STT
|
Nội
dung kết quả
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan chủ trì tham mưu
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
|
1
|
Xây dựng, ban hành Chương trình xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành
Chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành
|
Quý
I hằng năm
|
2
|
Kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa
các văn bản quy phạm pháp luật
|
- Kế
hoạch kiểm tra, rà soát văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh và HĐND, UBND cấp huyện
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Tư pháp
|
-
Các sở, ban, ngành;
-
UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
Các văn bản quy phạm pháp luật do
HĐND, UBND tỉnh ban hành được đăng Công báo tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Thường
xuyên
|
3
|
Sửa đổi, bổ sung, thay thế, ban
hành mới và tổ chức thực hiện có hiệu quả các văn bản QPPL ở địa phương theo
chức năng, thẩm quyền được phân cấp trong từng lĩnh vực.
|
Chất lượng ban hành văn bản QPPL của
các cấp chính quyền được nâng cao, bảo đảm đồng bộ, đầy đủ, kịp thời, cụ thể,
đúng quy định
|
Các Sở, ban, ngành; Phòng, ban chuyên môn cấp huyện
|
Sở
Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
II
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch hằng năm về rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính
|
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt
kế hoạch hằng năm
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
-
Các sở, ban, ngành;
-
UBND cấp huyện
|
Quý
I hàng năm
|
2
|
Rà soát, bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung
thủ tục hành chính theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, sửa
đổi theo hướng tạo thuận tiện cho người dân và doanh nghiệp
|
- Báo cáo kết quả rà soát;
- Quyết định bãi bỏ hoặc sửa đổi, bổ
sung của cơ quan có thẩm quyền
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
3
|
Công bố công khai thủ tục hành
chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết công khai
tại trụ sở cơ quan, đơn vị
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
4
|
Mở rộng lĩnh vực thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
- Quyết định của UBND tỉnh về việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với các thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
- Quyết định của UBND cấp huyện về
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Sở Nội
vụ
|
Thường
xuyên
|
5
|
Triển khai có hiệu quả phần mềm một
cửa điện tử cấp huyện
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội
vụ
|
2013-2015
|
6
|
Bố trí cán bộ, công chức có chuyên
môn phù hợp làm việc tại bộ phận một cửa của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Quyết định kiện toàn bộ phận một cửa
của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Sở Nội
vụ
|
2013-2015
|
7
|
Tăng cường giám sát, đánh giá đối với hoạt động của
bộ phận một cửa, một cửa liên thông
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành
quy định đánh giá hằng năm đối với bộ phận một cửa, một cửa liên thông
|
Sở Nội
vụ
|
-
Các sở, ban, ngành;
-
UBND cấp huyện.
|
Hàng
năm
|
8
|
Triển khai áp dụng Phương pháp đo
lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước của tỉnh
|
Chỉ số hài lòng của người dân, tổ
chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước được xác định và công
bố
|
Sở Nội
vụ
|
-
Các sở, ban, ngành;
-
UBND cấp huyện.
|
Theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
9
|
Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng
của người dân đối với dịch vụ y tế công
|
- Phiếu khảo sát, điều tra
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Y
tế
|
Sở Nội vụ
|
Theo
Kế hoạch của Bộ Y tế
|
10
|
Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng
của người dân đối với dịch vụ giáo dục, đào tạo công
|
- Phiếu khảo sát, điều tra
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Giáo dục-Đào tạo
|
- Sở
Nội vụ;
-
UBND cấp huyện
|
Theo
Kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
III
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục kiện toàn tổ chức cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định của Chính phủ, Bộ, ngành Trung
ương
|
Quyết định của UBND tỉnh về kiện toàn cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, cấp huyện
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Sở Nội
vụ
|
Thường
xuyên
|
2
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định
cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện
phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế tại địa phương
|
Quy định cơ cấu tổ chức, chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Sở Nội
vụ
|
Thường
xuyên
|
3
|
Giao, quản lý, sử dụng hợp lý, khoa
học, hiệu quả biên chế hành chính, sự nghiệp và lao động trong các cơ quan,
đơn vị
|
- Nghị quyết của HĐND tỉnh thông qua biên chế hành chính và quyết định
biên chế sự nghiệp
- Quyết định của UBND tỉnh giao
biên chế, lao động cho Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Thường
xuyên
|
4
|
Đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công trong các lĩnh vực tư pháp,
giáo dục, văn hóa - xã hội
|
Đề án xã hội hóa dịch vụ công được UBND tỉnh phê duyệt
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Sở Nội
vụ
|
2013-2015
|
5
|
Tăng cường phân cấp quản lý nhà nước
ngành, lĩnh vực cho cấp huyện, cấp xã và đơn vị sự nghiệp theo quy định của
Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương và tình hình thực tế tại địa phương
|
Quyết định của UBND tỉnh, UBND cấp
huyện về phân cấp quản lý
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
-
UBND cấp huyện;
-
UBND cấp xã.
|
2013-2015
|
6
|
Tiếp tục thực hiện công tác cổ phần
hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và sức cạnh tranh của doanh nghiệp nhà
nước
|
Quyết định của UBND tỉnh về cổ phần hóa doanh nghiệp
|
Sở
Tài chính
|
Sở Nội
vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
2013-2015
|
IV
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
1
|
Xây dựng Đề án vị trí việc làm và
xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp
công lập
|
Đề án vị trí việc làm trong các đơn
vị sự nghiệp công lập được xây dựng gửi Bộ Nội vụ, HĐND tỉnh theo quy định
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
2
|
Triển khai xây dựng Danh mục vị trí
việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch tại một số cơ quan, đơn vị theo quy định
tại Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công chức, công vụ”
|
Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu
công chức theo ngạch được phê duyệt
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Sở Nội
vụ
|
Theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
3
|
Triển khai công tác quy hoạch và thực
hiện quy hoạch cán bộ, công chức giai đoạn 2015-2020
|
- Thông báo
quy hoạch cán bộ của cơ quan có thẩm quyền;
- Quyết định bổ nhiệm, tiếp nhận,
điều động cán bộ của cơ quan có thẩm quyền.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Sở Nội
vụ
|
2013-2015
|
4
|
Đổi mới chế độ tuyển dụng, thực hiện tuyển dụng
công chức trên cơ sở nhu cầu, vị trí, cơ cấu và tiêu chuẩn chức danh của công
chức
|
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt
kết quả tuyển dụng công chức hàng năm
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
2013-2015
|
5
|
Thực hiện thi tuyển đối với chức danh lãnh đạo cấp
phòng trong cơ quan hành chính và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quyết định của UBND tỉnh hoặc sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện (theo phân cấp) thành lập Hội đồng thi tuyển
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Sở Nội
vụ
|
2013-2015
|
6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng hằng năm để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ,
công chức
|
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức hàng năm;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Sở Nội
vụ
|
Quý
IV hàng năm
|
7
|
Thực hiện tuyển dụng những người có
trình độ cao về công tác tại các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo
chính sách thu hút
|
Quyết định tuyển dụng, tiếp nhận
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Thường
xuyên
|
8
|
Thực hiện tinh giản biên chế theo
quy định của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế
|
- Quyết định nghỉ hưu, cho thôi việc;
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Sở Nội
vụ
|
Theo
quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
9
|
Đổi mới nội
dung và chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức. Đào tạo, bồi dưỡng theo các hình thức: bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
ngạch công chức, viên chức; đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo,
quản lý; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành hàng năm
|
Chương trình đào tạo, bồi dưỡng được
nâng cao đáp ứng yêu cầu thực tiễn
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
2013-2015
|
10
|
Đổi mới việc đánh giá công chức,
trên cơ sở thống nhất quan điểm, hoàn
thiện quy chế, quy trình đánh giá cán bộ một cách khoa học, dân chủ và khách
quan, lấy hiệu quả hoàn thành nhiệm vụ làm thước đo chủ yếu trong đánh giá.
|
- Triển khai thực hiện tốt Quy chế
đánh giá cán bộ, công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
2013-2015
|
11
|
Thực hiện các quy định của Nhà nước
về cải cách chế độ tiền lương, chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công
chức
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
2013-2015
|
V
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định
về phân cấp quản lý tài chính và ngân sách của tỉnh, đảm bảo tính thống nhất
của hệ thống tài chính và tăng cường chủ động của các đơn vị dự toán ngân
sách
|
Quyết định của UBND tỉnh sửa đổi, bổ
sung quy định về phân cấp quản lý tài chính và ngân sách của tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
-
Các Sở, ban, ngành;
-
UBND cấp huyện;
-
UBND cấp xã.
|
2013-2015
|
2
|
Tiếp tục triển khai thực hiện quyền
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính đối với cơ quan hành chính, các
đơn vị sự nghiệp dịch vụ công
|
- Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm;
- Quy chế chi tiêu nội bộ.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Sở
Tài chính
|
2013-2015
|
VI
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
1
|
Khai thác, vận hành ổn định hệ thống
giao ban, hội nghị trực tuyến với Chính phủ, Bộ, ngành trung ương; tiếp tục
triển khai xây dựng hệ thống hội nghị, giao ban trực tuyến tại UBND cấp huyện
phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.
|
Hệ thống giao ban, hội nghị được
hoàn thiện, vận hành ổn định
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2013-2015
|
2
|
Tăng cường sử dụng văn bản điện tử,
thư điện tử để trao đổi, xử lý công việc, số hóa
nguồn thông tin chưa ở dạng số theo thứ tự ưu tiên về thời gian và tầm quan
trọng.
|
70% các văn bản, tài liệu chính thức
trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện trên mạng điện tử
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2013-2015
|
3
|
Đầu tư trang thiết bị, phương tiện
làm việc cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nhằm nâng cao
chất lượng hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
- Sở
Tài chính
-
UBND cấp huyện
|
UBND
cấp xã
|
2013-2015
|
4
|
Nâng cấp, hoàn thiện, mở rộng mạng
tin học nội bộ, mạng diện rộng và các điều kiện hạ tầng kỹ thuật khai thác phục
vụ cho việc ứng dụng công nghệ thông tin.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thường
xuyên
|
5
|
Nâng cấp, hoàn thiện cổng/trang thông tin điện tử của các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện
|
100% các Sở, Ban, ngành, UBND cấp
huyện có cổng/trang thông tin điện tử hoặc tích hợp lên
cổng thông tin điện tử của tỉnh để cung cấp tất cả các dịch
vụ công trực tuyến
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2013-2015
|
6
|
Triển khai thí điểm, nhân rộng ứng
dụng phần mềm một cửa điện tử tại UBND cấp huyện; mở rộng
tuyến cáp quang kết nối đến hầu hết các xã, phường, thị trấn; đảm bảo 100%
đơn vị cấp xã được trang bị máy vi tính, mạng Lan.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2013-2015
|
7
|
Tiếp tục triển khai kế hoạch đầu tư,
nâng cấp trụ sở xã, phường, thị trấn theo Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày
06/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Các huyện, thành phố, thị xã triển
khai xây dựng trụ sở làm việc UBND cấp xã
|
UBND
cấp huyện
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
2013-2015
|
8
|
Mở rộng, nâng cao chất lượng việc
triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước
|
Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất
lượng phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
-
Các Sở, ban, ngành
-
UBND cấp huyện
|
2013-2015
|
9
|
Phấn đấu đến năm 2015, 100% cơ quan
nhà nước trong tỉnh triển khai sử dụng phần mềm quản lý văn
bản và hồ sơ công việc trên môi trường mạng.
|
Phần mềm được xây dựng, cài đặt và
sử dụng hiệu quả
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2013-2015
|
VII
|
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
|
1
|
Xây dựng kế hoạch cải cách hành
chính của tỉnh hằng năm phù hợp với mục tiêu, nội dung Kế hoạch cải cách hành
chính giai đoạn 2013-2015
|
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt
Kế hoạch cải cách hành chính hằng năm
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Quý
IV hàng năm
|
2
|
Xác định chỉ số cải cách hành chính
của tỉnh theo Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt
Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ,
cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”
|
Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh
được xác định
|
Sở Nội
vụ
|
|
Theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
3
|
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền về công tác cải cách hành chính ở địa phương
|
Tin, bài, phóng sự cải cách hành
chính
|
-
Báo Ninh Bình;
-
Đài PT TH tỉnh;
-
Đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã.
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
4
|
Tăng cường chỉ đạo, chấn chỉnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Chỉ thị, công văn chỉ đạo của UBND
tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
|
Thường
xuyên
|
5
|
Đề xuất các chủ trương, biện pháp để
thực hiện có hiệu quả Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020
|
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh về
công tác cải cách hành chính
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Thường
xuyên
|
6
|
Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ cải
cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
- Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt
Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính hằng năm
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Thường
xuyên
|
7
|
Thực hiện chế độ báo cáo công tác cải
cách hành chính theo quy định của Bộ Nội vụ
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
hàng
quý, 06 tháng, cuối năm
|
8
|
Tiến hành tổng kết Kế hoạch cải
cách hành chính của tỉnh giai đoạn 2013-2015
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Quý
IV, năm 2015
|