ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 105/KH-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 24 tháng
12 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NỘI DUNG VỀ THÔNG TIN VÀ TUYÊN TRUYỀN THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020
Thực hiện Quyết định số 41/QĐ-TTg
ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê ban hành quy chế quản lý, điều hành
thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; Văn bản số 3660/BTTTT-KHTC ngày
30/10/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thực hiện nội dung về thông
tin và truyền thông thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2016-2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện nội dung về thông tin và tuyên
truyền thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh đến năm 2020
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Nhằm tăng cường nội dung và cơ sở vật
chất phục vụ tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước, công tác chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền và thông
tin sâu rộng tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội,
an ninh quốc phòng của đất nước, địa phương đến với đông đảo người dân.
- Nâng cao khả năng tiếp cận thông
tin của người dân, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ thông tin thiết yếu của xã hội, nhất
là những người nghèo, người dân tại các vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn trên địa
bàn tỉnh, qua đó góp phần thực hiện tiêu chí số 8 về thông
tin và truyền thông thuộc Chương trình xây dựng Nông thôn mới và các mục tiêu,
nhiệm vụ của dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Việc triển khai, thực hiện nội dung về
thông tin và tuyên truyền thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn
tỉnh đến năm 2020 phải được tiến hành thường xuyên, sâu rộng, hiệu quả, phù hợp
với địa phương và các đối tượng.
II. NỘI DUNG
1. Đối với Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới
1.1 Tiếp tục tập trung đẩy mạnh công
tác thông tin, tuyên truyền thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới theo
Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định
1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định
1600/QĐ-TTg; Quyết định số 558/QĐ- TTg ngày 5/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới; Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày
17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1730/QĐ-TTg
ngày 5/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch thực hiện Phong trào
thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016-2020; Quyết định
2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành quy định,
điều kiện, trình tự, thủ tục hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn
nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020; Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày 5/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020; Quyết định
490/QĐ-TTg ngày 7/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã
một sản phẩm - OCOP giai đoạn 2018-2020; Quyết định 22/QĐ-UBND ngày 22/8/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bộ tiêu chí khu dân cư kiểu mẫu và các
văn bản chính sách mới của tỉnh và Trung ương về xây dựng nông thôn mới; tuyên
truyền các giải pháp, nhất là tăng cường xây dựng các chuyên trang, chuyên mục,
tài liệu, ấn phẩm giới thiệu cách làm hay, sáng tạo và các mô hình điểm về xây
dựng nông thôn mới trên các phương tiện thông tin đại chúng góp phần nâng cao
nhận thức của các cấp, các ngành và các tầng lớp nhân dân trong việc tích cực
tham gia xây dựng nông thôn mới tại địa phương.
1.2 Tiếp tục triển khai, xây dựng, củng
cố, nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị kỹ thuật cho hệ thống truyền
thanh các cấp thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh theo
hướng dẫn tại Thông tư 05/2017/TT-BTTTT ngày 2/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền
thông về thực hiện nội dung “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin
và truyền thông cơ sở” thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2016-2020; trong đó, phấn đấu đến năm 2020 hỗ
trợ, đầu tư nâng cấp 05 Đài truyền thanh huyện; thiết lập
□ 04 đài truyền thanh xã; nâng cấp 27
đài truyền thanh xã và thiết lập mới 12 Trạm truyền thanh thôn, bản.
(Chi tiết tại Phụ lục 1: Tổng hợp
nhu cầu thiết lập mới và nâng cấp hệ thống đài truyền
thanh trên địa bàn tỉnh)
2. Đối với Chương trình MTQG Giảm
nghèo bền vững
2.1. Tăng cường công tác thông tin
tuyên truyền phổ biến thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu cần đạt được
trong công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2020 và các nội dung, nhiệm vụ của Dự
án “Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin” trên địa bàn tỉnh.
2.2. Tăng cường biên tập, phát hành
các tài liệu, tờ rơi, ấn phẩm “Giảm nghèo về thông tin”,
“Giảm nghèo bền vững...”; biên tập giới thiệu các văn bản của Trung ương, tỉnh
về triển khai, thực hiện công tác giảm nghèo và giảm nghèo đa chiều, tuyên truyền phổ biến các kinh nghiệm về làm giàu và thoát nghèo bền
vững; giới thiệu các mô hình hay, cách làm kinh tế có hiệu quả cần học tập phục
vụ công tác thông tin, tuyên truyền trên địa bàn tỉnh.
2.3. Bồi dưỡng nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ về biên tập và viết tin, bài cho cán bộ thông tin cơ sở
trên địa bàn tỉnh. Tăng cường xây dựng và duy trì các chuyên trang, chuyên mục
tuyên truyền về “Thoát nghèo bền vững”
và hoạt động của Website “Giảm nghèo về thông tin” tỉnh Ninh Bình
2.4. Đầu tư, hỗ trợ phương tiện tác
nghiệp phục vụ thông tin cổ động cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh thuộc đối tượng
được quy định tại Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/1/2017 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III,
khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2016-2020. Phấn đấu đến năm 2020, hỗ trợ phương tiện tác
nghiệp phục vụ thông tin cổ động cho 03 huyện và trang bị phương tiện tác nghiệp
phục vụ thông tin cổ động cho 39 xã trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục 2: Tổng hợp
nhu cầu trang bị phương tiện tác nghiệp phục vụ thông tin cổ động)
2.5. Tổ chức Chương trình hỗ trợ
phương tiện nghe - xem cho các hộ nghèo thuộc các xã đặc biệt khó khăn và thôn
đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh chưa có phương tiện nghe - xem theo nội
dung hướng dẫn tại Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT ngày 2/6/2017 của Bộ Thông tin
và Truyền thông về thực hiện dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin”
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2016-2020 và Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND ngày 17/4/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô
hình giảm nghèo; hỗ trợ phương tiện nghe - xem thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Phấn đấu
đến năm 2020, hỗ trợ cho 1.025 hộ nghèo chưa có phương tiện xem (tivi) và 1.591
hộ nghèo chưa có phương tiện nghe (radio)
(Chi tiết tại Phụ lục 3: Tổng hợp hộ
nghèo thuộc các xã, thôn đặc biệt khó khăn chưa có phương
tiện nghe - xem)
2.6. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh
giá việc thực hiện chương trình truyền thông và giảm nghèo về thông tin trên địa
bàn tỉnh hằng năm. Trong đó, tập trung giám sát, đánh giá công tác triển khai,
thực hiện thông tin, tuyên truyền giảm nghèo về thông tin ở một số cơ quan, đơn
vị và hoạt động hỗ trợ phương tiện tác nghiệp thông tin cổ động và hỗ trợ
phương tiện nghe - xem trên trên địa bàn tỉnh.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn
kinh phí thực hiện kế hoạch gồm:
- Kinh phí từ các chương trình:
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững.
- Kinh phí từ các chương trình dự án
khác được lồng ghép để thực hiện nội dung Kế hoạch.
- Kinh phí huy động từ nguồn xã hội
hóa và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
2. Hằng
năm, các cơ quan đơn vị cáp tỉnh căn cứ nhiệm vụ được giao xây dựng dự toán
kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện kế
hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan,
đơn vị tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch. Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các
cơ quan báo chí, thông tin tuyên truyền trên địa bàn tỉnh tăng cường xây dựng các
chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới và các nội dung của dự án “Truyền thông và giảm nghèo về
thông tin” trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống đài truyền
thanh 3 cấp.
- Biên tập và phát hành các tài liệu,
ấn phẩm, phóng sự tuyên truyền phục vụ công tác thông tin tuyên truyền về phong
trào xây dựng nông thôn mới. Triển khai xây dựng, củng cố và nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thiết bị kỹ thuật cho hệ thống đài truyền thanh các cấp thuộc
Chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Triển khai, tổ chức thực hiện nội
dung “giảm nghèo về thông tin” thuộc dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông
tin” trên địa bàn tỉnh. Tổ chức triển khai thực hiện hỗ trợ phương tiện tác
nghiệp phục vụ thông tin cổ động cho các đơn vị và hỗ trợ phương tiện nghe -
xem cho các hộ nghèo trên địa bàn tỉnh.
- Riêng năm 2019, chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
các nội dung, nhiệm vụ có tính đặc thù: “Sản xuất nội dung thông tin, tuyên
truyền phục vụ cho khu vực Đồng bằng sông Hồng năm 2019”
theo Phụ lục Văn bản 3660/BTTTT-KHTC ngay 30/10/2018 của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
2. Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông triển khai, thực hiện dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin”
trên địa bàn tỉnh, trong đó trực tiếp thực hiện nội dung “truyền thông về giảm
nghèo”;
- Tổng hợp, tham mưu phân bổ nguồn lực
và cung cấp thông tin, số liệu phục vụ triển khai thực hiện dự án trên địa bàn
tỉnh; tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện nội dung “truyền thông và giảm
nghèo”.
3. Văn phòng Điều phối Nông thôn mới
tỉnh
- Chủ trì, hướng dẫn, cung cấp thông
tin, văn bản chính sách mới của Trung ương và của tỉnh về Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới cho các cơ quan báo chí, thông tin và tuyên
truyền trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp, tham mưu phân bổ các nguồn
lực để triển khai công tác thông tin tuyên truyền xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh và nguồn lực xây dựng, củng cố, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị
kỹ thuật cho hệ thống đài truyền thanh các cấp thuộc Chương trình xây dựng nông
thôn mới.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu, phân bổ các nguồn lực để
triển khai thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn các sở, ngành, địa phương lồng ghép và
sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư thực hiện nội dung về thông tin và tuyên truyền
thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tài chính
Hằng năm, căn cứ kinh phí Chương
trình mục tiêu ngân sách Trung ương bổ sung cho địa phương và khả năng cân đối
ngân sách, tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ kinh phí cho các đơn vị để thực hiện
nhiệm vụ; hướng dẫn các đơn vị lập dự toán, chấp hành và
thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
6. Các Sở, ngành và các tổ chức
chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh
Hằng năm xây dựng kế hoạch tuyên truyền,
phổ biến đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, đoàn viên, hội viên
trong cơ quan thực hiện các nội dung thông tin tuyên truyền thuộc Chương trình
xây dựng Nông thôn mới và dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” trên
địa bàn tỉnh
7. Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh
Tăng cường thời lượng, xây dựng các
chuyên trang, chuyên mục, chuyên đề tuyên truyền, phổ biến sâu rộng việc thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các nội dung của
dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” trên các phương tiện thông tin
đại chúng của tỉnh.
8. UBND các huyện, thành phố
Xây dựng kế hoạch
tổ chức triển khai thực hiện nội dung về thông tin và tuyên truyền thuộc các
Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn đến 2020.
Hằng năm, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông chỉ đạo phòng Văn hóa và Thông tin, đài truyền thanh cấp huyện
duy trì các chuyên mục thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, bố trí thời
lượng phù hợp để tuyên truyền Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới và các nội dung của dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” trên hệ
thống đài truyền thanh 3 cấp.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nội
dung về thông tin và tuyên truyền thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên
địa bàn tỉnh đến năm 2020, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ngành, cơ quan, đơn vị,
UBND các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện, báo cáo kết quả về
UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) trước ngày 30/11 hằng năm để tổng hợp báo cáo theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo HĐND tỉnh
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBMTTQVN và các Đoàn thể của tỉnh;
- Lưu: VT, VP2, VP3, VP4, VP5, VP6.
QP/04KH-TTTT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC 01
BẢNG TỔNG HỢP
NHU CẦU THIẾT LẬP MỚI VÀ NÂNG CẤP
HỆ THỐNG ĐÀI TRUYỀN THANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(ban hành kèm theo Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 24/12/2018 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
đơn vị đề nghị hỗ trợ
|
Số
lượng/ huyện
|
A.
|
NHU CẦU NÂNG CẤP ĐÀI TRUYỀN THANH HUYỆN
|
05
|
1.
|
Đài truyền thanh huyện Nho Quan
|
01
|
2.
|
Đài truyền thanh huyện Hoa Lư
|
01
|
3.
|
Đài truyền thanh huyện Yên Khánh
|
01
|
4.
|
Đài truyền thanh huyện Kim Sơn
|
01
|
5.
|
Đài Truyền thanh huyện Yên Mô
|
01
|
B.
|
NHU CẦU THIẾT LẬP MỚI ĐÀI TRUYỀN
THANH XÃ
|
04
|
I.
|
Huyện Gia viễn
|
03
|
1.
|
Thiết lập mới Đài TT xã Gia Lập
|
01
|
2.
|
Thiết lập mới Đài TT xã Gia Vương
|
01
|
3.
|
Thiết lập mới Đài TT xã Gia Lạc
|
01
|
II.
|
Huyện Nho Quan
|
01
|
1.
|
Thiết lập mới Đài TT xã Phú Long
|
01
|
C.
|
NHU CẦU NÂNG CẤP ĐÀI TRUYỀN THANH
XÃ
|
27
|
I.
|
Huyện Nho Quan
|
02
|
1.
|
Nâng cấp Đài TT xã Phú Lộc
|
01
|
2.
|
Nâng cấp Đài TT xã Lạc Vân
|
01
|
II.
|
Huyện Hoa Lư
|
04
|
1.
|
Nâng cấp Đài TT xã Ninh Giang
|
01
|
2.
|
Nâng cấp Đài TT xã Ninh Mỹ
|
01
|
3.
|
Nâng cấp Đài TT xã Ninh Hòa
|
01
|
4.
|
Nâng cấp Đài TT xã Trường Yên
|
01
|
III.
|
Huyện Yên Khánh
|
05
|
1.
|
Nâng cấp Đài TT xã Khánh Hòa
|
01
|
2.
|
Nâng cấp Đài TT xã Khánh Hồng
|
01
|
3.
|
Nâng cấp Đài TT xã Khánh Nhạc
|
01
|
4.
|
Nâng cấp Đài TT xã Khánh Cường
|
01
|
5.
|
Nâng cấp Đài TT xã Khánh Thiện
|
01
|
IV.
|
Huyện Kim Sơn
|
07
|
1.
|
Nâng cấp Đài TT xã Thượng Kiệm
|
01
|
2.
|
Nâng cấp Đài TT xã Yên Lộc
|
01
|
3.
|
Nâng cấp Đài TT xã Kim Hải
|
01
|
4.
|
Nâng cấp Đài TT xã Kim Mỹ
|
01
|
5.
|
Nâng cấp Đài TT xã Tân Thành
|
01
|
6.
|
Nâng cấp Đài TT xã Như Hòa
|
01
|
7.
|
Nâng cấp Đài TT xã Ân Hòa
|
01
|
VI.
|
Huyện Yên Mô
|
09
|
1.
|
Nâng cấp Đài TT xã Khánh Thịnh
|
01
|
2.
|
Nâng cấp Đài TT xã Yên Đồng
|
01
|
3.
|
Nâng cấp Đài TT xã Yên Thắng
|
01
|
4.
|
Nâng cấp Đài TT xã Yên Nhân
|
01
|
5.
|
Nâng cấp Đài TT xã Khánh Thượng
|
01
|
6.
|
Nâng cấp Đài TT xã Yên Thái
|
01
|
7.
|
Nâng cấp Đài TT xã Yên Thành
|
01
|
8.
|
Nâng cấp Đài TT xã Yên Hoà
|
01
|
9.
|
Nâng cấp Đài TT xã Yên Từ
|
01
|
E.
|
NHU CẦU THIẾT LẬP MỚI TRẠM TRUYỀN THANH THÔN BẢN
|
12
|
I.
|
Huyện Gia Viễn
|
03
|
1.
|
Thiết lập mới trạm truyền thanh
thôn Đồng Tiến, Xã Gia Tiến
|
01
|
2.
|
Thiết lập mới trạm truyền thanh
thôn Đá Hàn, Xã Gia Hòa
|
01
|
3.
|
Thiết lập mới trạm truyền thanh
thôn Kênh Gà, Xã Gia Thịnh
|
01
|
II.
|
Huyện Nho Quan
|
05
|
1.
|
Thiết lập mới trạm truyền thanh các
thôn: Lộc Ân, Đồi Chè, Thống Nhất - xã Phú Lộc
|
03
|
2.
|
Thiết lập mới trạm truyền thanh các
thôn: Quỳnh Sơn, Đồng Tâm 3 - Xã Sơn Hà
|
02
|
III.
|
Huyện Hoa Lư
|
04
|
1.
|
Thiết lập mới trạm truyền thanh các
thôn: Tràng An, Chi Phong, Tụ An - Xã Trường Yên
|
03
|
2.
|
Thiết lập mới trạm truyền thanh các
thôn: Hỉa Nham - Xã Ninh Hải
|
01
|
PHỤ LỤC 02
BẢNG TỔNG HỢP
NHU CẦU TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN TÁC NGHIỆP PHỤC VỤ
THÔNG TIN CỔ ĐỘNG
TT
|
Tên
đơn vị
|
Tên
thiết bị
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
A.
|
NHU CẦU TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN TÁC
NGHIỆP PHỤC VỤ THÔNG TIN CỔ ĐỘNG TẠI HUYỆN
|
03 huyện
|
|
|
01
|
Đài truyền thanh huyện Kim Sơn
|
Loa nén
|
2
|
|
Bàn trộn âm liền
bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng
|
1
|
|
Loa hai dải tần số HI-fi
|
2
|
|
Bộ khuếch đại
|
1
|
|
Mic không dây
|
2
|
|
Míc có dây
|
2
|
|
Máy ghi âm
|
1
|
|
02
|
Trung tâm Văn hóa huyện Hoa Lư
|
Bàn trộn âm liền
bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng
|
1
|
|
Loa nén
|
1
|
|
Loa hai dải tần số HI-fi
|
2
|
|
Bộ khuếch đại
|
1
|
|
Mic không dây
|
2
|
|
Míc có dây
|
2
|
|
Máy ghi âm
|
1
|
|
03
|
Đài truyền thanh huyên Yên Mô
|
|
|
|
Loa nén
|
2
|
|
Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng
|
1
|
|
Loa hai dải tần số HI-fi
|
2
|
|
Bộ khuếch đại
|
1
|
|
Mic không dây
|
2
|
|
Míc có dây
|
2
|
|
Máy ghi âm
|
1
|
|
B.
|
NHU CẦU TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN TÁC
NGHIỆP PHỤC VỤ THÔNG TIN CỔ ĐỘNG TẠI XÃ
|
39
xã
|
|
|
I.
|
Huyện Kim Sơn (3 xã)
|
|
|
|
01
|
Xã Kim Đông
|
Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ
+ thùng đựng
|
2
|
|
Loa
|
1
|
|
Mic không dây
|
1
|
|
Míc có dây
|
2
|
|
Máy ghi âm
|
1
|
|
02
|
Xã Kim Trung
|
Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ
+ thùng đựng
|
2
|
|
Loa
|
1
|
|
Mic không dây
|
1
|
|
Míc có dây
|
2
|
|
Máy ghi âm
|
1
|
|
3
|
Xã Kim Hải
|
Bàn trộn âm liền
bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng
|
2
|
|
Loa
|
1
|
|
Mic không dây
|
1
|
|
Míc có dây
|
2
|
|
Máy ghi âm
|
1
|
|
II.
|
Huyện Nho Quan (27 xã)
|
|
|
|
1
|
UBND xã Thạch Bình
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects,
EQ + thùng đựng
|
02
|
|
Loa
|
01
|
|
Mic không dây
|
02
|
|
2
|
UBND xã Cúc Phương
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects,
EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Loa
|
02
|
|
Mic không dây
|
02
|
|
3
|
UBND xã Kỳ Phú
|
Loa nén
|
02
|
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects,
EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Mic có dây
|
02
|
|
4
|
UBND xã Phú Long
|
Loa nén
|
01
|
|
- Bàn trộn âm
liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Mic có dây
|
02
|
|
5
|
UBND xã Quảng Lạc
|
Loa nén
|
02
|
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects,
EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Mic có dây
|
02
|
|
6
|
UBND xã Phú Lộc
|
Đài thu băng
|
01
|
|
Máy ghi âm
|
01
|
|
Mic không dây
|
02
|
|
7
|
UBND xã Lạc Vân
|
Loa nén
|
01
|
|
Máy ghi âm
|
01
|
|
Mic không dây
|
02
|
|
8
|
UBND xã Sơn Thành
|
- Bàn trộn âm liền
bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Loa
|
02
|
|
Mic không dây
|
02
|
|
9
|
UBND xã Thanh Lạc
|
Loa nén
|
02
|
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects,
EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Mic có dây
|
02
|
|
10
|
UBND xã Xích Thổ
|
Loa nén
|
02
|
|
- Bàn trộn âm
liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Mic có dây
|
02
|
|
11
|
UBND xã Gia Sơn
|
Loa nén
|
01
|
|
- Bàn trộn âm
liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Mic có dây
|
02
|
|
12
|
UBND xã Sơn Lai
|
Loa nén
|
02
|
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects,
EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Ắc quy 12V
|
01
|
|
13
|
UBND xã Gia Thủy
|
Loa nén
|
02
|
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects,
EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Mic không dây
|
02
|
|
14
|
UBND xã Gia Lâm
|
Đài thu băng
|
02
|
|
Máy ghi âm
|
01
|
|
Mic có dây
|
02
|
|
15
|
UBND xã Gia Tường
|
Loa nén
|
02
|
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects,
EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Mic có dây
|
02
|
|
16
|
UBND xã Đức Long
|
Loa nén
|
02
|
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects,
EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Mic có dây
|
02
|
|
17
|
UBND xã Phú Sơn
|
Loa nén
|
02
|
|
- Bàn trộn âm
liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Mic có dây
|
02
|
|
18
|
UBND xã Lạng Phong
|
Loa nén
|
02
|
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects,
EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Mic có dây
|
02
|
|
19
|
UBND xã Yên Quang
|
Loa nén
|
02
|
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects,
EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Mic có dây
|
02
|
|
20
|
UBND xã Văn Phong
|
Loa nén
|
02
|
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects,
EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Mic có dây
|
02
|
|
21
|
UBND xã Văn Phương
|
Loa nén
|
02
|
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects,
EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Mic có dây
|
02
|
|
22
|
UBND xã Quỳnh Lưu
|
Loa nén
|
02
|
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects,
EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Mic có dây
|
02
|
|
23
|
UBND xã Sơn Hà
|
Loa nén
|
02
|
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Mic có dây
|
02
|
|
24
|
UBND xã Thượng Hòa
|
Loa nén
|
02
|
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects,
EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Mic có dây
|
02
|
|
25
|
UBND xã Văn Phú
|
Loa nén
|
02
|
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects,
EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Mic có dây
|
02
|
|
26
|
UBND Thị trấn Nho Quan
|
Loa nén
|
02
|
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Mic có dây
|
02
|
|
27
|
UBND xã Đồng Phong
|
Loa nén
|
02
|
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects,
EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Mic có dây
|
02
|
|
|
|
|
|
|
III.
|
Huyện Yên Mô (9 xã)
|
|
|
|
01
|
UBND xã Yên Thành
|
Bàn trộn âm liền
bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Loa
|
01
|
|
Mic không dây
|
02
|
|
Míc có dây
|
02
|
|
Máy ghi âm
|
01
|
|
02
|
UBND xã Yên Lâm
|
Bàn trộn âm liền
bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Loa
|
02
|
|
Mic không dây
|
02
|
|
Míc có dây
|
02
|
|
Máy ghi âm
|
01
|
|
03
|
UBND xã Mai Sơn
|
Bàn trộn âm liền
bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Loa
|
02
|
|
Mic không dây
|
02
|
|
Míc có dây
|
02
|
|
Máy ghi âm
|
01
|
|
04
|
UBND xã Yên Thái
|
Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ
+ thùng đựng
|
01
|
|
Loa
|
02
|
|
Mic không dây
|
02
|
|
Míc có dây
|
02
|
|
Máy ghi âm
|
01
|
|
05
|
UBND xã Yên Đồng
|
Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ
+ thùng đựng
|
01
|
|
Loa
|
02
|
|
Mic không dây
|
02
|
|
Míc có dây
|
02
|
|
Máy ghi âm
|
01
|
|
06
|
UBND xã Yên Đồng
|
Bàn trộn âm liền
bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Loa
|
02
|
|
Mic không dây
|
02
|
|
Míc có dây
|
02
|
|
Máy ghi âm
|
01
|
|
07
|
UBND xã Yên Thắng
|
Bàn trộn âm liền
bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Loa
|
02
|
|
Mic không dây
|
02
|
|
Míc có dây
|
02
|
|
Máy ghi âm
|
01
|
|
08
|
UBND xã Khánh Thượng
|
Bàn trộn âm liền
bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng
|
01
|
|
Loa
|
02
|
|
Mic không dây
|
02
|
|
Míc có dây
|
02
|
|
Máy ghi âm
|
01
|
|
09
|
UBND xã Yên Hoà
|
Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ
+ thùng đựng
|
01
|
|
Loa
|
02
|
|
Mic không dây
|
02
|
|
Míc có dây
|
02
|
|
Máy ghi âm
|
01
|
|
PHỤ LỤC 03:
BẢNG TỔNG HỢP
HỘ NGHÈO THUỘC CÁC XÃ, THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
CHƯA CÓ PHƯƠNG TIỆN NGHE, XEM
STT
|
Tên
xã, thôn
|
Tổng
số hộ nghèo chưa có phương tiện nghe - xem
|
Ghi
chú
|
Số
hộ nghèo chưa có tivi/tổng số hộ nghèo của xã, thôn
|
Số
hộ nghèo chưa có rađio/tổng số hộ nghèo của xã, thôn
|
A
|
HUYỆN NHO QUAN
|
|
|
|
I
|
Các xã ĐBKK
|
230/755
|
710/755
|
|
1
|
Quảng Lạc
|
59/122
|
100/122
|
|
2
|
Phú Long
|
43/78
|
72/78
|
|
3
|
Kỳ Phú
|
16/164
|
148/164
|
|
4
|
Cúc Phương
|
12/87
|
87/87
|
|
5
|
Thạch Bình
|
110/304
|
303/304
|
|
II
|
Thôn đặc biệt khó khăn
|
117/270
|
167/270
|
|
1
|
Hạnh Phúc, Gia Sơn
|
1/10
|
10/10
|
|
2
|
Thôn 5, Phú Sơn
|
17/17
|
17/17
|
|
3
|
Đức Thành, Xích Thổ
|
4/13
|
10/13
|
|
4
|
Liên Minh, Xích Thổ
|
4/14
|
11/14
|
|
5
|
Quyết Thắng, Xích Thổ
|
3/10
|
6/10
|
|
6
|
Hùng Sơn, Xích Thổ
|
3/12
|
7/12
|
|
7
|
Hồng Quang, Xích Thổ
|
5/16
|
9/16
|
|
8
|
Mỹ Thượng, Gia Thủy
|
0/4
|
0/4
|
|
9
|
Sơn Cao, Gia Tường
|
6/18
|
6/18
|
|
10
|
Sơn Lũy 1, Đức Long
|
3/5
|
5/5
|
|
11
|
Sơn Lũy 2, Đức Long
|
1/8
|
8/8
|
|
12
|
Cao Thắng, Đức Long
|
1/6
|
6/6
|
|
13
|
Bình An, Lạc Vân
|
3/18
|
0/18
|
|
14
|
Đồng An, Lạng Phong
|
6/6
|
6/6
|
|
15
|
Xuân Viên, Văn
Phương
|
3/8
|
6/8
|
|
16
|
Bồng Lai, Văn
Phương
|
10/27
|
2/27
|
|
17
|
Yên Phú, Yên Quang
|
0/9
|
0/9
|
|
18
|
Yên Sơn, Yên
Quang
|
5/13
|
5/13
|
|
19
|
Hữu Thường 4, Thương Hòa
|
19/22
|
22/22
|
|
20
|
Bè Mật, Thượng Hòa
|
4/5
|
5/5
|
|
21
|
Xát, Sơn Lai
|
0/4
|
2/4
|
|
22
|
Lược, Sơn Lai
|
3/3
|
3/3
|
|
23
|
Đồng Dược, Sơn Thành
|
1/7
|
6/7
|
|
24
|
Mai Vân, Thanh Lạc
|
15/15
|
15/15
|
|
B
|
HUYỆN KIM SƠN
|
674/801
|
714/715
|
|
1
|
Xã Cồn thoi
|
131/131
|
|
|
2
|
Xã Kim Hải
|
24/114
|
113/114
|
|
3
|
Xã Kim Mỹ
|
349/349
|
394/394
|
|
4
|
Xã Kim Tân
|
102/102
|
102/102
|
|
5
|
Xã Kim Trung
|
68/105
|
105/105
|
|
|
Tổng
|
1025/1826
|
1591/1739
|
|