ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 101/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
31 tháng 03 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
Thực hiện Quyết định số
163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025 và trên
nhu cầu thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân Tỉnh xây dựng Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 như
sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Nâng cao toàn diện chất
lượng, hiệu quả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC)
đáp ứng yêu cầu của thời kỳ mới.
2. Bảo đảm nâng cao năng
lực, kỹ năng thực thi công vụ được giao; ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo
đức nghề nghiệp; gắn đào tạo, bồi dưỡng với nhu cầu và quy hoạch sử dụng lâu
dài.
3. Tăng cường trách nhiệm
và tạo điều kiện cho người đứng đầu cơ quan quản lý, người đứng đầu đơn vị sử dụng
và bản thân cán bộ, công chức, viên chức tham gia hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
một cách tích cực.
4. Thu hút, tạo điều kiện
để các cơ sở đào tạo, nghiên cứu đủ năng lực tham gia đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC; kế thừa, phát huy những kinh nghiệm hay về đào tạo, bồi dưỡng trong quá
trình quản lý, thực hiện của địa phương.
II. ĐỐI TƯỢNG
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Cán bộ, công chức
trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp
huyện;
2. Cán bộ, công chức xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã.
3. Viên chức trong đơn vị
sự nghiệp công lập trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã
hội cấp tỉnh, cấp huyện.
4. Đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp.
III. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu chung: Tạo sự
chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng và hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng, góp phần xây
dựng đội ngũ CBCCVC chuyên nghiệp, có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng
yêu cầu phục vụ nhân dân, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh và hội
nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Xây dựng,
hoàn thiện chế độ chính sách, khuyến khích CBCCVC học tập và tự học để không ngừng
nâng cao trình độ và năng lực thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao.
2.2. Tổ chức đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực hoạt động thực hiện nhiệm vụ, công vụ của
CBCCVC, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, gồm:
a) Đối với CBCCVC cấp tỉnh
và cấp huyện
- Đối với cán bộ, công chức:
+ Tiếp tục tập trung bồi dưỡng
đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định về trình độ lý luận chính trị, kiến thức quản
lý nhà nước, kiến thức quốc phòng - an ninh, tin học, ngoại ngữ.
+ 100% cán bộ, công chức đáp ứng
yêu cầu tiêu chuẩn quy định trước khi bổ nhiệm ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo,
quản lý; ít nhất 80% cán bộ, công chức được cập nhật kiến thức pháp luật, được
bồi dưỡng về đạo đức công vụ; 70% trở lên được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ
năng, phương pháp thực thi công vụ.
- Đối với viên chức: 100%
viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; 100% viên chức
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được bồi dưỡng năng lực, kỹ năng quản lý trước
khi bổ nhiệm; hằng năm ít nhất 60% viên chức được bồi dưỡng về đạo đức nghề
nghiệp; cập nhật năng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành.
b) Đối với cán bộ, công chức
cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã: Hằng năm, ít nhất
60% cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương
pháp thực thi công vụ, đạo đức công vụ; người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã được bồi dưỡng cập nhật và nâng cao kỹ năng, phương pháp hoạt động ít nhất
01 lần trong thời gian 02 năm.
c) Đối với đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp: 100% đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 -
2026 được bồi dưỡng kiến thức pháp luật; kiến thức, kỹ năng và phương pháp hoạt
động.
3. Số lượng CBCCVC được cử
đi đào tạo, bồi dưỡng
Tổng số lượt CBCCVC được đào tạo,
bồi dưỡng giai đoạn 2021 - 2025: 47.124 lượt người. Trong đó:
3.1. Đào tạo: 4.032
lượt người, trong đó:
- Lý luận chính trị: 3.570 lượt
người.
- Trình độ chuyên môn: 462 lượt
người (gồm: đào tạo trình độ tiến sĩ, chuyên khoa II; thạc sĩ, chuyên khoa
I; đại học, cao đẳng và trung cấp).
3.2. Bồi dưỡng: 43.092
lượt người (gồm: bồi dưỡng lý luận chính trị; bồi dưỡng kiến thức quản lý
nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức; bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng kiến thức chuyên
ngành, vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh và các nội
dung bồi dưỡng khác cần thiết cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực
thi công vụ).
(Chi tiết Phụ lục kèm theo)
IV. NỘI DUNG
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Về đào tạo
1.1. Lý luận chính trị: Đào
tạo trình độ trung cấp, cao cấp lý luận chính trị cho cán bộ, công chức, viên
chức bảo đảm đúng đối tượng, phù hợp với quy hoạch và nhằm trang bị kiến thức,
trình độ lý luận chính trị, tư duy khoa học, góp phần nâng cao bản lĩnh chính
trị để phục vụ tốt hơn vị trí đang công tác.
1.2. Trình độ chuyên môn
- Đào tạo trình độ trung cấp,
cao đẳng, đại học cho cán bộ, công chức cấp xã phù hợp với điều kiện và yêu cầu
phát triển của từng địa phương;
- Đào tạo trình độ sau đại học
phù hợp với vị trí việc làm cho cán bộ, công chức là trưởng phòng, phó trưởng
phòng và tương đương trở lên theo quy hoạch và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực
của cơ quan, đơn vị;
- Đào tạo trình độ sau đại học
cho CBCCVC phù hợp với vị trí việc làm, gắn với quy hoạch sử dụng lâu dài đáp ứng
yêu cầu xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa và hội nhập quốc tế; kết hợp khuyến khích CBCCVC tự đào tạo, tự học.
2. Về bồi dưỡng
1.1. Lý luận chính trị: Cập
nhật nội dung các văn kiện, nghị quyết, đường lối của Đảng các cấp; cập nhật
nâng cao trình độ lý luận chính trị theo quy định.
1.2. Kiến thức quản lý
nhà nước
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý.
- Cập nhật kiến thức, kỹ năng,
phương pháp quản lý chuyên ngành; kiến thức, phương pháp thực hiện nhiệm vụ,
công vụ được giao.
- Cập nhật kiến thức pháp luật,
văn hóa công sở, nâng cao ý thức đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp.
1.3. Bồi dưỡng kiến thức:
Quốc phòng - an ninh theo các chương trình quy định cho CBCCVC; cập nhật
và nâng cao kiến thức, năng lực hội nhập quốc tế; bồi dưỡng kiến thức tin học,
ngoại ngữ theo tiêu chuẩn quy định.
V. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Tiếp tục
quán triệt nâng cao nhận thức các ngành, các cấp về vai trò, nhiệm vụ của hoạt
động đào tạo, bồi dưỡng; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng
CBCCVC trong việc bảo đảm chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng
- Thường xuyên tuyên truyền,
quán triệt nâng cao nhận thức của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về vai trò, tầm
quan trọng của công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với việc nâng cao chất lượng, hiệu
quả hoạt động công vụ của đội ngũ công chức; tiếp tục đưa nội dung về xây dựng,
tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng hằng năm vào bộ
tiêu chí đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính của các sở, ngành Tỉnh và Ủy
ban nhân dân cấp huyện góp phần nâng cao tinh thần trách nhiệm của thủ trưởng
cơ quan, đơn vị cấp tỉnh trong chỉ đạo thực hiện công tác bồi dưỡng công chức.
- Tiếp tục tuyên truyền, quán
triệt và đề cao tinh thần học và tự học, nhất là tư tưởng Hồ Chí Minh về “học
để làm việc”, “làm việc gì thì học để làm việc ấy cho tốt” để đội
ngũ công chức xác định rõ mục tiêu, động lực, qua đó có thái độ tham gia đào tạo,
bồi dưỡng nghiêm túc hơn, qua đó, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả bồi dưỡng.
- Tăng cường nhận thức về trách
nhiệm học tập suốt đời; tạo điều kiện và hỗ trợ CBCCVC cập nhật kiến thức, kỹ
năng, phương pháp và kinh nghiệm làm việc để nâng cao chất lượng và hiệu quả
công tác.
- CBCCVC chủ động, tích cực
trong việc lựa chọn những chương trình đào tạo, bồi dưỡng cập nhật nâng cao kiến
thức, kỹ năng phù hợp với năng lực, công việc, vị trí công tác đang đảm nhận.
2. Xây dựng
hệ thống thể chế đồng bộ, khoa học
- Nghiên cứu, rà soát các quy định
về đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của các bộ, ngành Trung ương, nếu có những nội
dung chưa phù hợp, gây khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện tại địa
phương kịp thời kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung.
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện
các quy chế đào tạo sau đại học, chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nhằm khuyến
khích, tạo động lực cho CBCCVC học và tự học để đáp ứng yêu cầu trình độ theo
quy định , nâng cao năng lực làm việc.
3. Rà soát
chức năng, nhiệm vụ từ đó sắp xếp, nâng cao năng lực, chất lượng hệ thống các
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
- Tiếp tục quan tâm đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị đối với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
của tỉnh bảo đảm các điều kiện dạy và học có chất lượng đối với các khóa bồi dưỡng
thuộc thẩm quyền tổ chức theo phân công, phân cấp quản lý.
- Khuyến khích, tạo điều kiện để
các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngoài tỉnh có đủ năng lực được tham gia tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng, để tạo sự cạnh tranh, qua đó góp phần nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác bồi dưỡng.
- Xây dựng đội ngũ giảng viên,
báo cáo viên:
+ Giảng viên các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng phải có trình độ chuyên môn phù hợp, có ít nhất 05 năm kinh nghiệm hoạt
động thực tiễn quản lý và có năng lực sư phạm; tiếp tục xây dựng đội ngũ giảng
viên thỉnh giảng và giảng viên thỉnh giảng đảm nhiệm 50% thời lượng của các
chương trình đào tạo, bồi dưỡng phù hợp thực tiễn địa phương.
+ Thường xuyên xây dựng kế hoạch
cập nhật, nâng cao năng lực, trình độ và phương pháp sư phạm giảng dạy tích cực,
hiện đại cho giảng viên các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và nước
ngoài.
+ Tăng cường trách nhiệm đối với
đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp trong việc tham gia giảng dạy cập nhật
kiến thức, trang bị kỹ năng, phương pháp và trao đổi kinh nghiệm quản lý, tổ chức
thực hiện nhiệm vụ, công vụ phù hợp với địa phương.
4. Biên soạn
mới, nâng cao chất lượng chương trình bồi dưỡng
- Tổ chức rà soát, đánh giá chất
lượng các chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước hiện đang sử dụng;
nếu có sự trùng lặp kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung.
- Tăng cường, khuyến khích biên
soạn những chương trình bồi dưỡng ngắn ngày cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ
năng theo vị trí công tác; kỹ năng theo hướng “cầm tay chỉ việc” theo thẩm
quyền.
5. Nâng cao
năng lực quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng
- Quán triệt nhận thức và trách
nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị sử dụng công chức đối với công tác
đào tạo, bồi dưỡng, nhất là quan tâm bố trí công chức phụ trách công tác đào tạo,
bồi dưỡng có kiến thức, kỹ năng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ; đồng thời,
hạn chế tối đa việc thay đổi công chức phụ trách công tác đào tạo, bồi dưỡng,
trong trường hợp có thay đổi phải quan tâm đến công tác bàn giao, tính kế thừa.
- Thường xuyên tổ chức bồi dưỡng
nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng và phương pháp quản lý; và triển khai kịp thời các
quy định, chính sách mới về công tác đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ công chức
phụ trách công tác đào tạo, bồi dưỡng của các cơ quan, đơn vị biết, áp dụng triển
khai tổ chức thực hiện.
- Tiếp tục hoàn thiện phần mềm
quản lý đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh để phục vụ hiệu quả công tác tổ chức các
khóa bồi dưỡng; công tác tổng hợp, báo cáo, thống kê số liệu phục vụ cho công
tác dự báo, xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC cho giai
đoạn tiếp theo.
6. Thực hiện
quản lý chất lượng đào tạo, bồi dưỡng
- Nghiên cứu, rà soát các tiêu
chí đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC, nếu có nội dung không phù hợp
với thực tiễn quản lý của địa phương, kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung.
- Tiếp tục tổ chức, đổi mới
phương thức đánh giá chất lượng bồi dưỡng CBCCVC và tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin trong việc thực hiện đánh giá chất lượng bồi dưỡng.
7. Hợp tác
quốc tế: Hằng năm, chọn cử CBCCVC quản lý và giảng viên các cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC tham gia các khóa học ở nước ngoài về quản lý công
tác đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng các chương trình, tài liệu và phương pháp giảng
dạy tích cực, hiện đại.
8. Hình thức
bồi dưỡng: Áp dụng các hình thức bồi dưỡng; tập trung, bán tập
trung, vừa làm, vừa học, bồi dưỡng từ xa phù hợp với mục tiêu, chương trình, nội
dung bồi dưỡng.
9. Kinh phí
và chính sách tài chính
9.1. Kinh phí:
Tổng kinh phí giai đoạn 2021 -
2025 khoảng 112.344 triệu đồng, trong đó:
- Đối với hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức: Ngân sách nhà nước, kinh phí của cơ quan quản lý, đơn
vị sử dụng công chức, của công chức và tài trợ của tổ chức, cá nhân ở trong nước
và nước ngoài.
- Đối với hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng viên chức và các đối tượng khác: Theo quy định hiện hành.
9.2. Chính sách tài
chính: Thực hiện theo Nghị quyết số 208/2018/NQ- HĐND ngày 06 tháng 12
năm 2018 của Hội đồng nhân dân Tỉnh Quy định định mức chi đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; các văn bản quy định
của Trung ương và các văn bản sửa đổi, bổ sung các văn bản hiện hành (nếu
có).
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ
chức Tỉnh ủy và các cơ quan liên quan triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, theo
dõi, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch này bảo đảm
chất lượng, hiệu quả và yêu cầu tiến độ quy định; tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân
dân Tỉnh những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp trong quá trình triển
khai thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và tổng hợp dự
toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
hằng năm, gửi Sở Tài chính tổng hợp và trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
- Thường xuyên rà soát, kịp thời
tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh điều chỉnh chỉ tiêu, số lượng đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC phù hợp với tình hình thực tế; tiến hành đánh giá sơ kết 03 năm, tổng kết
05 năm và cả giai đoạn 2016 - 2025, báo cáo Bộ Nội vụ theo định kỳ.
- Phối hợp các cơ quan có liên
quan rà soát chức năng, nhiệm vụ các cơ sở đào tạo thuộc Tỉnh quản lý; đề xuất
sắp xếp hợp lý, hoạt động hiệu quả hơn.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan nghiên cứu, tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh trình Hội đồng nhân
dân Tỉnh sửa đổi, bổ sung chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC phù hợp
thực tiễn địa phương, theo quy định của Trung ương; cân đối, bố trí kinh phí
cho các đơn vị để bảo đảm thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Nội vụ hướng
dẫn các đơn vị, địa phương thực hiện chế độ, chính sách đối với CBCCVC được cử
tham gia đào tạo, bồi dưỡng theo đúng quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan nghiên cứu, đề xuất Uỷ
ban nhân dân Tỉnh nguồn vốn thực hiện các dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng các cơ
sở đào tạo và kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC.
4. Các sở, ban, ngành Tỉnh
và Uỷ ban nhân dân cấp huyện
- Quán triệt, triển khai Kế hoạch
này đến đội ngũ CBCCVC tại cơ quan, đơn vị, địa phương; nâng cao nhận thức về
công tác đào tạo, bồi dưỡng và quản lý chặt chẽ CBCCVC được cử đi học; đồng thời,
tạo điều kiện cho CBCCVC tự học tập;
- Rà soát, thống kê trình độ
đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC theo chức danh, vị trí việc làm, xác định nhu cầu và
dự toán kinh phí và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC hằng năm, gửi Uỷ
ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo đúng biểu mẫu và thời gian tại
các văn bản hướng dẫn hiện hành.
5. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các
cơ quan liên quan triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch này đối với các đối tượng, nội dung
đào tạo, bồi dưỡng thuộc thẩm quyền quản lý.
- Phối hợp các cơ quan, đơn vị
có liên quan xây dựng đội ngũ giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy các
chương trình đào tạo, bồi dưỡng phù hợp thực tiễn địa phương.
6. Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan trong việc triệu tập, phân bổ chỉ tiêu, tổ chức các lớp bồi
dưỡng, cập nhật kiến thức Quốc phòng và An ninh cho các đối tượng theo quy định
hiện hành.
- Chủ trì, phối hợp các ngành,
địa phương tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh thực hiện các nhiệm vụ năm 2021 theo
Quyết định số 24/QĐ-UBND-HC ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh
về việc ban hành Đề án “Tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm
chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ giai đoạn 2021 - 2025”.
7. Các cơ sở đào tạo
- Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị có liên quan thực hiện công tác chiêu sinh, triệu tập học viên và tổ chức
các khóa đào tạo, bồi dưỡng cho CBCCVC tỉnh Đồng Tháp.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan nghiên cứu, cập nhật các quy định mới, bổ sung vào chương
trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC.
- Xây dựng đội ngũ giảng viên
cơ hữu và thỉnh giảng phù hợp chức năng, nhiệm vụ của trường và theo quy định;
quan tâm đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất góp phần nâng cao chất lượng đào
tạo, bồi dưỡng CBCCVC trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025. Trong
quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, phát sinh chưa phù hợp hoặc cần
bổ sung, sửa đổi thì các cơ quan, đơn vị và cá nhân gửi ý kiến về Sở Nội vụ tổng
hợp, đề xuất Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức - Bộ Nội vụ;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT UBND Tỉnh;
- Như Mục VI;
- Lưu: VT, THVX. Thg.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Tấn Bửu
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày 31 tháng 03 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh)
Stt
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Năm
|
Tổng giai đoạn 2021 - 2025
|
Ghi chú
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Số lượng (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lượng (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lượng (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lượng (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lượng (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số lượng (lượt người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
A
|
Đào tạo
|
901
|
15.050
|
783
|
14.790
|
782
|
14.640
|
783
|
14.690
|
783
|
14.690
|
4.032
|
73.860
|
|
1
|
Chuyên môn
|
91
|
7.610
|
93
|
7.830
|
92
|
7.680
|
93
|
7.730
|
93
|
7.730
|
462
|
38.580
|
|
|
Tiến sĩ, chuyên khoa II
|
3
|
450
|
4
|
600
|
3
|
450
|
3
|
450
|
3
|
450
|
16
|
2.400
|
|
|
Thạc sĩ, chuyên khoa I
|
38
|
3.800
|
38
|
3.800
|
38
|
3.800
|
38
|
3.800
|
38
|
3.800
|
190
|
19.000
|
|
|
Đại học
|
43
|
3.010
|
44
|
3.080
|
44
|
3.080
|
44
|
3.080
|
44
|
3.080
|
219
|
15.330
|
|
|
Cao đẳng, trung cấp
|
7
|
350
|
7
|
350
|
7
|
350
|
8
|
400
|
8
|
400
|
37
|
1.850
|
|
2
|
Lý luận Chính trị
|
810
|
7.440
|
690
|
6.960
|
690
|
6.960
|
690
|
6.960
|
690
|
6.960
|
3.570
|
35.280
|
|
|
Cao cấp
|
60
|
1.140
|
120
|
2.280
|
120
|
2.280
|
120
|
2.280
|
120
|
2.280
|
540
|
10.260
|
|
|
Trung cấp
|
660
|
5.940
|
480
|
4320
|
480
|
4.320
|
480
|
4.320
|
480
|
4.320
|
2.580
|
23.220
|
|
|
Sơ cấp
|
90
|
360
|
90
|
360
|
90
|
360
|
90
|
360
|
90
|
360
|
450
|
1.800
|
|
B
|
Bồi dưỡng
|
7.929
|
8.685
|
11.940
|
10.599
|
7.741
|
6.400
|
7.741
|
6.400
|
7.741
|
6.400
|
43.092
|
38.484
|
|
1
|
Lý luận chính trị
|
4.420
|
|
4.420
|
|
4.420
|
|
4.420
|
|
4.420
|
|
22.100
|
|
|
2
|
Quản lý nhà nước theo
tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức
|
765
|
3.340
|
710
|
2.460
|
710
|
2.460
|
710
|
2.460
|
710
|
2.460
|
3.605
|
13.180
|
|
|
Chuyên viên cao cấp và tương
đương
|
65
|
1.040
|
10
|
160
|
10
|
160
|
10
|
160
|
10
|
160
|
105
|
1.680
|
|
|
Chuyên viên chính và tương
đương
|
100
|
500
|
100
|
500
|
100
|
500
|
100
|
500
|
100
|
500
|
500
|
2.500
|
|
|
Chuyên viên và tương đương
|
600
|
1.800
|
600
|
1800
|
600
|
1.800
|
600
|
1.800
|
600
|
1.800
|
3.000
|
9.000
|
|
3
|
Quản lý nhà nước theo tiêu
chuẩn chức danh, lãnh đạo quản lý
|
359
|
2.265
|
285
|
1.155
|
285
|
1.155
|
285
|
1.155
|
285
|
1.155
|
1.499
|
6.885
|
|
|
Cấp sở và tương đương
|
90
|
1.350
|
20
|
300
|
20
|
300
|
20
|
300
|
20
|
300
|
170
|
2.550
|
|
|
Cấp huyện
|
9
|
135
|
5
|
75
|
5
|
75
|
5
|
75
|
5
|
75
|
29
|
435
|
|
|
Cấp phòng và tương đương
|
180
|
540
|
180
|
540
|
180
|
540
|
180
|
540
|
180
|
540
|
900
|
2.700
|
|
|
Cấp xã
|
80
|
240
|
80
|
240
|
80
|
240
|
80
|
240
|
80
|
240
|
400
|
1.200
|
|
4
|
Bồi dưỡng và cập nhật
kiến thức Quốc
|
311
|
635
|
311
|
635
|
311
|
635
|
311
|
635
|
311
|
635
|
1.555
|
3.175
|
|
|
Đối tượng 1
|
1
|
15
|
1
|
15
|
1
|
15
|
1
|
15
|
1
|
15
|
5
|
75
|
|
|
Đối tượng 2
|
10
|
120
|
10
|
120
|
10
|
120
|
10
|
120
|
10
|
120
|
50
|
600
|
|
|
Đối tượng 3
|
200
|
400
|
200
|
400
|
200
|
400
|
200
|
400
|
200
|
400
|
1.000
|
2.000
|
|
|
Đối tượng 4
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
500
|
500
|
|
5
|
Kiến thức chuyên ngành,
vị trí việc làm; kiến thức kỹ năng chung và hội nhập quốc tế
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
10.000
|
10.000
|
|
6
|
Bồi dưỡng phương pháp
giảng dạy tích cực cho giảng viên, báo cáo viên; bồi dưỡng đội ngũ công chức
quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng
|
15
|
150
|
15
|
150
|
15
|
150
|
15
|
150
|
15
|
150
|
75
|
750
|
|
7
|
Bồi dưỡng kỹ năng hoạt
động cho ĐB HĐND các cấp
|
59
|
295
|
4.199
|
4.199
|
|
|
|
|
|
|
4.258
|
4.494
|
|
TỔNG CỘNG
|
8.830
|
23.735
|
12.723
|
25.389
|
8.523
|
21.040
|
8.524
|
21.090
|
8.524
|
21.090
|
47.124
|
112.344
|
|