ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11346/KH-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
09 tháng 10 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI MỞ RỘNG MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM PHÁT TRIỂN NUÔI BIỂN CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KHÁNH HÒA
Thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 28/01/2022 của
Bộ Chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045; Nghị Quyết số 42/NQ-CP ngày 21/3/2022 của Chính phủ Ban hành chương
trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 28/01/2022
của Bộ Chính trị; Chương trình hành động số 30-Ctr/TU ngày 23/02/2022 của Tỉnh ủy
Khánh Hòa thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TW ngày 28/01/2022 của Bộ Chính trị về xây
dựng, phát triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Triển khai Thông báo số 947-TB/TU ngày 24/7/2024 của
Tỉnh ủy Khánh Hòa Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về mở rộng mô hình thí điểm
phát triển nuôi biển công nghệ cao tại Khánh Hoà, Công văn số 3521-CV/TU ngày
05/9/2024 của Tỉnh ủy; trên cơ sở tổng hợp, đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Công văn số 5306/SNN-CCTS ngày 27/9/2024, Kết luận của Ban
cán sự đảng UBND tỉnh tại Thông báo số 566-KL/BCSĐ ngày 08/10/2024, Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai mở rộng mô hình thí điểm phát triển nuôi
biển công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa với các nội dung như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kế hoạch triển khai mở rộng mô hình thí điểm
phát triển nuôi biển công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa nhằm cụ thể hoá
Thông báo số 947-TB/TU ngày 24/7/2024 của Tỉnh ủy Khánh Hòa về Kết luận của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy về mở rộng mô hình thí điểm phát triển nuôi biển công nghệ
cao tại Khánh Hoà; từng bước thực hiện mục tiêu đưa Khánh Hòa trở thành tỉnh
phát triển kinh tế biển mạnh, bền vững, góp phần bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc
phòng, an ninh và chủ quyền biển, đảo theo tinh thần Nghị quyết số 09-NQ/TW,
ngày 28/01/2022 của Bộ Chính trị.
2. Xây dựng nghề nuôi biển tỉnh Khánh Hoà theo hướng
tăng năng suất, giá trị ngành nuôi trồng thủy sản và nâng cao thu nhập của người
dân nuôi biển thông qua việc giải quyết việc làm, cải thiện điều kiện kinh tế-xã
hội, hướng tới xuất khẩu thủy sản với tiêu chuẩn cao, đảm bảo an toàn thực phẩm,
đáp ứng nhu cầu của thị trường.
3. Góp phần bảo vệ môi trường biển, hướng tới phát
triển kinh tế biển bền vững, từng bước hình thành vùng nuôi biển từ 3-6 hải lý,
vừa đảm bảo phát triển kinh tế biển, vừa giảm áp lực nuôi biển ven bờ; bảo đảm
giảm thiểu xung đột về không gian phát triển giữa các ngành kinh tế tại các khu
vực nuôi biển.
II. Phân công nhiệm vụ cụ thể
Phân công các cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp thực
hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này theo Phụ lục đính kèm.
III. Kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí
- Nguồn ngân sách nhà nước cấp hàng năm (chi đầu tư
phát triển, chi thường xuyên) theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
- Nguồn vốn lồng ghép trong các chương trình, kế hoạch,
dự án liên quan trên địa bàn đã được bố trí trong dự toán hàng năm của các cơ
quan, đơn vị.
- Nguồn vốn vay ưu đãi, vốn ODA.
- Nguồn vốn huy động của các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước theo quy định của pháp luật; khuyến khích tổ chức, cá nhân trong
nước và ngoài nước tham gia đầu tư cơ sở hạ tầng vùng nuôi; hoạt động chuyển đổi
lồng truyền thống sang nuôi công nghệ cao và các lĩnh vực khác theo quy định của
pháp luật.
2. Dự toán kinh phí chuyển đổi lồng nuôi sử dụng
vật liệu truyền thống sang lồng nuôi sử dụng vật liệu nhựa HDPE
a) Giai đoạn 1 (từ nay - đến hết năm 2025): Mở rộng
mô hình thí điểm nuôi biển công nghệ cao với quy mô 30 ha (150 hộ), với tổng
kinh phí dự kiến 75,32 tỷ đồng. Trong đó:
- Kinh phí triển khai nhân rộng mô hình thí điểm
nuôi biển công nghệ cao từ nguồn kinh phí hỗ trợ của Quỹ Thiện Tâm đối với 14
ha (70 hộ dân): 39,48 tỷ đồng (Kinh phí do Quỹ Thiện Tâm - Tập đoàn Vingroup hỗ
trợ là 25,38 tỷ đồng; vốn đối ứng của dân là 14,1 tỷ đồng)
- Kinh phí mở rộng mô hình thí điểm nuôi biển công
nghệ cao đối với 16 ha: 35,84 tỷ đồng, bao gồm:
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ: 10,752 tỷ đồng;
+ Nguồn vốn do người nuôi đóng góp: 14,336 tỷ đồng;
+ Nguồn vốn vay chính sách tín dụng ưu đãi tại Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Khánh Hòa và vốn vay từ các tổ chức tín dụng khác:
10,752 tỷ đồng.
b) Giai đoạn 2 (năm 2026 - 2027): Mở rộng mô hình
thí điểm nuôi biển công nghệ cao với quy mô 100 ha, với tổng kinh phí dự kiến
225 tỷ đồng. Trong đó:
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ: 67,5 tỷ đồng;
- Nguồn vốn do người nuôi đóng góp: 90 tỷ đồng;
- Nguồn vốn vay chính sách tín dụng ưu đãi tại Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Khánh Hòa và vốn vay từ các tổ chức tín dụng khác:
67,5 tỷ đồng.
c) Giai đoạn 3 (năm 2028 - 2029): mở rộng mô hình
thí điểm nuôi biển công nghệ cao với quy mô 110 ha, với tổng kinh phí dự toán
245 tỷ đồng. Trong đó:
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ: 73,5 tỷ đồng;
- Nguồn vốn do người nuôi đóng góp: 98 tỷ đồng;
- Nguồn vốn vay chính sách tín dụng ưu đãi tại Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Khánh Hòa và vốn vay từ các tổ chức tín dụng khác:
73,5 tỷ đồng.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố có biển căn cứ nội dung Kế hoạch này để triển khai thực hiện
các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm quản lý của ngành, lĩnh vực, địa phương và các nội
dung công việc được phân công chủ trì thực hiện theo Phụ lục đính kèm.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố có biển tổ chức
lựa chọn các hộ dân nuôi trồng thủy sản lồng bè tại địa phương tham gia mô hình
thí điểm nuôi biển công nghệ cao đảm bảo theo tiến độ Kế hoạch.
3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố có biển tổ chức tập trung chỉ đạo, điều hành
quyết liệt, linh hoạt để triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ tại Kế hoạch
này. Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và quá trình thực hiện kế hoạch để
có giải pháp xử lý kịp thời các vướng mắc phát sinh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu thấy cần
thiết phải bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị và địa phương đề
xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn) để xem xét, quyết định. Định kỳ hàng quý (ngày 15 tháng cuối quý), 06
tháng (ngày 15/6) và hằng năm (15/12) (hoặc đột xuất khi có yêu cầu) báo
cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp,
tham mưu báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách
nhiệm theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp các đề xuất, kiến
nghị của các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo đề xuất UBND tỉnh xử
lý các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện; định kỳ hằng
năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Kế hoạch theo quy định./.
Nơi nhận (VBĐT):
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ;
Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Công Thương, Giao thông vận tải;
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Khánh Hòa;
- Liên minh hợp tác xã;
- Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Nghề cá tỉnh;
- Quỹ Thiện Tâm (Tập đoàn VinGroup);
- Các DN bảo hiểm (Công ty Bảo Việt, PVI,...);
- Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố có biển;
- Các Viện, trường, Doanh nghiệp sản xuất lồng bè HDPE;
- Lưu: VT, TLe, LV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hữu Hoàng
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI MỞ RỘNG
MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM PHÁT TRIỂN NUÔI BIỂN CÔNG NGHỆ CAO TẠI KHÁNH HÒA
(Kèm theo Kế hoạch số 11346/KH-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2024)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Tiến độ thực hiện
|
Nội dung/kết quả
thực hiện
|
1
|
Thực hiện khảo sát mở rộng ngoài các vùng nuôi hồng
thủy sản thuộc Đề án đã trình Thủ tướng Chính phủ, xác định rõ khu vực nuôi
trồng thủy sản tiềm năng để đáp ứng nhu cầu gia tăng diện tích nuôi, mở rộng
mô hình thí điểm nuôi biển công nghệ cao
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Viện Nghiên cứu NTTS III;
- Quỹ Thiện Tâm (hỗ trợ kinh phí).
|
- Hoàn thành trước
ngày 30/10/2024
- Hoàn thành trước
ngày 31/3/2025
|
- Đề cương chi tiết việc khảo sát mở rộng vùng
NTTS;
- Thực hiện khảo sát tại các vùng nuôi biển. Văn
bản quy định vị trí, diện tích các khu vực biển được mở rộng
|
2
|
Rà soát, thống kê, phân loại các hộ dân nuôi trồng
thủy sản tại các địa phương có biển và tăng cường quản lý, kiểm soát chặt chẽ,
không để phát sinh mới các trường hợp nuôi trồng tự phát, trái phép, không
đúng với quy hoạch vùng nuôi được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố có biển
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Hoàn thành trước
ngày 30/10/2024
|
Báo cáo kết quả rà soát, thống kê, phân loại các
hộ dân nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh
|
3
|
3.1. Xác định rô quy mô, vị trí mở rộng khu vực
thí điểm nuôi biển công nghệ cao.
|
|
|
|
|
- Giai đoạn 1 (từ nay - đến hết năm 2025): mở rộng
mô hình thí điểm nuôi biển công nghệ cao với quy mô 30 ha.
- Triển khai mở rộng mô hình thí điểm nuôi biển
công nghệ cao từ nguồn kinh phí hỗ trợ của Quỹ Thiện Tâm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Quỹ Thiện Tâm;
- Hội Nông dân tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hoàn thành trước
ngày 31/12/2025
|
- 150 hộ chuyển đổi từ lồng truyền thống sang lồng
nhựa HDPE;
- Quy mô thí điểm:
+ Huyện Vạn Ninh: 02 ha (10 hộ);
+ TX. Ninh Hoà: 01 ha (05 hộ);
+ TP. Nha Trang: 01 ha (05 hộ);
+ Vùng Hòn Nội: 60 ha (50 hộ tại huyện Cam Lâm và
TP. Cam Ranh).
|
Giai đoạn 2 (năm 2026 - 2027): mở rộng mô hình thí
điểm nuôi biển công nghệ cao với quy mô 100 ha.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Hội Nông dân tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hoàn thành trước
ngày 31/12/2027
|
500 hộ chuyển đổi từ lồng truyền thống sang lồng
nhựa HDPE
|
Giai đoạn 3 (năm 2028 - 2029): mở rộng mô hình
thí điểm nuôi biển công nghệ cao với quy mô 110 ha.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Hội Nông dân tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố có biển
|
Hoàn thành trước
ngày 31/12/2029
|
550 hộ chuyển đổi từ lồng truyền thống sang lồng
nhựa HDPE
|
3.2. Tổ chức sắp xếp lại vùng nuôi, xác định cụ
thể vị trí và giao khu vực biển nuôi trồng thủy sản cho người dân, tổ chức,
doanh nghiệp; Chủ động tiến hành các bước chuyển đổi sang nuôi biển công nghệ
cao.
|
|
|
|
|
Xây dựng và tổ chức triển khai Phương án sắp xếp
lồng bè nuôi trồng thủy sản trên biển theo quy hoạch
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố có biển
|
Các sở, ban, ngành
|
Hoàn thành trước
ngày 31/12/2025
|
Sắp xếp người dân NTTS trên biển vào các khu vực
NTTS đã được quy hoạch
|
Thực hiện giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản
theo quy định
|
- UBND các huyện,
thị xã, thành phố có biển;
- Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban, ngành
|
Hoàn thành trước
ngày 31/12/2026
|
Quyết định giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản
|
4
|
Xây dựng tiêu chuẩn cho các loại lồng bè nuôi trồng
thủy sản công nghệ cao và tổ chức kiểm định, công nhận chất lượng theo quy định
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Doanh nghiệp sản xuất lồng bè HDPE.
|
|
Theo công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm của
các cơ sở sản xuất lồng bè
|
|
Xây dựng bộ tiêu chí, phân loại lồng bè ở các mức
tiêu chuẩn, công nghệ cao khác nhau (phù hợp khu vực, vùng nuôi, quy mô nuôi,
cấp bão chịu đựng,...)
|
Hiện nay
BNN&PTNT đang xây dựng tiêu chí phân loại cơ sở NTTS công nghệ cao
|
Sở Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị liên quan
tham gia góp ý
|
Hoàn thành trước
ngày 30/3/2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT phổ biến áp dụng trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa
|
5
|
Chủ động kết nối, đặt hàng với các nhà khoa học,
chuyên gia, doanh nghiệp để nghiên cứu, sản xuất thức ăn, con giống phục vụ
nuôi biển công nghệ cao.
|
- Sở Nông nghiệp
và PTNT;
- Sở Khoa học và
Công nghệ.
|
- Viện, trường, Doanh nghiệp.
|
Hoàn thành trước
ngày 30/10/2024
|
Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp sản phẩm thức ăn
thủy sản hiệu quả, con giống chủ lực giới thiệu đến doanh nghiệp sản xuất,
nghiên cứu để lựa chọn nhân rộng phục vụ nuôi biển công nghệ cao.
|
Kêu gọi doanh nghiệp đầu tư sản xuất thức ăn công
nghiệp và khuyến khích người dân sử dụng thức ăn công nghiệp trong nuôi biển
để nâng cao hiệu quả, chất lượng sản phẩm nuôi, truy xuất nguồn gốc, hướng tới
đáp ứng yêu cầu sản xuất công nghiệp và xuất khẩu.
|
- Sở Kế hoạch và Đầu
tư;
- Ban quản lý KKT
Vân Phong;
- Sở Công thương.
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Doanh nghiệp sản xuất thức ăn thủy sản.
|
Hoàn thành trước
ngày 30/10/2024
|
Văn bản của UBND tỉnh kêu gọi các doanh nghiệp đầu
tư vào sản xuất thức ăn công nghiệp; đăng ký danh mục đầu tư để Sở Kế hoạch
và Đầu tư; Ban quản lý KKT Vân Phong; Sở Công thương kêu gọi đầu tư.
|
6
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh nghiên cứu thành lập mô
hình tổ hợp tác, hợp tác xã nuôi biển công nghệ cao nhằm liên kết các hộ dân;
đồng thời khuyến khích các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản lớn, có kinh nghiệm,
tiềm năng để cùng hợp tác, phát triển nuôi biển công nghệ cao đạt hiệu quả.
|
Liên minh Hợp tác
xã tỉnh
|
- UBND các huyện, thị xã, thành phố có biển;
- Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Nghề cá tỉnh
- Sở Nông nghiệp và PTNT.
|
Hoàn thành trước
ngày 30/10/2024
|
Báo cáo đề xuất thành lập các mô hình tổ hợp tác,
hợp tác xã nuôi biển công nghệ cao
|
7
|
Đề xuất chính sách bảo hiểm tài sản nuôi biển,
chính sách hỗ trợ các mức phí mua bảo hiểm cho người lao động phục vụ hoạt động
nuôi trồng thủy sản và kinh phí hỗ trợ mua bảo hiểm rủi ro thiên tai đối với
đối tượng theo Nghị quyết số 55/2022/QH15 của Quốc hội để trình HĐND tỉnh xem
xét, phê duyệt.
|
Các doanh nghiệp bảo
hiểm (Công ty Bảo Việt, PVI,...).
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Sở Tài chính.
|
Hoàn thành trước
ngày 30/10/2024
|
Ban hành Biểu phí bảo hiểm cho đối tượng nuôi
trên biển.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Tài chính
|
Hoàn thành trước
ngày 31/12/2024
|
Dự thảo trình HĐND tỉnh về Nghị quyết Hỗ trợ kinh
phí mua bảo hiểm tai nạn cho người lao động làm việc trên lồng bè nuôi trồng thủy
sản và trên các phương tiện phục vụ cho hoạt động nuôi trồng thủy sản trên biển;
hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm rủi ro thiên tai đối với đối tượng thủy sản nuôi
trên biển tại tỉnh Khánh Hòa
|
8
|
Đề xuất chính sách tín dụng đủ hấp dẫn để thu
hút, khuyến khích người dân tham gia chuyển đổi sang nuôi biển công nghệ cao.
|
Ngân hàng Nhà nước
- Chi nhánh Khánh Hòa
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố có biển.
|
Hoàn thành trước
ngày 30/10/2024
|
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất nhằm
khuyến khích người dân tham gia chuyển đổi sang nuôi biển công nghệ cao.
|
9
|
Chỉ đạo nghiên cứu các vấn đề khác có liên quan để
bảo đảm tính khả thi khi triển khai mở rộng mô hình thí điểm nuôi biển công
nghệ cao (về hậu cần, hạ tầng nuôi biển, thị trường tiêu thụ, nuôi biển kết hợp
du lịch...).
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố có biển.
|
Thực hiện theo kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026 - 2030
|
Đề xuất danh mục các hạng mục cần đầu tư cho nuôi
biển công nghệ cao.
|