Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2023 về số hóa Sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh Nam Định

Số hiệu 11/KH-UBND
Ngày ban hành 19/01/2023
Ngày có hiệu lực 19/01/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Nam Định
Người ký Hà Lan Anh
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Quyền dân sự

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/KH-UBND

Nam Định, ngày 19 tháng 01 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

SỐ HÓA SỔ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Hộ tịch năm 2014 và Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;

Thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, Quyết định số 2173/QĐ-BTP ngày 11/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án “Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc” và Công văn số 1437/BTP-CNTT ngày 25/4/2019 của Bộ Tư pháp về việc thực hiện số hóa Sổ hộ tịch;

UBND tỉnh Nam Định ban hành Kế hoạch số hóa Sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh Nam Định như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Từng bước xây dựng và tạo lập dữ liệu cho Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc, hiện đại hóa công tác đăng ký và quản lý hộ tịch; thiết lập hệ thống thông tin hộ tịch đồng bộ, thông suốt giữa các cơ quan đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh cũng như trên toàn quốc; đồng thời, bảo đảm tối đa lợi ích của người dân, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về hộ tịch trên địa bàn tỉnh.

- Củng cố cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử phục vụ kết nối, tích hợp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Hệ thống Cổng dịch vụ công quốc gia và các Hệ thống thông tin, phần mềm dùng chung của tỉnh.

2. Yêu cầu

- Bám sát các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 749/QĐ-TTg, Quyết định số 2173/QĐ-BTP; xác định rõ nội dung công việc, thời hạn hoàn thành, biện pháp thực hiện, phân công rõ trách nhiệm, cơ chế phối hợp của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện số hóa; đồng thời đảm bảo hiệu quả tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ này.

- Đảm bảo việc số hóa Sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh được thực hiện tập trung, đồng bộ, thống nhất; đồng thời đảm bảo đầy đủ, toàn diện, chính xác, có kế thừa, khai thác phần dữ liệu sẵn có trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử của tỉnh.

II. NỘI DUNG

1. Phạm vi thực hiện số hóa Sổ hộ tịch

1.1. Số hóa toàn bộ thông tin hộ tịch đã được đăng ký trong các Sổ hộ tịch gốc được lưu giữ tại các cơ quan đăng ký hộ tịch[1] trên địa bàn tỉnh từ ngày 01/02/2018[2] trở về trước, bao gồm khoảng 17.542 quyển Sổ hộ tịch với trên 1.870.000 thông tin vụ việc hộ tịch trong Sổ hộ tịch và được chia thành 05 giai đoạn sau:

- Giai đoạn 1: Số hóa các Sổ hộ tịch đã được đăng ký theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn thi hành có hiệu lực từ ngày 01/01/2016 (dữ liệu đăng ký hộ tịch từ ngày 01/01/2016 đến ngày 01/02/2018);

- Giai đoạn 2: Số hóa các Sổ hộ tịch được đăng ký theo quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch (dữ liệu đăng ký hộ tịch từ năm 2006 đến hết năm 2015);

- Giai đoạn 3: Số hóa các Sổ hộ tịch được đăng ký theo quy định của Nghị định số 83/1998/NĐ-CP ngày 10/10/1998 của Chính phủ về đăng ký hộ tịch (dữ liệu đăng ký hộ tịch từ năm 1999 đến năm 2006);

- Giai đoạn 4: Số hóa các sổ hộ tịch đã được đăng ký từ năm 1976 đến năm 1999;

- Giai đoạn 5: Số hóa các Sổ hộ tịch đã đăng ký từ năm 1975 trở về trước.

1.2. Trong mỗi giai đoạn thực hiện, ưu tiên thực hiện, hoàn thành việc số hóa lần lượt các Sổ hộ tịch gốc theo thứ tự:

- Sổ đăng ký kết hôn;

- Sổ đăng ký khai sinh;

- Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con;

- Sổ đăng ký cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

- Sổ đăng ký khai tử.

2. Phương pháp thực hiện

2.1. Các bước thực hiện số hóa Sổ hộ tịch[3]

[...]