Hướng dẫn liên ngành 28/HDLN-LĐTBXH-STC-KHĐT năm 2014 về quản lý và tổ chức thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 28/HDLN-SLĐTBXH-STC-KHĐT
Ngày ban hành 07/03/2014
Ngày có hiệu lực 07/03/2014
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Phùng Thị Nguyệt,Lê Thị Mai Hoa,Lê Văn Lượng
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Giáo dục

UBND TỈNH HÀ TĨNH
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI – SỞ TÀI CHÍNH - SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/HDLN-SLĐTBXH-STC-KHĐT

Hà Tĩnh, ngày 07 tháng 03 năm 2014

 

HƯỚNG DẪN LIÊN NGÀNH

VỀ VIỆC QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”; Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09/8/2012 sửa đổi, bổ sung Thông tư Liên tịch số 112/2010/TTL-BTC-BLĐTBXH của Bộ Tài chính – Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Thông tư liên tịch số 30/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BNN&PTNT-BTC-BTTTT ngày 12/12/2012 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 20/6/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020”; Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 11/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định về việc quản lý và tổ chức thực hiện đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;

Để đảm bảo thống nhất trong việc quản lý và tổ chức thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện như sau:

I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Phạm vi: Hướng dẫn này áp dụng trong hoạt động quản lý và tổ chức thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn Hà Tĩnh.

2. Đối tượng: Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, các cơ sở đào tạo, các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động của Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn.

II. ĐIỀU KIỆN, QUY TRÌNH, THỦ TỤC, HỒ SƠ.

1. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn.

1.1. Điều kiện tổ chức đào tạo:

a) Các khóa, lớp đào tạo nghề cho lao động nông thôn phải đảm bảo: Mỗi lớp học nghề không quá 35 học viên; nghề đào tạo phải phù hợp với nhu cầu học nghề của người lao động, gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch các sản phẩm chủ lực và quy hoạch xây dựng nông mới; đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động và gắn với giải quyết việc làm, tự tạo việc làm sau đào tạo; không tổ chức dạy nghề khi chưa dự báo được nơi làm việc và mức thu nhập của người lao động sau khi học nghề; chú trọng dạy nghề cho người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, các đối tượng chính sách, lao động bị thu hồi đất và lao động nữ.

b) Cơ sở đào tạo: Là các đơn vị có đủ điều kiện đào tạo nghề theo quy định, được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề hoặc thông báo cho phép mở các lớp dạy nghề; cơ sở đào tạo không được tổ chức đào tạo với số lượng vượt quá quy mô cho phép.

c) Đối với người học nghề: Là những người trong độ tuổi lao động ở khu vực nông thôn hoặc lao động làm nghề nông nghiệp tại các phường, thị trấn; có nhu cầu học nghề, có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học; chưa được hỗ trợ đào tạo nghề từ ngân sách nhà nước.

d) Thời gian, địa điểm đào tạo:

- Thời gian học nghề được quy định trong chương trình dạy nghề; tiến độ đào tạo phải thực hiện linh hoạt, phù hợp với đặc điểm quy trình sản xuất, quy trình sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi ở từng vùng, từng địa phương và phù hợp với điều kiện của người học nghề.

- Địa điểm đào tạo: Căn cứ vào tình hình thực tế để tổ chức các lớp đào tạo phù hợp với địa bàn dân cư; có thể tổ chức đào tạo lưu động nhưng phải đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị, vườn, ruộng, ao, chuồng... để đảm bảo cho việc thực hành nghề.

1.2. Quy trình, hồ sơ, thủ tục tổ chức thực hiện

a) Lựa chọn cơ sở đào tạo:

- UBND cấp huyện căn cứ nhu cầu, kế hoạch tổ chức các lớp dạy nghề của địa phương và năng lực, quy mô cho phép của cơ sở đào tạo để lựa chọn, ký kết hợp đồng đặt hàng dạy nghề.

- Trước khi ký hợp đồng đặt hàng dạy nghề, UBND cấp huyện phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để rà soát, xác định quy mô, số lượng đào tạo thực tế của cơ sở đào tạo.

- UBND cấp huyện phải tạo điều kiện và phối hợp với các cơ sở đào tạo để tổ chức dạy nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn.

b) Hợp đồng đặt hàng dạy nghề:

- Hợp đồng đặt hàng dạy nghề do UBND cấp huyện ký kết với cơ sở đào tạo, phải đảm bảo đúng quy định hiện hành và thể hiện được các nội dung chủ yếu: tên nghề đào tạo; số lượng học viên theo từng loại đối tượng; thời gian khai giảng, bế giảng; yêu cầu về kỹ năng học viên phải đạt được và định hướng giải quyết việc làm sau khi hoàn thành khóa học; giá trị hợp đồng; thời gian và phương thức thanh toán; trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên...

- Hồ sơ ký kết hợp đồng đặt hàng dạy nghề bao gồm: Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề hoặc thông báo cho phép mở lớp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; kế hoạch, chương trình đào tạo; danh sách học viên đăng ký học nghề; danh sách giáo viên đủ điều kiện tham gia giảng dạy và bản sao các văn bằng, chứng chỉ có liên quan của giáo viên.

- Kinh phí hỗ trợ đào tạo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 263/QĐ-UBND ngày 21/01/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành danh mục, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 3 tháng và mức hỗ trợ kèm nghề tại các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.

[...]