Kế hoạch 01/KH-UBND kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu | 01/KH-UBND |
Ngày ban hành | 05/01/2017 |
Ngày có hiệu lực | 05/01/2017 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Nguyễn Văn Cao |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 05 tháng 01 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 25/2014/TT-BTP ngày 31/12/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Nắm bắt tình hình triển khai hoạt động kiểm soát TTHC, cải cách TTHC tại các địa phương, đơn vị để kịp thời hướng dẫn thực hiện có hiệu quả công tác này.
b) Giúp cho các địa phương, đơn vị đánh giá được hiện trạng tình hình triển khai hoạt động kiểm soát TTHC, cải cách TTHC tại chính đơn vị mình để kịp thời đưa ra những giải pháp chỉ đạo, điều hành, phát huy hơn nữa những ưu điểm, cũng như giải pháp khắc phục những khuyết điểm, tồn tại và hạn chế.
c) Đề xuất, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh biểu dương những cá nhân, tổ chức triển khai thực hiện tốt và có biện pháp chấn chỉnh, xử lý kịp thời các hành vi sai trái, thực hiện không đúng với chỉ đạo, quy định về công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC.
d) Nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện kiểm soát TTHC, cải cách TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Kiểm tra phải thực hiện nghiêm túc, đúng nguyên tắc, quy trình, kế hoạch, đảm bảo khách quan.
b) Qua công tác kiểm tra, rút ra được những vấn đề trọng tâm trong công tác quản lý chỉ đạo, điều hành trong thời gian đến.
c) Có kết luận rõ ràng, cụ thể những vấn đề tổ chức triển khai công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC tại địa phương, đơn vị cũng như những kiến nghị, đề xuất với lãnh đạo các cấp có liên quan.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm soát TTHC;
2. Hoạt động thực hiện đánh giá tác động của TTHC trong dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh (đối với các sở, ban, ngành);
3. Việc thống kê, trình công bố TTHC (đối với các sở, ban, ngành);
4. Việc niêm yết công khai TTHC và kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị;
5. Hoạt động rà soát, đánh giá TTHC;
6. Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính;
7. Công tác truyền thông và chế độ thông tin, báo cáo.
III. THÀNH PHẦN VÀ ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
1. Đơn vị kiểm tra, thời gian kiểm tra
Tổ chức thực hiện kiểm tra định kỳ tại 3 đơn vị cấp huyện và 5 sở, ban, ngành cấp tỉnh. Cụ thể như sau:
STT |
Tên đơn vị, địa phương |
Thời gian kiểm tra |
Ghi chú |
1. |
UBND thị xã Hương Thủy |
Tháng 5 |
Mỗi đơn vị chọn 4-6 đơn vị cấp xã để kiểm tra |
2. |
UBND huyện Nam Đông |
Tháng 6 |
|
3. |
UBND huyện Phú Lộc |
Tháng 8 |
|
4. |
Sở Công Thương |
Tháng 9-10 |
|
5. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
6. |
Sở Ngoại vụ |
|
|
7. |
Sở Lao động TB và Xã hội |
|
|
8. |
Sở Du lịch |
|
Lịch trình, thời gian kiểm tra cụ thể, giao Sở Tư pháp thông báo đến từng cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan.
- Ngoài các đơn vị đã được thông báo tại Kế hoạch này, Đoàn kiểm tra có thể tổ chức kiểm tra đột xuất tại một số cơ quan, đơn vị có đơn thư phản ánh, kiến nghị trong việc tiếp nhận và giải quyết TTHC hoặc qua phản ánh của các cơ quan thông tin báo chí.
2. Thành phần Đoàn kiểm tra và đơn vị được kiểm tra