Kế hoạch 104/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Số hiệu 104/KH-UBND
Ngày ban hành 19/10/2020
Ngày có hiệu lực 19/10/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Tống Quang Thìn
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 104/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 19 tháng 10 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TRỢ GIÚP NGƯỜI KHUYẾT TẬT GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

Thực hiện Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030 (sau đây gọi là Chương trình); căn cứ Hướng dẫn số 3239/LĐTBXH- BTXH ngày 19 tháng 8 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc xây dựng Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1190/QĐ-TTg về Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030, Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Quán triệt, cụ thể hóa mục tiêu, nội dung Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ vào việc thực hiện các hoạt động trợ giúp người khuyết tật trên địa bàn tỉnh phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và những quan điểm của Đảng, chính sách của Nhà nước về phát triển kinh tế gắn liền với tiến bộ, công bằng xã hội, bảo đảm an sinh xã hội;

- Tăng cường các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các ngành, các tổ chức đoàn thể, cơ quan đơn vị, doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân trợ giúp người khuyết tật;

- Hỗ trợ người khuyết tật phát huy khả năng của mình để đáp ứng nhu cầu bản thân, từng bước tạo điều kiện thuận lợi cho người khuyết tật tham gia bình đẳng vào các hoạt động xã hội trên tất cả các lĩnh vực. Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên; các tổ chức của người khuyết tật trong việc thực hiện Kế hoạch này;

- Việc xây dựng các hoạt động trợ giúp người khuyết tật phải có tính khả thi, sát với tình hình thực tế và nguồn lực của địa phương. Quá trình tổ chức thực hiện phải thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện hàng năm; sơ kết giữa kỳ; tổng kết việc thực hiện Kế hoạch.

2. Mục tiêu cụ thể

TT

Nội dung chỉ tiêu

Đơn vị tính

Giai đoạn 2021 - 2025

Giai đoạn 2026 - 2030

1

Tỷ lệ người khuyết tật tiếp cận các dịch vụ y tế

%

80

90

2

Tỷ lệ trẻ sơ sinh đến 6 tuổi được sàng lọc phát hiện sớm khuyết tật bẩm sinh, rối loạn phát triển và được can thiệp sớm các dạng khuyết tật

%

70

80

3

Số người khuyết tật được phẫu thuật chỉnh hình, phục hồi chức năng và cung cấp dụng cụ trợ giúp

Người

1.000

1.500

4

Tỷ lệ trẻ em khuyết tật ở độ tuổi mầm non và phổ thông được tiếp cận giáo dục

%

80

90

5

Số người khuyết tật có nhu cầu và đủ điều kiện được hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm

Người

2.000

2.500

6

Tỷ lệ người khuyết tật có nhu cầu và đủ điều kiện được vay vốn với lãi suất ưu đãi theo quy định

%

90

100

7

Tỷ lệ công trình mới là trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; nhà ga, bến xe; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở giáo dục, dạy nghề, công trình văn hóa, thể dục thể thao; nhà chung cư xây mới bảo đảm điều kiện tiếp cận đối với người khuyết tật

%

80

100

8

Tỷ lệ công trình cũ là trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; nhà ga, bến xe; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở giáo dục, dạy nghề, công trình văn hóa, thể dục thể thao; nhà chung cư xây mới bảo đảm điều kiện tiếp cận đối với người khuyết tật

%

30

50

9

Tỷ lệ người khuyết tật có nhu cầu tham gia giao thông được sử dụng phương tiện giao thông đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về giao thông tiếp cận hoặc dịch vụ trợ giúp tương đương

%

30

50

10

Tỷ lệ người khuyết tật tham gia giao thông được miễn, giảm giá vé theo quy định

%

100

100

11

Tỷ lệ người khuyết tật tham gia giao thông được miễn, giảm giá vé theo quy định tại các tuyến đường bộ liên tỉnh

%

40

60

12

Tỷ lệ người khuyết tật được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông tối thiểu so với tỉ lệ chung toàn tỉnh

%

25

35

13

Tỷ lệ các Câu lạc bộ thể dục, thể thao trên địa bàn tỉnh mà người khuyết tật có thể tiếp cận

%

50

70

14

Tỷ lệ thu hút người khuyết tật tham gia tập luyện thể dục, thể thao

%

10

15

15

Tỷ lệ người khuyết tật được hỗ trợ tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ và biểu diễn nghệ thuật

%

10

20

16

Tỷ lệ người khuyết tật có khó khăn về tài chính được cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý khi có nhu cầu

%

90

100

17

Tỷ lệ cán bộ làm công tác trợ giúp người khuyết tật; cán bộ quản lý, giáo viên tham gia giáo dục người khuyết tật được tập huấn, nâng cao năng lực quản lý, chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật

%

60

70

18

Tỷ lệ gia đình có người khuyết tật được tập huấn kỹ năng, phương pháp chăm sóc phục hồi chức năng cho người khuyết tật

%

30

40

19

Tỷ lệ người khuyết tật được tập huấn kỹ năng sống

%

20

30

20

Tỷ lệ phụ nữ khuyết tật được trợ giúp dưới các hình thức khác nhau

%

80

100

21

Tỷ lệ xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh có tổ chức của người khuyết tật

%

70

80

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Công tác tuyên truyền, biểu dương khen thưởng

1.1. Nội dung

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến đường lối chủ trương, chính sách, pháp luật về người khuyết tật, Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021 - 2030, gương người khuyết tật điển hình tiêu biểu... trên các phương tiện thông tin đại chúng và qua các hình thức tuyên truyền hiệu quả khác như: hội nghị, hội thảo, băng rôn, in ấn tờ rơi, áp phích, ấn phẩm...

- Biểu dương khen thưởng kịp thời những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác trợ giúp người khuyết tật; những tấm gương người khuyết tật điển hình vượt khó vươn lên trong cuộc sống vào đợt sơ kết, tổng kết.

1.2. Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1.3. Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Hội Người khuyết tật tỉnh, UBND các huyện, thành phố.

2. Chính sách bảo trợ xã hội

2.1. Nội dung

- Tổ chức tốt việc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, xét duyệt cấp giấy xác nhận khuyết tật, trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật, tiếp nhận người khuyết tật vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội. Thực hiện chi trả đúng, đủ, kịp thời trợ cấp xã hội và chính sách khác cho người khuyết tật.

- Đầu tư nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các cơ sở trợ giúp xã hội đang quản lý nuôi dưỡng người khuyết tật; tham mưu nâng mức trợ cấp nuôi dưỡng, mức cấp vật dụng sinh hoạt hàng tháng và mức hỗ trợ chi phí mai táng đối với các đối tượng tại cơ sở trợ giúp xã hội công lập.

- Định kỳ hằng năm tổ chức hội nghị tập huấn xác định mức độ khuyết tật; tập huấn trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật; tập huấn kỹ năng chăm sóc nuôi dưỡng người tâm thần, người khuyết tật. In và cấp đầy đủ, kịp thời giấy xác nhận khuyết tật theo quy định.

- In ấn tờ rơi, chăng treo băng rôn tuyên truyền các chính sách trợ giúp xã hội đối với người khuyết tật vào dịp Ngày Người khuyết tật Việt Nam 18/4 và Ngày Quốc tế Người khuyết tật 03/12 hằng năm.

2.2. Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

2.3. Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố.

3. Trợ giúp về y tế

3.1. Nội dung

[...]