỉnh...
2.8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo: Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai các chương trình đào tạo nguồn nhân lực du lịch, giáo dục nâng cao nhận thức trong cộng đồng dân cư và trong hệ thống giáo dục.
2.9. Công an tỉnh: Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 232/KH-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 31/3/2021 của Thủ Tướng Chính phủ về công tác bảo vệ An ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong lĩnh vực du lịch trong tình hình mới; Tổ chức bồi dưỡng cho các lực lượng làm công tác bảo đảm an ninh du lịch tại các đơn vị nghiệp vụ, Công an các huyện, thị xã, thành phố, Công an các xã, phường, thị trấn về tin học, ngoại ngữ, tiếng dân tộc và nghiệp vụ bảo đảm an ninh du lịch. Xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho khách du lịch; tổ chức bồi dưỡng ngoại ngữ và tập huấn kỹ năng giao tiếp cho lực lượng công an ở các khu vực, địa bàn trọng điểm về du lịch.
2.10. Sở Y tế: Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng Kế hoạch, phương án, kịch bản ứng phó về bệnh dịch bệnh liên quan đến hoạt động du lịch và các biện pháp phòng chống dịch bệnh Covid-19 đảm bảo du lịch an toàn cho du khách; nghiên cứu tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Kế hoạch phát triển loại hình du lịch kết hợp chăm sóc sức khỏe và chăm sóc sắc đẹp.
2.11. Sở Ngoại vụ: Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng Kế hoạch xúc tiến, quảng bá du lịch ra nước ngoài và nghiên cứu thị trường khách du lịch tiềm năng.
2.12. Sở Tư pháp: Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức tuyên truyền phổ biến pháp luật về du lịch, tham gia ý kiến, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật nhằm tăng cường quản lý hoạt động du lịch, các chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh.
2.13. Cục Thuế tỉnh: Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu các chính sách thuế đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch.
2.14. Sở Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn:Chủ trì tổ chức triển khai chương trình mỗi xã một sản phẩm OCOP, phát triển hệ thống các sản phẩm nông nghiệp, du lịch đa dạng, phong phú đặc sắc đáp ứng nhu cầu khách du lịch mua sắm, trải nghiệm du lịch tại địa phương.
2.15. Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Lào Cai chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch rà soát, thực hiện chính sách hỗ trợ vay vốn đầu tư điểm du lịch; hỗ trợ vay vốn phát triển sản phẩm du lịch cộng đồng.
2.16. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch, triển khai thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý hoạt động du lịch đối với các khu, điểm du lịch, điểm tham quan du lịch, cơ sở lưu trú du lịch, lữ hành, hướng dẫn viên du lịch, nhà hàng ăn uống, dịch vụ vui chơi giải trí, phương tiện vận chuyển khách du lịch, quản lý giá dịch vụ du lịch, dự báo, thống kê tình hình khách du lịch, quản lý tốt các nguồn thu từ hoạt động du lịch..., quản lý và tổ chức triển khai thực hiện tốt các cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch trên địa bàn đảm bảo phù hợp với các chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch của tỉnh.
2.17. Các Hiệp hội Du lịch: Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng chiến lược quảng bá du lịch, đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu đa dạng hóa sản phẩm du lịch, phong phú các chương trình (tour) du lịch hấp dẫn, đặc sắc, nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch; phát huy vai trò cầu nối du lịch Lào Cai tới các doanh nghiệp, các tổ chức du lịch trong và ngoài nước.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 27/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy năm 2022; yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan đơn vị liên quan triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
PHỤ BIỂU KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
PHỤ
BIỂU DỰ TOÁN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH NĂM 2022
(Kèm
theo Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày
23/3/2022 của UBND
tỉnh Lào Cai)
TT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Nhu cầu vốn năm 2022 |
Chi tiết nhu cầu vốn năm kế hoạch |
Ghi chú |
||||||||||
Vốn đầu tư công |
Đầu tư ngân sách tỉnh, Vốn sự nghiệp NSĐP |
Đầu tư qua Bộ, ngành TW |
Vốn đầu tư của các doanh nghiệp |
Vốn xã hội hóa |
Vốn khác |
|||||||||||
Tổng số |
Đầu tư NSĐP |
Vốn CTMTQG |
NSTW hỗ trợ có MT |
Vốn vay ODA |
Vốn tự có của DN |
Vốn vay (tín dụng) |
||||||||||
(A) |
(B) |
1 |
2 |
3 |
4=5+6+7+ 8 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
Tổng nguồn vốn |
|
|
5.391.48 |
873.00 |
308.00 |
7.00 |
103.50 |
454.50 |
127.49 |
2.50 |
2.320.59 |
2.007.60 |
60.30 |
0.00 |
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy về phát triển du lịch |
|
|
0.82 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.82 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
|
|
1.1 |
Hướng dẫn tuyên truyền về nội dung của Nghị quyết số 11-NQ/TU để tuyên truyền giáo dục, lan tỏa, nâng cao ý thức, nhận thức, đổi mới tư duy về phát triển du lịch có trách nhiệm, bảo vệ môi trường sinh thái, xây dựng môi trường du lịch văn minh, nhằm huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, cộng đồng dân cư, các đơn vị kinh doanh du lịch và khách du lịch. - Xây dựng 01 phóng sự - Xây dựng video tuyên truyền (dạng infographic): - Tuyên truyền Nghị Quyết trên Báo Lào Cai. |
Sở Thông tin truyền thông, các cơ quan thông tin, báo chí truyền thông |
Các Sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp du lịch, hiệp hội du lịch |
0.50 |
0.00 |
|
|
|
|
0.50 |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Tổ chức hội nghị tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết; tổ chức các hội thảo, hội nghị chuyên đề nhằm làm rõ các nội dung, nội hàm, các mục tiêu nhiệm vụ, giải pháp đột phá trong phát triển du lịch của tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, các sở, ngành, cơ quan đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
0.10 |
0.00 |
|
|
|
|
0.10 |
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Tuyên truyền các tấm gương tốt, điển hình trong kinh doanh du lịch bao gồm các đơn vị lữ hành, lưu trú, kinh doanh du lịch cộng đồng. Khen thưởng vinh danh các thương hiệu du lịch tại Lào Cai. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các cấp |
Cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh; các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh, hiệp hội du lịch |
0.20 |
0.00 |
|
|
|
|
0.20 |
|
|
|
|
|
|
14 |
Tổ chức hội thảo về việc áp dụng các tiêu chuẩn bảo vệ môi trường và phát triển bền vững để được cấp Nhãn du lịch bền vững Bông Sen Xanh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
Các sở, ngành, cơ quan đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
0.00 |
|
|
|
|
0.02 |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng triển khai quy hoạch, cơ chế chính sách phát triển du lịch, sản phẩm du lịch |
|
|
23.82 |
7.50 |
7.50 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
14.12 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
2.20 |
0.00 |
|
|
2.1 |
Hoàn thiện và tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh có tích hợp quy hoạch tổng thể phát triển du lịch của tỉnh đảm bảo tầm nhìn chiến lược, ổn định và mang tầm nhìn quốc tế. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở VHTTDL, UBND các huyện, TP TX |
0.50 |
0.50 |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Quy hoạch tổng thể phát triển khu du lịch quốc gia Sa Pa, tỉnh Lào Cai đến năm 2030 (quản lý hiệu quả công tác quy hoạch, bao gồm quy hoạch các phân khu, các điểm du lịch, dự án du lịch gắn với tiêu chuẩn phát triển bền vững của khu vực và quốc tế để Khu du lịch quốc gia Sa Pa đạt danh hiệu đô thị du lịch sạch theo tiêu chí của Asean) |
Sở VHTTDL và các Sở ngành của tỉnh |
UBND TX Sa Pa và huyện Bát Xát |
0.50 |
0.50 |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Tổ chức khảo sát, điều tra, phân loại đánh giá, tổng hợp các nguồn tài nguyên du lịch để làm cơ sở hoạch định chủ trương, chính sách phát triển du lịch, thu hút đầu tư |
Sở VHTTDL; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Cục Thống kê tỉnh; Hiệp hội du lịch, các cơ sở kinh doanh du lịch |
1.00 |
0.80 |
0.80 |
|
|
|
|
|
|
|
0.20 |
|
|
2.4 |
Chính sách hỗ trợ vay vốn đầu tư điểm du lịch |
Sở VHTTDL, Ngân hàng chính sách XH tỉnh |
Sở Tài chính CN; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6.00 |
0.00 |
|
|
|
|
6.00 |
|
|
|
|
|
|
Chính sách hỗ trợ vay vốn phát triển sản phẩm du lịch cộng đồng |
Sở VHTTDL, Ngân hàng chính sách XH tỉnh |
Sở Tài chính CN; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5.00 |
0.00 |
|
|
|
|
5.00 |
|
|
|
|
|
||
Chính sách hỗ trợ câu lạc bộ, đội văn nghệ dân gian tại điểm du lịch |
Sở VHTTDL, Ngân hàng Chính sách XH tỉnh |
Sở Tài chính CN; UBND huyện Bảo Yên |
|
0.00 |
|
|
|
|
0.12 |
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Triển khai Chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho lĩnh vực du lịch, đơn giản hóa thủ tục tham quan khu vực biên giới, kế hoạch phát triển kinh tế ban đêm (trọng tâm tại thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa, huyện Bát Xát, Bắc Hà, Bảo Yên) và các Chính sách khác liên quan đến hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Lào Cai. |
Sở Nội vụ, Sở Văn hóa TT và DL; Sở Công thương; Sở Lao động - TBXH |
UBND các huyện, TPTX; Cơ sở GDNN trong và ngoài tỉnh; Doanh nghiệp |
10.00 |
5.00 |
5.00 |
|
|
|
3.00 |
|
|
|
2.00 |
|
|
2.6 |
Nghiên cứu đề xuất các cơ chế, Chính sách khuyến khích phát triển du lịch, trong đó quan tâm đến Chính sách về phát triển sản phẩm du lịch, xúc tiến quảng bá du lịch; hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ đầu tư phát triển du lịch và đào tạo nghề du lịch; Chính sách bảo tồn, khai thác, phát huy các di sản văn hóa truyền thống phục vụ phát triển du lịch. |
Sở VHTTDL |
Sở Tư pháp, UBND các huyện, TP TX |
0.20 |
0.20 |
0.20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Xây dựng khung chiến lược phát triển du lịch của tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 - 2025, ứng phó với những tác động ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, biến đổi khí hậu,... |
Sở VHTTDL |
Các Sở, ngành, UBND các huyện, TPTX |
0.50 |
0.50 |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ du lịch |
|
|
5.189.49 |
787.50 |
236.50 |
1.00 |
100.00 |
450.00 |
82.49 |
0.50 |
2.309.60 |
2.006.50 |
2.90 |
0.00 |
|
|
3.1 |
Dự án thành phần 2 - Xây dựng Cảng hàng không (giai đoạn 1) thuộc Dự án đầu tư xây dựng Cảng Hàng không Sa Pa, tỉnh Lào Cai theo phương thức đối tác công tư (PPP) |
Sở Giao thông, Vận tải - Xây dựng |
|
430.00 |
430.00 |
30.00 |
|
100.00 |
|
|
|
200.00 |
100.00 |
|
|
|
3.2.1 |
Đô thị du lịch Sa Pa kết nối với các phân khu du lịch Ngũ Chi Sơn (Bản Khoang - Tả Giàng Phình cũ) |
Ban ODA |
Sở Giao thông, Vận tải - Xây dựng, UBND huyện Bát Xát, TX Sa Pa |
450.00 |
450.00 |
|
|
|
450.00 |
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2 |
Séo Mý Tỷ - Tả Van, Thanh Bình (Thanh Kim cũ) |
Sở Giao thông, Vận tải - Xây dựng |
UBND các huyện |
80.00 |
0.00 |
|
|
|
|
80.00 |
|
|
|
|
|
|
3.2.3 |
Mường Hum - Y Tý - Bản Qua và ngược lại |
UBND huyện Bát Xát |
Sở Giao thông, Vận tải - Xây dựng |
200.00 |
200.00 |
200.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Nâng cấp hệ thống các khách sạn từ 3 sao trở lên đáp ứng tiêu chuẩn phát triển du lịch bền vững Bông sen xanh |
Doanh nghiệp |
Sở VHTTDL, UBND các huyện, TP TX |
10.00 |
0.00 |
|
|
|
|
|
|
5.00 |
5.00 |
|
|
|
3.4 |
Huy động nguồn lực hoàn thành các dự án lớn: Công viên văn hóa Mường Hoa; Công viên văn hóa Sa Pa, Sân Golf Bát Xát; Khu quần thể du lịch, vui chơi giải trí ga đi Cáp treo; Dự án du lịch sinh thái Biển Mây Bát Xát, công viên thành phố Lào Cai (hồ Bình Minh), Công viên nhạc sơn gắn với quần thể khu sinh thái núi Nhạc Sơn |
Doanh nghiệp |
Các Sở ngành liên quan và UBND các huyện, TP TX |
2.000.00 |
0.00 |
|
|
|
|
|
|
1.000.00 |
1.000.00 |
|
|
|
3.5 |
thu hút các dự án đầu tư lớn về vui chơi giải trí, trung tâm thương mại - dịch vụ, hệ thống nhà hàng ẩm thực, casino tại khu vực Đồi Con Gái; dự án du lịch cao cấp kết hợp sinh thái nông nghiệp, hệ thống resort đạt chuẩn quốc tế tại khu vực thung lũng Mường Hoa - Lao Chải - Hầu Thào, dự án nghỉ dưỡng tại khu vực Sâu Chua,... |
Doanh nghiệp |
Các Sở ngành liên quan và UBND các huyện, TP TX |
1.000.00 |
0.00 |
|
|
|
|
|
|
500.00 |
500.00 |
|
|
|
3.6 |
Đầu tư xây dựng và hoàn thiện hạ tầng viễn thông, điện, nước, dịch vụ tài chính phục vụ khách du lịch; cải thiện, nâng cấp dịch vụ vệ sinh môi trường |
Sở Giao thông, Vận tải - Xây dựng |
Các Sở ngành liên quan và UBND các huyện, TP TX |
5.00 |
4.00 |
4.00 |
|
|
|
|
|
1.00 |
|
|
|
|
3.7 |
Nâng cấp Nhà du lịch Sa Pa trở thành Nhà du lịch cấp vùng theo tư vấn của chuyên gia vùng Nouvelle Aquitaine (Cộng hòa Pháp) để phục vụ khách du lịch có thu phí. |
Sở VHTTDL |
chuyên gia vùng Nouvelle Aquitaine (Cộng hòa Pháp) |
0.49 |
0.00 |
0.00 |
|
|
|
0.49 |
|
|
|
|
|
|
3.8 |
Thu hút các nhà đầu tư chiến lược đầu tư các dự án về du lịch nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái nông nghiệp, du lịch cộng đồng, chăm sóc sức khỏe, thể thao mạo hiểm tại các xã Tả Phìn, Ngũ Chi Sơn, Tả Van - Séo Mý Tỷ, Thanh Bình (thị xã Sa Pa); Mường Hum, Y Tý, Bản Qua, Ky Quan San, Lảo Thẩn (huyện Bát Xát) |
Doanh nghiệp |
Các Sở ngành liên quan và UBND các huyện, TP TX |
1.000.00 |
0.00 |
|
|
|
|
|
|
600.00 |
400.00 |
|
|
|
3.9 |
Xây dựng hệ thống biển quảng cáo Pano, Áp phích, biển chỉ dẫn du lịch; hệ thống các điểm dừng chân ngắm cảnh. |
Sở VHTTDL |
UBND các huyện, TP TX |
1.00 |
0.00 |
|
|
|
|
0.50 |
|
0.30 |
|
0.20 |
|
|
3.10 |
Đầu tư xây dựng hệ thống nhà vệ sinh công cộng theo tiêu chuẩn nhà vệ sinh công cộng ASEAN tại 04 phân khu du lịch: Tả Van, Thanh Kim (xã Thanh Bình mới); Tả Phìn (thị xã Sa Pa); Mường Hum (huyện Bát Xát) Đầu tư xây dựng 10 nhà vệ sinh đạt chuẩn tại Thành phố Lào Cai (03 nhà), huyện Sa Pa (04 nhà), huyện Bắc Hà (02 nhà), Bảo Yên (01 nhà) |
UBND các huyện, TP TX |
Các Sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp du lịch, hiệp hội du lịch |
1.00 |
0.00 |
|
|
|
|
0.50 |
|
0.30 |
|
0.20 |
|
|
3.11 |
Đầu tư xây dựng cải tạo hệ thống các chợ phiên để thu hút khách du lịch; chợ văn hóa Bắc Hà, chợ Cốc Ly, chợ Lùng Phình, chợ Cán Cấu, chợ trung tâm Bát Xát, chợ Cao Sơn. |
UBND các huyện, TP, TX |
Sở Giao thông, Vận tải - Xây dựng |
3.00 |
2.00 |
2.00 |
|
|
|
|
|
|
|
1.00 |
|
|
3.12 |
Tiếp tục khảo sát, lập phương án đầu tư khai thác tuyến du lịch Sông Hồng, gắn kết phát triển hệ thống sản phẩm du lịch tâm linh: Đền Thượng, Đền Đôi Cô (thành phố Lào Cai) Đền Bảo Hà, Đền Phúc Khách (huyện Bảo Yên), Đền Trung Đô, Đền Bắc Hà (huyện Bắc Hà), Đền Cô Tân An, Đền Chiềng Ken (huyện Văn Bàn), Đền Mẫu, Đền Mẫu Thượng, Quần thể tâm linh Khu du lịch Cáp treo Fansipan (thị xã Sa Pa) hình thành chương trình (tour) du lịch tâm linh. Hoàn thiện các tiêu chí của các khu điểm du lịch tâm linh để được công nhận thành các Khu, điểm du lịch |
Sở VHTTDL |
Sở Giao thông, Vận tải - Xây dựng, UBND các huyện, TP TX |
3.00 |
0.50 |
0.50 |
|
|
|
0.50 |
|
1.00 |
0.50 |
0.50 |
|
|
3.13 |
Đầu tư phát triển các sản phẩm du lịch cộng đồng, sản phẩm truyền thống, làm nhà truyền thống kinh doanh lưu trú (homestay), sản phẩm nông nghiệp, du lịch chất lượng cao OCOP, phát triển các chương trình biểu diễn âm nhạc dân gian, truyền thống, du lịch nông nghiệp sinh thái tại các huyện Bắc Hà, Mường Khương, Bảo Thắng, Si Ma Cai, Văn Bàn, Bảo Yên và thành phố Lào Cai |
Các nhà đầu tư |
Sở VHTTDL, Sở NNPTNT, UBND các huyện, TP TX |
5.00 |
0.00 |
|
|
|
|
0.50 |
0.50 |
2.00 |
1.00 |
1.00 |
|
|
3.14 |
Xây dựng “Bảo tàng sinh thái người Tày vùng sông chảy”. Trong đó bao gồm việc khôi phục, bảo tồn toàn bộ nét văn hóa đồng bào Tày về không gian nguồn nước, không gian văn hóa, lễ hội, kiến trúc, ẩm thực, trang phục,... của đồng bào Tày dọc sông chảy. |
Sở VHTTDL |
UBND huyện Bảo Yên |
1.00 |
1.00 |
|
1.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
125.19 |
67.00 |
54.00 |
6.00 |
3.50 |
3.50 |
5.49 |
0.00 |
1.20 |
0.00 |
51.50 |
0.00 |
|
||
4.1 |
Tập trung đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về du lịch từ tỉnh đến cơ sở; nguồn nhân lực tại địa phương, phục vụ du lịch cộng đồng và thu hút nguồn nhân lực du lịch có trình độ cao từ các địa phương khác về làm việc tại tỉnh Lào Cai. |
Sở Nội vụ, Sở Giáo dục Đào tạo. |
Sở VHTTDL, Trường CĐ Lào Cai; Phân hiệu ĐH Thái Nguyên tại Lào Cai; UBND các huyện, TP, TX |
100.00 |
50.00 |
50.00 |
|
|
|
|
|
|
|
50.00 |
|
|
4.2 |
Tuyển chọn cán bộ, công chức, viên chức có năng lực cử đi tham dự các chương trình đào tạo sau đại học về quản trị du lịch, quản lý du lịch, quản lý Chính sách công tại các nước có ngành du lịch phát triển để về phục vụ, công tác trong ngành du lịch của tỉnh; cử cán bộ, viên chức đi đào tạo thông qua hợp tác với các trường đại học, hợp tác quốc tế vùng Nouvelle Aquitaine và các chương trình hợp tác phát triển của tỉnh. |
Sở Nội vụ |
Sở VHTTDL, UBND các huyện, TP, TX |
5.00 |
5.00 |
2.00 |
|
|
3.00 |
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
Triển khai các mô hình liên kết đào tạo về du lịch tại các trường trên địa bàn tỉnh: Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai, Trường Cao Đẳng Lào Cai...Thành lập Trung tâm thực hành và thẩm định nghề du lịch cấp tỉnh. |
Sở LĐTBXH, Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa TT và DL |
Trường CĐ Lào Cai; Phân hiệu ĐH Thái Nguyên tại Lào Cai; UBND các huyện, TP, TX |
2.00 |
2.00 |
2.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4 |
Xây dựng và triển khai chương trình thực hành và thẩm định kỹ năng nghề du lịch VTOS tại Nhà du lịch cấp tỉnh với sự tư vấn và hỗ trợ của vùng Nouvelle Aquitaine - Cộng hòa Pháp. |
Sở VHTTDL |
Sở LĐTBXH |
0.55 |
0.50 |
|
|
|
0.50 |
0.05 |
|
|
|
|
|
|
4.5 |
Tổ chức các hội thảo, hội nghị phổ biến và áp dụng Bộ tiêu chuẩn năng lực chung trong ASEAN về nghề Du lịch (ACCSTP), Chương trình Du lịch chung ASEAN (CATC) theo Thỏa thuận nghề du lịch giữa các nước ASEAN (MRA-TP) |
Sở VHTTDL |
UBND các huyện, TP, TX |
0.10 |
0.00 |
|
|
|
|
0.10 |
|
|
|
|
|
|
4.6 |
Đào tạo mới, đào tạo, bồi dưỡng lại cho khoảng 3.000 nhân lực du lịch trên địa bàn tỉnh, trong đó: trình độ cao đẳng, trung cấp: 1.200 người, sơ cấp và dưới 3 tháng: 1.800 người; tập trung đào tạo các nghề: Quản lý cơ sở lưu trú; Lễ tân; Phục vụ buồng, Bàn Bar; Kỹ thuật chế biến món ăn, Kỹ thuật chế biến đồ uống. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, nội địa và tại điểm; Kỹ năng du lịch cộng đồng; Kỹ năng đón tiếp; tiếng anh, tiếng trung. Nghiệp vụ Spa - Massage; tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp; cập nhật kiến thức định kỳ cho đội ngũ Hướng dẫn viên,... |
Sở LĐTBXH |
Sở VHTTDL; UBND các huyện, TP, TX; các doanh nghiệp, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong và ngoài tỉnh |
12.00 |
9.50 |
|
6.00 |
3.50 |
|
2.00 |
|
|
|
0.50 |
|
|
4.7 |
Đào tạo du lịch cộng đồng trên địa bàn các huyện, thành phố, TX: đào tạo về kỹ năng phát triển du lịch cộng đồng, kỹ năng chế biến món ăn, kỹ năng đón tiếp khách và tiếng anh giao tiếp,... |
Sở LĐTBXH |
Sở VHTTDL; UBND các huyện, TP, TX |
5.00 |
0.00 |
|
|
|
|
3.00 |
|
1.00 |
|
1.00 |
|
|
4.8 |
Tổ chức các hội nghị, các lớp tập huấn về kỹ năng sử dụng các phần mềm báo cáo thống kê du lịch áp dụng cho tất cả các cơ sở lưu trú, khu điểm du lịch, về công tác bảo vệ tài nguyên du lịch, bảo vệ môi trường du lịch; các kỹ năng ứng xử với khách du lịch nhằm nâng cao nhận thức về du lịch, các kỹ năng phát triển và quảng bá thương hiệu cho du lịch cộng đồng; bồi dưỡng, đào tạo phát triển về kỹ năng cho cán bộ quản lý du lịch trong quảng bá, xúc tiến du lịch. |
Sở VHTTDL |
UBND các huyện, TP, TX; Hiệp hội Du lịch tỉnh |
0.50 |
0.00 |
|
|
|
|
0.30 |
|
0.20 |
|
|
|
|
4.9 |
Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng cổng du lịch thông minh (Địa điểm: TP. Lào Cai. Đối tượng: Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố, thị xã; các cơ sở lưu trú du lịch, các công ty lữ hành, vận tải du lịch; các khu điểm du lịch trên địa bàn tỉnh và các đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch khác. Số lượng: 01 lớp, 100 người Thời gian: 01 ngày) |
Sở VHTTDL |
Sở Nội vụ, UBND các huyện, TP, TX |
|
0.00 |
|
|
|
|
0.02 |
|
|
|
|
|
|
4.10 |
Cập nhật kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và quốc tế (Địa điểm: TP Lào Cai. Đối tượng: Hướng dẫn viên du lịch nội địa và quốc tế |
Sở VHTTDL |
UBND các huyện, TP, TX |
|
0.00 |
|
|
|
|
0.02 |
|
|
|
|
|
|
Đẩy mạnh liên kết, hợp tác, xúc tiến quảng bá phát triển du lịch |
|
|
18.11 |
1.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
1.00 |
10.02 |
0.00 |
6.09 |
0.00 |
1.00 |
0.00 |
|
|
5.1 |
Xây dựng sản phẩm tua du lịch mới gắn kết Bắc Hà - Si Ma Cai (Lử Thần) - Hà Giang (Sín Mần) |
Sở VHTTDL |
Sở Ngoại vụ, Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch |
|
|
|
|
|
|
0.22 |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
Duy trì hợp tác phát triển du lịch với vùng Nouvelle Aquitaine (Cộng hòa Pháp), ADB, KOICA, JICA trong việc lập quy hoạch, phát triển cơ sở hạ tầng du lịch, xây dựng các mô hình điểm du lịch, đào tạo nhân lực. |
Sở Ngoại vụ, Sở VHTTDL |
UBND các huyện, TP, TX; Hiệp hội Du lịch |
1.00 |
0.50 |
|
|
|
0.50 |
0.50 |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
Thực hiện các hoạt động chương trình hợp tác 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng Lào Cai - Yên Bái - Phú Thọ - Hà Giang - Lai Châu - Điện Biên - Sơn La - Hòa Bình và thành phố Hồ Chí Minh khai thác tuyến du lịch vòng cung Tây Bắc. |
Sở VHTTDL |
UBND các huyện, TP, TX; doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch |
1.00 |
0.00 |
|
|
|
|
0.50 |
|
0.30 |
|
0.20 |
|
|
5.4 |
Triển khai có hiệu quả chiến lược quảng bá thương hiệu Fansipan - Sa Pa; xây dựng các chương trình quảng bá xúc tiến du lịch Lào Cai (sách hướng dẫn du lịch, niên giám lữ hành, lưu trú Lào Cai, tái bản bản đồ du lịch Lào Cai, video, clip du lịch Lào Cai, cẩm nang, sách, tập gấp, tờ rơi, bản đồ, clip, phim, frofile dự án du lịch, xe tuyên truyền xúc tiến du lịch lưu động...) |
Sở VHTTDL |
UBND các huyện, TP, TX; doanh nghiệp du lịch, Hiệp hội Du lịch |
10.18 |
0.00 |
|
|
|
|
5.89 |
|
4.29 |
|
|
|
|
5.5 |
Hội chợ/ liên hoan/triển lãm du lịch ẩm thực năm 2022 Tây Bắc |
Sở VHTTDL |
Sở Ngoại vụ, UBND các huyện, TP, TX; Hiệp hội Du lịch |
0.07 |
0.00 |
|
|
|
|
0.07 |
|
|
|
|
|
|
5.6 |
Tham gia nội dung xúc tiến về du lịch trong Hội chợ thương mại Quốc tế Trung - Việt lần thứ 22, năm 2022 |
Sở VHTTDL |
Sở Ngoại vụ, UBND các huyện, TP, TX; Hiệp hội Du lịch |
0.19 |
0.00 |
|
|
|
|
0.19 |
|
|
|
|
|
|
5.7 |
Tham gia Hội chợ Du lịch Quốc tế VITM năm 2022 tại Hà Nội |
Sở VHTTDL |
Sở Ngoại vụ, UBND các huyện, TP, TX; Hiệp hội Du lịch |
0.09 |
0.00 |
|
|
|
|
0.09 |
|
|
|
|
|
|
5.8 |
Tham gia Hội chợ Du lịch Quốc tế TP.HCM (ITE) năm 2022 |
Sở VHTTDL |
Sở Ngoại vụ, UBND các huyện, TP, TX; Hiệp hội Du lịch |
0.15 |
0.00 |
|
|
|
|
0.15 |
|
|
|
|
|
|
5.9 |
Tổ chức cuộc thi sáng tạo slogan (khẩu hiệu) cho Khu du lịch quốc gia Sa Pa theo giai đoạn 3-5 năm để quảng bá trong nước và quốc tế. |
Sở VHTTDL |
UBND TX Sa Pa và huyện Bát Xát; Hiệp hội Du lịch |
0.20 |
0.00 |
|
|
|
|
0.10 |
|
|
|
0.10 |
|
|
5.10 |
Tuyên truyền quảng bá du lịch trên báo, Tạp chí Du lịch |
Sở VHTTDL |
Sở TTTT, Đài TH Lào Cai; Doanh nghiệp du lịch |
0.68 |
0.00 |
|
|
|
|
0.18 |
|
0.50 |
|
|
|
|
5.11 |
Chuyển đổi số mạnh mẽ trong hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch: Tổ chức vận hành hiệu quả cổng du lịch thông minh của tỉnh, hình thành kho dữ liệu du lịch, đề xuất cơ chế hoạt động tự chủ cho trang website: sapa-tousim.com là công cụ Chính để quảng bá thương hiệu du lịch Sa Pa - Fansipan ra thị trường du lịch quốc tế Phối hợp chặt chẽ với các tập đoàn viễn thông tổ chức các hoạt động quảng bá xúc tiến trên nền tảng công nghệ số, thúc đẩy ứng dụng số hoá trong hoạt động kinh doanh du lịch |
Sở VHTTDL |
Sở TTTT, Đài TH Lào Cai; Tập đoàn viễn thông |
0.50 |
0.00 |
|
|
|
|
0.30 |
|
0.20 |
|
|
|
|
5.12 |
In ấn tập gấp giới thiệu về sản phẩm du lịch sinh thái: 30cm x 40cm; in giấy offset 150gr, in 4 màu 2 mặt. 2500 bản; In ấn tập gấp giới thiệu về sản phẩm du lịch văn hóa: 30cm x 40cm; in giấy offset 150gr; in 4 màu 2 mặt. 2500 bản |
|
|
0.09 |
0.00 |
|
|
|
|
0.09 |
|
|
|
|
|
|
5.13 |
In ấn pano, áp phích, hình ảnh nhận diện thương hiệu du lịch Lào Cai sử dụng quảng bá trên các phương tiện công cộng như xe buýt, ô tô, tàu hỏa; In tái bản bản đồ du lịch Sa Pa |
Sở VHTTDL |
UBND các huyện, TP, TX |
0.38 |
0.00 |
|
|
|
|
0.18 |
|
|
|
0.20 |
|
|
5.14 |
Xây dựng cơ chế tổ chức hoạt động và vận hành hiệu quả hệ thống văn phòng du lịch, nhà du lịch cấp tỉnh, cấp huyện và các nhà du lịch vệ tinh tại các khu du lịch cộng đồng theo tư vấn của các chuyên gia đến từ vùng Nouvelle Aquitaine - Cộng hòa Pháp. |
Sở VHTTDL |
chuyên gia đến từ vùng Nouvelle Aquitaine - Cộng hoà Pháp |
0.74 |
0.00 |
|
|
|
|
0.74 |
|
|
|
|
|
|
5.15 |
Hàng năm tổ chức các chương trình khảo sát, các đoàn khảo sát cho các hãng lữ hành, nhà tổ chức du lịch chuyên nghiệp (Farmtrip), cho các cơ quan báo chí truyền thông trong nước và quốc tế (Presstrip)... trải nghiệm các sản phẩm du lịch mới tại Lào Cai. |
Sở VHTTDL |
UBND các huyện, TP, TX, Doanh nghiệp du lịch, Hiệp hội Du lịch |
0.50 |
0.00 |
|
|
|
|
0.30 |
|
0.20 |
|
|
|
|
5.16 |
Phối hợp với các cơ quan đại diện ngoại giao, các tổ chức quốc tế, các hãng hàng không lớn trong và ngoài nước để kết nối xây dựng các tuyến du lịch liên vùng, hỗ trợ khai thác thị trường và tổ chức các chương trình quảng bá, đưa hình ảnh du lịch Lào Cai đến gần hơn với bạn bè quốc tế. |
Sở VHTTDL |
Sở Ngoại vụ, Hiệp hội Du lịch; các nhà đầu tư |
0.20 |
0.00 |
|
|
|
|
0.10 |
|
0.10 |
|
|
|
|
5.17 |
Ngày hội du lịch TP Hồ Chí Minh năm 2022 theo chương trình hợp tác 8 tỉnh TBMR với thành phố Hồ Chí Minh; Tổ chức Ngày hội văn hóa du lịch Sa Pa tại Đà Nẵng để quảng bá văn hóa và du lịch Sa Pa, Lào Cai tại các thị trường trọng điểm (đã thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội) |
Sở VHTTDL |
Sở Ngoại vụ, Hiệp hội Du lịch; các nhà đầu tư |
0.43 |
0.00 |
|
|
|
|
0.43 |
|
|
|
|
|
|
5.18 |
Lựa chọn cách thức tổ chức thực hiện các sản phẩm tour du lịch kiểu mẫu “hai quốc gia, sáu điểm đến Côn Minh - Châu Hồng Hà (Trung Quốc) - Sa Pa (Lào Cai) - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh (Việt Nam) và Giải đua xe đạp quốc tế “Một đường đua - 02 quốc gia”. Phát triển tuyến du lịch ruộng bậc thang liên quốc gia (Mù Cang Chải, Yên Bái - Sa Pa, Lào Cai - Nguyên Dương. Trung Quốc) khi mở cửa hoạt động du lịch quốc tế giữa hai quốc gia |
Sở VHTTDL |
Sở Ngoại vụ, Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch |
1.50 |
0.50 |
|
|
|
0.50 |
|
|
0.50 |
|
0.50 |
|
|
|
|
18.78 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
9.38 |
2.00 |
3.70 |
1.00 |
2.70 |
0.00 |
|
||
6.1 |
Tổ chức năm Festival tinh hoa Tây Bắc. Festival cao nguyên trắng Bắc Hà năm 2022 chuỗi các sự kiện 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. |
Sở VHTTDL |
UBND các huyện, TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch |
5.28 |
0.00 |
|
|
|
|
5.28 |
|
|
|
|
|
|
6.2 |
Bảo tồn và phát huy nghề thủ công truyền thống đặc sắc của các dân tộc Mông, Dao tỉnh Lào Cai gắn với phát triển sản phẩm du lịch: Bảo tồn và phát huy nghề làm tranh thờ của dân tộc Dao (ngành Dao Đỏ) thị xã Sa Pa, huyện Bát Xát Văn Bàn, Bảo Thắng, Bảo Yên, Bắc Hà, tỉnh Lào Cai. |
Sở VHTTDL |
UBND các huyện, TP, TX, Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch |
0.19 |
0.00 |
|
|
|
|
0.19 |
|
|
|
|
|
|
6.3 |
Bảo tồn Tết cơm mới của người Dao Đỏ gắn với phát triển sản phẩm du lịch đặc thù của huyện Bát Xát |
Sở VHTTDL |
UBND các huyện, TP, TX, Doanh nghiệp du lịch: Hiệp hội Du lịch |
0.14 |
0.00 |
|
|
|
|
0.14 |
|
|
|
|
|
|
6.4 |
Xây dựng mô hình bảo tồn may thêu trang phục dân tộc Mông tại thị xã Sa Pa phục vụ phát triển du lịch |
Sở VHTTDL |
UBND các huyện, TP, TX, Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch |
0.07 |
0.00 |
|
|
|
|
0.07 |
|
|
|
|
|
|
6.5 |
Lễ hội tình yêu và Hoa Hồng “Love anh rose festival; 6.7 Lễ hội Tuyết Sa Pa năm 2022. |
Sở VHTTDL |
UBND các huyện, TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch |
0.30 |
0.00 |
|
|
|
|
0.30 |
|
|
|
|
|
|
6.6 |
Tổ chức tái hiện Chợ tình Sa Pa thành sản phẩm hấp dẫn khách du lịch |
Sở VHTTDL |
UBND các huyện, TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch |
0.25 |
0.00 |
|
|
|
|
0.25 |
|
|
|
|
|
|
6.7 |
Xây dựng và tổ chức sản phẩm trải nghiệm văn hóa - du lịch - ẩm thực Hà Nhì tại xã Y Tý (Bát Xát) vào mùa lúa vàng |
Sở VHTTDL |
UBND các huyện, TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch |
0.06 |
0.00 |
|
|
|
|
0.06 |
|
|
|
|
|
|
6.8 |
Triển khai hợp phần xây dựng trung tâm diễn giải văn hóa - du lịch tại dinh Hoàng A Tưởng theo tư vấn chuyên gia Pháp (không gian trưng bày diễn giải tín ngưỡng các dân tộc) |
Sở VHTTDL |
UBND các huyện, TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch |
0.12 |
0.00 |
|
|
|
|
0.12 |
|
|
|
|
|
|
6.9 |
Thực hiện sản phẩm du lịch “Sa Pa Thổ Cẩm và Hoa 2022 |
Sở VHTTDL |
UBND các huyện, TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch |
0.20 |
0.00 |
|
|
|
|
0.20 |
|
|
|
|
|
|
6.10 |
Xây dựng khu diễn giải, giới thiệu nghề rèn đúc, nghề nấu rượu và nghề thủ công trong khuôn viên Dinh Hoàng A Tưởng theo tư vấn chuyên gia Pháp |
Sở VHTTDL |
UBND các huyện, TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch |
0.08 |
0.00 |
|
|
|
|
0.08 |
|
|
|
|
|
|
6.11 |
Tham mưu UBND tỉnh kế hoạch kích cầu phục hồi thị trường du lịch và phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh trong điều kiện bình thường mới |
Sở VHTTDL |
UBND các huyện, TP, TX; Doanh nghiệp du lịch, Hiệp hội Du lịch |
0.60 |
0.00 |
|
|
|
|
0.20 |
|
0.20 |
|
0.20 |
|
|
6.12 |
Nghiên cứu xây dựng chiến lược thị trường, phát triển thương hiệu nhánh đối với thị trường nội địa và quốc tế nhằm xác định nhu cầu chính của từng nhóm thị trường, các hoạt động marketing phân biệt đến với từng thị trường, đẩy mạnh việc nhận diện thương hiệu du lịch Lào Cai tại các thị trường trọng tâm. |
Sở VHTTDL |
Hiệp hội Du lịch; Doanh nghiệp du lịch |
1.00 |
0.00 |
|
|
|
|
0.50 |
|
0.50 |
|
|
|
|
6.13 |
Phát triển với các sản phẩm, dịch vụ du lịch chất lượng cao, các sản phẩm dịch vụ về đêm để thu hút thị trường khách có khả năng chi trả cao và kéo dài thời gian lưu trú của khách du lịch. |
Sở VHTTDL |
UBND các huyện, TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch |
3.00 |
0.00 |
|
|
|
|
1.00 |
|
1.00 |
|
1.00 |
|
|
6.14 |
Xây dựng những sản phẩm hợp tác quốc tế giữa các địa phương có đường biên giới với Trung Quốc: chương trình (tour) tham quan trong ngày, trải nghiệm các dịch vụ vui chơi giải trí tại thành phố Lào Cai và ngược lại; phát triển các sản phẩm du lịch phù hợp với thị hiếu của khách du lịch Trung Quốc như: Casino, vũ trường, dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giải trí cao cấp. |
Sở VHTTDL |
Sở Ngoại vụ, Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch |
1.00 |
0.00 |
|
|
|
|
0.50 |
|
0.50 |
|
|
|
|
6.15 |
Hình thành sản phẩm du lịch trải nghiệm nông nghiệp kết hợp nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe gắn với các sản phẩm nông nghiệp, đẩy mạnh chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP), sản xuất các sản phẩm mang đặc trưng để bán cho khách du lịch. |
UBND các huyện, TPTX |
Sở NNPTNT |
5.00 |
0.00 |
|
|
|
|
|
2.00 |
1.00 |
1.00 |
1.00 |
|
|
6.16 |
Tổ chức đoàn sát tham quan, nghiên cứu học tập kinh nghiệm tại các nước có ngành du lịch phát triển, các điểm đến thu hút nhiều khách du lịch quốc tế như Pháp, Ý, Tây Ban Nha, Nga, Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Singapo, Malaysia... |
Sở VHTTDL |
Sở Ngoại vụ, Doanh nghiệp du lịch, Hiệp hội Du lịch |
1.50 |
0.00 |
|
|
|
|
0.50 |
|
0.50 |
|
0.50 |
|
|
Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước và chuyển đổi số trong du lịch |
|
|
15.27 |
10.00 |
10.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
5.17 |
0.00 |
0.00 |
0.10 |
0.00 |
0.00 |
|
|
7.1 |
Hoàn thiện đề án thành lập Sở Du lịch, đề án thành lập Ban Quản lý Khu du lịch quốc gia Sa Pa; nghiên cứu, đề xuất thành lập các Phòng Quản lý du lịch các huyện, thị xã, thành phố khi có đủ điều kiện. |
Sở Nội vụ, Sở VHTTDL |
Sở Tài Chính, Sở Giao Thông, Vận tải và Xây dựng UBND các huyện, TP, TX |
10.00 |
10.00 |
10.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2 |
Kiện toàn Hiệp hội Du lịch tỉnh Lào Cai |
Sở VHTTDL |
Sở Nội vụ |
0.00 |
0.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3 |
Hoạt động của Ban Quản lý Du lịch tỉnh trong năm 2022 |
Sở VHTTDL |
|
0.04 |
0.00 |
|
|
|
|
0.04 |
|
|
|
|
|
|
7.4 |
Quản lý và vận hành website Cổng thông tin du lịch thông minh Lào Cai (laocaitourism.vn); Quản lý, vận hành và quản trị website + duy trì tên miền 03 trang web |
Sở VHTTDL |
UBND các huyện, Tp, TX; đối tác cung cấp dịch vụ |
0.50 |
0.00 |
|
|
|
|
0.50 |
|
|
|
|
|
|
7.5 |
Kinh phí Quản lý, vận hành và quản trị website + duy trì tên miền 03 trang web |
Sở VHTTDL |
UBND các huyện, Tp, TX; đối tác cung cấp dịch vụ |
0.18 |
0.00 |
|
|
|
|
0.18 |
|
|
|
|
|
|
7.6 |
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin với phần mềm Du lịch thông minh |
Sở VHTTDL |
UBND các huyện, Tp, TX; đối tác cung cấp dịch vụ |
2.85 |
0.00 |
|
|
|
|
2.85 |
|
|
|
|
|
|
7.7 |
Tổ chức điều tra thống kê khách du lịch, điều tra đánh giá tỷ trọng du lịch trong GRDP của tỉnh, điều tra, đánh giá, bảo vệ, tôn tạo phát triển tài nguyên du lịch. |
Sở VHTTDL |
Cụ thống kê tỉnh; UBND các huyện, TP TX; Hiệp hội Du lịch |
0.50 |
0.00 |
|
|
|
|
0.50 |
|
|
|
|
|
|
7.8 |
Triển khai đề án chuyển đổi số trong lĩnh vực du lịch, số hóa dữ liệu, điều tra thống kê khách du lịch, tài nguyên du lịch, chương trình xúc tiến quảng bá, trước mắt hoàn thành số hóa các khu, điểm du lịch, di tích, khu bảo tồn, làng du lịch, sản phẩm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch, quảng bá hình ảnh điểm đến qua camera giám sát, tin nhắn chào mừng SMS, nâng cấp hiệu quả hoạt động của cổng thông tin du lịch với các kho ứng dụng du lịch tích hợp điểm đến và các dịch vụ du lịch, lắp đặt wifi miễn phí tại các điểm du lịch |
Sở VHTTDL |
Sở Thông tin, truyền thông; UBND các huyện, Tp, TX; đối tác cung cấp dịch vụ |
0.50 |
0.00 |
|
|
|
|
0.50 |
|
|
|
|
|
|
7.9 |
Tổ chức các hội thảo, hội nghị trao đổi tham vấn các chuyên gia trong nước và quốc tế về các chủ đề phát triển bền vững, bảo vệ môi trường, du lịch có trách nhiệm, về các tiêu chí điểm đến, bộ tiêu chuẩn phát triển du lịch Asean và bộ tiêu chuẩn phát triển du lịch bền vững toàn cầu |
Sở VHTTDL |
Cục thống kê tỉnh; UBND các huyện, TP TX; Hiệp hội Du lịch |
0.30 |
0.00 |
|
|
|
|
0.20 |
|
|
0.10 |
|
|
|
7.10 |
Xây dựng phương án bảo đảm an ninh du lịch: |
CA tỉnh |
|
0.40 |
0.00 |
|
|
|
|
0.40 |
|
|
|
|
|
|