Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Kế hoạch 1110/KH-UBND năm 2024 phòng chống bệnh ký sinh trùng, phân vùng dịch tễ bệnh ký sinh trùng thường gặp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2024-2025

Số hiệu 1110/KH-UBND
Ngày ban hành 13/05/2024
Ngày có hiệu lực 13/05/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Trịnh Trường Huy
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1110/KH-UBND

Cao Bằng, ngày 13 tháng 5 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

PHÒNG CHỐNG BỆNH KÝ SINH TRÙNG, PHÂN VÙNG DỊCH TỄ BỆNH KÝ SINH TRÙNG THƯỜNG GẶP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2024-2025

Căn cứ Quyết định số 1744/QĐ-BYT ngày 30/3/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn giám sát và phòng chống bệnh ký sinh trùng thường gặp tại Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 1745/QĐ-BYT ngày 30/3/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch phòng chống bệnh ký sinh trùng thường gặp tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 5003/QĐ-BYT ngày 29/10/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành kế hoạch phân vùng dịch tễ bệnh ký sinh trùng thường gặp tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025.

Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch phòng chống bệnh ký sinh trùng, phân vùng bệnh dịch tễ bệnh ký sinh trùng thường gặp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2024-2025 như sau:

I . MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Làm giảm gánh nặng bệnh tật do ký sinh trùng gây ra góp phần chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

- Giảm tỷ lệ nhiễm, cường độ nhiễm các bệnh giun, sán và giảm gánh nặng bệnh tật do ký sinh trùng gây ra tại các vùng dịch tễ.

- Giảm tỷ lệ nhiễm, cường độ nhiễm và giảm gánh nặng bệnh giun truyền qua đất, ưu tiên ở các đối tượng nguy cơ cao như trẻ em từ 12 đến 60 tháng tuổi, học sinh tiểu học từ 6 đến 11 tuổi và phụ nữ tuổi sinh sản từ 15 đến 45 tuổi.

- Củng cố và nâng cao chất lượng hệ thống phòng chống bệnh ký sinh trùng thường gặp trên phạm vi toàn tỉnh.

- Thực hiện kế hoạch phân vùng bệnh ký sinh trùng thường gặp của địa phương, bảo đảm nguồn lực, bố trí đủ kinh phí để thực hiện các mục tiêu và hoạt động của kế hoạch. Cập nhập diễn biến và tình hình ký sinh trùng, đề xuất với cấp có thẩm quyền các biện pháp triển khai các hoạt động phòng chống bệnh ký sinh trùng.

3. Chỉ tiêu

- Phân vùng dịch tễ bệnh ký sinh trùng thường gặp giun truyền qua đất đến năm 2025 trên phạm vi toàn tỉnh.

- Điều trị 100% cho người được chẩn đoán nhiễm các loại giun, sán.

- Tẩy giun 1-2 lần/năm cho các đối tượng ưu tiên: trẻ em 24-60 tháng tuổi; học sinh tiểu học 6 đến 11 tuổi; phụ nữ tuổi sinh sản từ 15 đến 45 tuổi. Tần suất tẩy giun hàng loạt tùy theo phân vùng dịch tễ: vùng dịch tễ có tỉ lệ nhiễm giun từ 50% trở lên (03 lần/năm); vùng dịch tễ có tỉ lệ nhiễm giun từ 20% đến dưới 50% (02 lần/năm); vùng dịch tễ có tỉ lệ nhiễm giun từ 10% đến dưới 20% sẽ (01 lần/năm). Các vùng dịch tễ có tỉ lệ nhiễm giun từ 1% đến dưới 10% (2 năm 01 lần).

- 100% các vùng dịch tễ bệnh ký sinh trùng tiến hành các biện pháp phòng chống.

- Trên 50% người dân tại các vùng dịch tễ tiếp cận với các thông tin truyền thông phòng chống các bệnh ký sinh trùng.

- 100% các trạm y tế xã, phường tại các vùng dịch tễ tiến hành được các hoạt động phòng chống bệnh giun truyền qua đất và báo cáo kết quả thực hiện, cơ sở y tế các tuyến có cán bộ được đào tạo phòng chống các bệnh ký sinh trùng thường gặp.

II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Giải pháp về chính sách

- Xây dựng kế hoạch phòng chống bệnh ký sinh trùng hằng năm của tuyến tỉnh và huyện.

- Cơ quan, đơn vị tuyến tỉnh xác định và huy động nguồn lực đầu tư, hỗ trợ, chuyển giao kỹ thuật cho tuyến dưới, tổ chức nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học công nghệ cho công tác phòng chống bệnh ký sinh trùng.

- Triển khai thực hiện các quy định, quy trình, tài liệu hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật trong phòng chống ký sinh trùng của Bộ Y tế, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương.

- Huy động sự tham gia và phối hợp của các Sở, Ban, ngành, đoàn thể, địa phương và nhân dân trong công tác phòng chống bệnh ký sinh trùng.

2. Giải pháp về chuyên môn kỹ thuật

[...]