Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2018 thực hiện nội dung về thông tin và tuyên truyền thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020

Số hiệu 105/KH-UBND
Ngày ban hành 24/12/2018
Ngày có hiệu lực 24/12/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Tống Quang Thìn
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 105/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 24 tháng 12 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NỘI DUNG VỀ THÔNG TIN VÀ TUYÊN TRUYỀN THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020

Thực hiện Quyết định số 41/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; Văn bản số 3660/BTTTT-KHTC ngày 30/10/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện nội dung về thông tin và tuyên truyền thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mc đích

- Nhằm tăng cường nội dung và cơ sở vật chất phục vụ tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, công tác chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền và thông tin sâu rộng tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng của đất nước, địa phương đến với đông đảo người dân.

- Nâng cao khả năng tiếp cận thông tin của người dân, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ thông tin thiết yếu của xã hội, nhất là những người nghèo, người dân tại các vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh, qua đó góp phần thực hiện tiêu chí s8 về thông tin và truyền thông thuộc Chương trình xây dựng Nông thôn mới và các mục tiêu, nhiệm vụ của dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

Việc triển khai, thực hiện nội dung về thông tin và tuyên truyền thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 phải được tiến hành thường xuyên, sâu rộng, hiệu quả, phù hợp với địa phương và các đối tượng.

II. NỘI DUNG

1. Đối với Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

1.1 Tiếp tục tập trung đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới theo Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định 1600/QĐ-TTg; Quyết định số 558/QĐ- TTg ngày 5/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới; Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1730/QĐ-TTg ngày 5/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016-2020; Quyết định 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành quy định, điều kiện, trình tự, thủ tục hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày 5/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020; Quyết định 490/QĐ-TTg ngày 7/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm - OCOP giai đoạn 2018-2020; Quyết định 22/QĐ-UBND ngày 22/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bộ tiêu chí khu dân cư kiểu mẫu và các văn bản chính sách mới của tỉnh và Trung ương về xây dựng nông thôn mới; tuyên truyền các giải pháp, nhất là tăng cường xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, tài liệu, ấn phẩm giới thiệu cách làm hay, sáng tạo và các mô hình điểm về xây dựng nông thôn mới trên các phương tiện thông tin đại chúng góp phần nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và các tầng lớp nhân dân trong việc tích cực tham gia xây dựng nông thôn mới tại địa phương.

1.2 Tiếp tục triển khai, xây dựng, củng cố, nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị kỹ thuật cho hệ thống truyền thanh các cấp thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn tại Thông tư 05/2017/TT-BTTTT ngày 2/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về thực hiện nội dung “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở” thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; trong đó, phấn đấu đến năm 2020 hỗ trợ, đầu tư nâng cấp 05 Đài truyền thanh huyện; thiết lập

□ 04 đài truyền thanh xã; nâng cấp 27 đài truyền thanh xã và thiết lập mới 12 Trạm truyền thanh thôn, bản.

(Chi tiết tại Phụ lục 1: Tổng hợp nhu cầu thiết lập mới và nâng cấp hệ thng đài truyền thanh trên địa bàn tỉnh)

2. Đối với Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững

2.1. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền phổ biến thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu cần đạt được trong công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2020 và các nội dung, nhiệm vụ của Dự án “Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin” trên địa bàn tỉnh.

2.2. Tăng cường biên tập, phát hành các tài liệu, tờ rơi, ấn phẩm “Giảm nghèo về thông tin”, “Giảm nghèo bền vững...”; biên tập giới thiệu các văn bản của Trung ương, tỉnh về triển khai, thực hiện công tác giảm nghèo và giảm nghèo đa chiu, tuyên truyền phổ biến các kinh nghiệm về làm giàu và thoát nghèo bền vững; giới thiệu các mô hình hay, cách làm kinh tế có hiệu quả cần học tập phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền trên địa bàn tỉnh.

2.3. Bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ về biên tập và viết tin, bài cho cán bộ thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh. Tăng cường xây dựng và duy trì các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về “Thoát nghèo bn vững” và hoạt động của Website “Giảm nghèo về thông tin” tỉnh Ninh Bình

2.4. Đầu tư, hỗ trợ phương tiện tác nghiệp phục vụ thông tin cổ động cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh thuộc đối tượng được quy định tại Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/1/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020. Phấn đấu đến năm 2020, hỗ trợ phương tin tác nghiệp phục vụ thông tin cổ động cho 03 huyện và trang bị phương tiện tác nghiệp phục vụ thông tin cđộng cho 39 xã trên địa bàn tỉnh.

(Chi tiết tại Phụ lục 2: Tổng hợp nhu cầu trang bị phương tiện tác nghiệp phục vụ thông tin cổ động)

2.5. Tổ chức Chương trình hỗ trợ phương tiện nghe - xem cho các hộ nghèo thuộc các xã đặc biệt khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh chưa có phương tiện nghe - xem theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT ngày 2/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về thực hiện dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 và Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND ngày 17/4/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xut, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phương tiện nghe - xem thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Phấn đấu đến năm 2020, hỗ trợ cho 1.025 hộ nghèo chưa có phương tiện xem (tivi) và 1.591 hộ nghèo chưa có phương tiện nghe (radio)

(Chi tiết tại Phụ lục 3: Tổng hợp hộ nghèo thuộc các xã, thôn đặc biệt khó khăn chưa có phương tiện nghe - xem)

2.6. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chương trình truyền thông và giảm nghèo về thông tin trên địa bàn tỉnh hằng năm. Trong đó, tập trung giám sát, đánh giá công tác triển khai, thực hiện thông tin, tuyên truyền giảm nghèo về thông tin ở một số cơ quan, đơn vị và hoạt động hỗ trợ phương tiện tác nghiệp thông tin cổ động và hỗ trợ phương tiện nghe - xem trên trên địa bàn tỉnh.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch gồm:

- Kinh phí từ các chương trình: Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững.

- Kinh phí từ các chương trình dự án khác được lồng ghép để thực hiện nội dung Kế hoạch.

[...]