Kế hoạch 1044/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới năm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2024-2025

Số hiệu 1044/KH-UBND
Ngày ban hành 06/05/2024
Ngày có hiệu lực 06/05/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Hoàng Văn Thạch
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1044/KH-UBND

Cao Bằng, ngày 06 tháng 5 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TĂNG CƯỜNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2024 - 2025

Thực hiện Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (viết tắt là Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 02/8/2022); UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình, tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2024 -2025, với các nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Nhằm cụ thể hóa, thực hiện các mục tiêu, nội dung hiệu quả nội dung, nhiệm vụ của Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, phát huy vai trò của các bên có liên quan, huy động các nguồn lực xã hội hoàn thành đầy đủ và đúng tiến độ các mục tiêu đề ra.

2. Yêu cầu

Các nhiệm vụ triển khai phải đảm bảo tính khoa học, thiết thực, hiệu quả, tránh lãng phí, hình thức, phù hợp với địa phương; huy động sự vào cuộc tích cực của các cấp, các ngành, địa phương, các tổ chức, doanh nghiệp, nhân dân và sự tham gia giám sát phản biện của các cơ quan truyền thông, các tổ chức chính trị xã hội trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả nội dung vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm, cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới, góp phần tạo ra môi trường sống ở nông thôn an toàn và bền vững; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn, giàu bản sắc văn hóa truyền thống; góp phần bảo vệ sức khỏe, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn, đưa nông thôn trở thành nơi đáng sống.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025

a) Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 95%; tối thiểu 55% dân số nông thôn được tiếp cận bền vững với nước sạch đạt quy chuẩn với số lượng tối thiểu 60 lít/người/ngày (xã không thuộc khu vực III), tối thiểu 40 lít/người/ ngày (xã thuộc khu vực III); 40% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập trung; đảm bảo cấp nước sạch sinh hoạt quy mô hộ gia đình cho các hộ dân tại những khu vực chưa có khả năng tiếp cận với nước cấp tập trung.

b) Ít nhất 50 % số hộ dân nông thôn triển khai các giải pháp phân loại chất thải tại nguồn; 70% chất thải rắn sinh hoạt thu gom được xử lý; triển khai thực hiện 1 - 2 mô hình phân loại chất thải tại nguồn quy mô cấp xã và phấn đấu xây dựng 01 mô hình xử lý chất thải sinh hoạt quy mô cấp huyện.

c) Ít nhất 15% số hộ dân nông thôn có nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý bằng các biện pháp phù hợp, hiệu quả; triển khai xây dựng 01 mô hình thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt phí tập trung theo cụm hoặc theo khu vực phù hợp, hiệu quả.

d) Ít nhất 80% chất thải chăn nuôi và 60% phụ phẩm nông nghiệp phải được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường.

đ) 50% bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng được thu gom và xử lý theo đúng quy định.

e) 100% chất thải rắn và 50% nước thải sản xuất của các làng nghề truyền thống được thu gom và xử lý theo quy định.

f) Ít nhất 50% số huyện có mô hình xây dựng hoặc cải tạo cảnh quan ao hồ, sông suối.

g) 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm; 80% số xã có tổ cộng đồng tự quản về vệ sinh an toàn thực phẩm.

h) Ít nhất 75% hộ gia đình nông thôn và 95% trạm y tế có nhà tiêu hợp vệ sinh được xây dựng và quản lý sử dụng đảm bảo tiêu chuẩn, quy định.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức và nâng cao năng lực

a) Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn bằng nhiều hình thức, đa dạng, phong phú (mít tinh, hội thảo, hội nghị, tập huấn, thi sân khấu hóa....); xây dựng các chuyên trang, chuyên đề, chuyên mục định kỳ trên đài truyền hình, phát thanh, báo viết và báo điện tử.

b) Xây dựng các bộ sản phẩm tuyên tuyền mẫu, thiết kế mẫu về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn phục vụ tuyên truyền, tập huấn.

c) Đào tạo, nâng cao năng lực cho đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh về công tác bảo vệ môi trường nông nghiệp, nông thôn và vận hành, nhân rộng các mô hình xử lý chất thải, nước thải.

d) Phát động phong trào thi đua để biểu dương, tôn vinh, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, có giải pháp, sáng kiến nhằm giảm thiểu ô nhiễm, cải thiện môi trường, đảm bảo an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn; tổ chức các cuộc thi nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp.

2. Cấp nước sạch nông thôn

[...]