Kế hoạch 07/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Thừa Thiên Huế - năm 2017

Số hiệu 07/KH-UBND
Ngày ban hành 16/01/2017
Ngày có hiệu lực 16/01/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Đinh Khắc Đính
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 16 tháng 01 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2017

Thực hiện Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; Nghị Quyết số 04-NQ/TU ngày 08/11/2016 về giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XV; Kế hoạch số 189/KH-UBND, ngày 14/12/2016 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2017 với những nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU

1. Mục tiêu: Thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp để giảm nghèo bn vững, hạn chế tái nghèo; cải thiện đời sng, tăng thu nhập, tạo điu kiện cho người nghèo, hộ nghèo tiếp cận thuận lợi các dịch vụ xã hội cơ bản, phấn đấu đạt chỉ tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo năm 2017 để góp phần hoàn thành mục tiêu giảm nghèo giai đoạn 2016-2020.

2. Chỉ tiêu:

a) Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo chung cả tỉnh từ 7,19% xuống còn 6,09% (giảm 1,1%) vào cuối năm 2017; riêng các xã có tỷ lệ hộ nghèo trên 25% giảm từ 3% đến 4%;

b) 100% các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới và xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mi vào năm 2017 có tỷ lệ hộ nghèo dưới 5%;

c) Hỗ trợ 14.000 lượt hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo được vay vốn tín dụng ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội;

d) Đảm bảo 100% người thuộc hộ nghèo; hộ cận nghèo; người dân tộc thiểu số sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn được cấp thẻ Bảo hiểm y tế;

d) 100% học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo là người đồng bào dân tộc thiểu số; học sinh, sinh viên các đối tượng chính sách... được miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập và các chính sách khác về giáo dục theo quy định.;

đ) Đảm bảo 90% hộ nghèo, người nghèo có nhu cầu được trợ giúp pháp lý miễn phí tạo điều kiện cho người nghèo hiu biết quyền, nghĩa vụ của mình, chđộng tiếp cận các chính sách trợ giúp của Nhà nước để vươn lên thoát nghèo;

e) Hỗ trợ dạy nghề cho 1.200 lao động nông thôn, đặc biệt là lao động thuộc hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số;

f) Xây dựng thí điểm mô hình sinh kế giảm nghèo có hiệu quả gắn với đặc thù của từng vùng, miền;

g) 100% cán bộ, công chức Lao động-Thương binh và Xã hội, cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp xã, thôn trưởng, tổ trưởng và cán bộ đoàn thể được tập hun v: kiến thức, kỹ năng quản lý và tổ chức thực hiện chương trình giảm nghèo; lập kế hoạch có sự tham gia của người dân đgiúp phát triển cộng đồng;

h) Phấn đấu cải thiện tốt hơn hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển theo tiêu chí nông thôn mới;

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI

1. Đối tượng: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; ưu tiên hộ nghèo là người dân tộc thiểu số, hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ.

2. Phạm vi: Chương trình được thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh; ưu tiên tập trung đu tư cho các xã có tỷ lệ hộ nghèo trên 25%, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng núi.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Tổ chức thực hiện tốt, có hiệu quả các Dự án trong khuôn khổ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo Quyết định số 1722/QĐ-TTg được ngân sách trung ương bố trí vốn năm 2017, bao gồm: Dự án 1: Chương trình 30a; Dự án 2: Chương trình 135; Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135; Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin; Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình.

2. Ưu tiên tập trung mọi nguồn lực của toàn xã hội đầu tư về nhà ở, nước sạch, hố xí hợp vệ sinh,... cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo đặc biệt tại địa bàn 02 huyện A Lưới, Nam Đông và một số xã miền núi thuộc các huyện khác để giảm chiều thiếu hụt của các hộ dân, tăng khả năng tiếp cận các nhu cầu xã hội cơ bản.

3. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về giảm nghèo: Tăng cường công tác tuyên truyền mục tiêu giảm nghèo sâu rộng đến các cấp, các ngành, các tầng lớp dân cư và người nghèo nhằm thay đổi và chuyển biến nhận thức trong giảm nghèo, khơi dậy ý chí chủ động, vươn lên của người nghèo, vận động nhân dân cùng góp sức thực hiện công tác giảm nghèo, tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả chính sách và nguồn lực hỗ trợ của Nhà nước, của cộng đồng để thoát nghèo, vươn lên khá giả.

4. Lồng ghép việc thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo nói chung và các chính sách giảm nghèo đặc thù với các dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững ở các xã, thôn/bản đặc biệt khó khăn, với Chương trình xây dựng Nông thôn mới và các chương trình, dự án phát trin kinh tế, xã hội khác...

5. Mở rộng và tạo điều kiện để tăng cường sự tham gia của người dân về các hoạt động của Chương trình từ việc xác định đối tượng thụ hưởng đến việc lập kế hoạch, triển khai, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện bảo đảm tính công khai, minh bạch và tính trách nhiệm trong suốt quá trình thực hiện chương trình. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát ở các cấp, phát huy quyền giám sát của người dân ở các vùng hưởng lợi chương trình, dự án.

6. Thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội: Trợ cp thường xuyên cho đi tượng bảo trợ xã hội theo quy định như: người già cô đơn thuộc hộ nghèo, trẻ mồ côi, người khuyết tật nặng, đặc biệt nặng, người đơn thân thuộc hộ nghèo đang nuôi con nhỏ... Trợ cấp đột xuất cho các đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do thiên tai, dịch bệnh, do các tình huống bất khả kháng khác...

7. Thực hiện có hiệu quả các chính sách giảm nghèo chung, bao gồm:

a) Htrợ sản xuất, dạy nghề, tạo việc làm cho người nghèo:

[...]