Kế hoạch 1063/KH-UBND về đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2018 trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Số hiệu 1063/KH-UBND
Ngày ban hành 23/05/2018
Ngày có hiệu lực 23/05/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Huỳnh Nữ Thu Hà
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1063/KH-UBND

Gia Lai, ngày 23 tháng 05 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

Thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”; Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg; Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2018 trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Gia Lai đến năm 2020”, đáp ứng nhu cu học nghề của lao động nông thôn và yêu cầu của thị trường lao động.

- Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động; nhằm thực hiện có hiệu quả tái cơ cấu ngành nông nghiệp, sản xuất công nghệ cao và an sinh xã hội nông thôn; góp phần chuyn dịch cơ cấu lao động nông thôn, thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn và xây dựng nông thôn mới.

2. Yêu cầu:

- Nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn.

- Đào tạo theo nhu cầu học nghề của người lao động, yêu cầu của thị trường lao động; gắn đào tạo nghề với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; yêu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động và nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; đảm bo đào tạo nghề đúng đối tượng, thực hiện đúng chế độ chính sách quy định.

- Cơ sở tham gia đào tạo nghề phải có đủ điều kiện, được hoạt động giáo dục nghề nghiệp; không tổ chức đào tạo nghề cho lao động nông thôn khi chưa dự báo được nơi làm việc và mức thu nhập của người lao động sau khi học nghề.

II. NỘI DUNG

1. Chỉ tiêu, nhiệm vụ:

Đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho khoảng 2.700 lao động nông thôn, trong đó: Lao động là người dân tộc thiểu số chiếm ít nhất 90%; lao động nữ chiếm ít nhất 35%; tlệ có việc làm sau đào tạo đạt tối thiểu 80%.

2. Đối tượng học nghề:

Đối tượng học nghề là lao động nông thôn, trong độ tuổi lao động, có nhu cầu học nghề, có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cn học; ưu tiên dạy nghề cho các đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đặc biệt là người khuyết tật.

3. Nghề, thời gian đào tạo:

Nghề, thời gian đào tạo theo quy định tại Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo cho từng nghề, mức hỗ trợ đối với từng nhóm đối tượng tham gia học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

4. Kinh phí thực hiện:

Từ chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2018 (Quyết định 157/QĐ-UBND ngày 17/4/2018 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2018) với tổng kinh là: 6.540 triệu đồng, phân bổ như sau:

- Tchức các lớp bồi dưỡng Kỹ năng và phương pháp dạy học cho giáo viên dạy nghề và người tham gia dạy nghề cho lao động nông thôn: 150 triệu đồng.

- Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện đề án: 20 triệu đồng.

- Đào tạo nghề cho lao động nông thôn: 6.370 triệu đồng, dự kiến phân bổ như sau:

TT

Tên đơn vị

Kinh phí (nghìn đồng)

Dự kiến số người được đào tạo

1

Huyện Kbang

690,000

300

2

Huyện Mang Yang

690,000

300

3

Huyện Krông Pa

560,000

240

4

Huyện Đức Cơ

520,000

210

5

Huyện Đak Đoa

420,000

180

6

Huyện Chư Prông

360,000

150

7

Th xã Ayun Pa

280,000

120

8

Huyện Ia Grai

360,000

150

9

Huyện Chư Păh

360,000

150

10

Huyện Chư Sê

330,000

140

11

Huyện Chư Pưh

270,000

120

12

Huyện Kông Chro

270,000

120

13

Huyện Ia Pa

270,000

120

14

Huyện Phú Thiện

270,000

120

15

Thị xã An Khê

220,000

100

16

Huyện Đak Pơ

220,000

100

17

TP. Pleiku

280,000

120

Tổng số:

6,370,000

2.740

Ngoài kinh phí hỗ trợ của ngân sách trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, UBND các huyện, thị xã, thành phố trích ngân sách địa phương và các nguồn lực khác đđảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2018 trên địa bàn.

5. Chính sách đối với người học nghề:

- Lao động nông thôn học nghề được hỗ trợ chi phí học nghề theo quy đnh tại Quyết định số 18/2017/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh Gia Lai vviệc phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo cho từng nghề, mức hỗ trợ đi với từng nhóm đối tượng tham gia học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

- Ngoài việc được hỗ trợ chi phí học nghề, lao động nông thôn thuộc diện hưng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm được hỗ trợ tiền ăn với mức 30.000đồng/người/ngày thực học; hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên. Riêng đối với người khuyết tật, mức hỗ trợ tiền đi lại 300.000đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo xa nơi cư trú từ 05 km trở lên.

[...]