Hướng dẫn 479/HD-SNV năm 2015 thực hiện Nghị định 26/2015/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội do Sở Nội vụ tỉnh Sơn La ban hành
Số hiệu | 479/HD-SNV |
Ngày ban hành | 15/05/2015 |
Ngày có hiệu lực | 15/05/2015 |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Lưu Minh Quân |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
UBND TỈNH SƠN LA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 479/HD-SNV |
Sơn La, ngày 15 tháng 05 năm 2015 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 26/2015/NĐ-CP NGÀY 09/3/2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG ĐỦ TUỔI TÁI CỬ, TÁI BỔ NHIỆM GIỮ CÁC CHỨC VỤ, CHỨC DANH THEO NHIỆM KỲ TRONG CƠ QUAN CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM, NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định 26);
Căn cứ Hướng dẫn số 35-HD/BTCTW ngày 24/4/2015 của Ban Tổ chức Trung ương về thực hiện một số nội dung Nghị định số 26/2015/NĐ-CP, ngày 09/3/2015 của Chính phủ Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
Thực hiện Công văn số 1021/UBND-NC ngày 04/5/2015 của UBND tỉnh về tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 26/2015/NĐ-CP của Chính phủ, Sở Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số nội dung như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Đối tượng hưởng chế độ, chính sách theo Nghị định 26, gồm:
1. Cấp uỷ viên các cấp công tác trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm theo quy định tại Chỉ thị số 36-CT/TW của Bộ Chính trị, Nghị định số 26/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Hướng dẫn số 26-HD/BTCTW ngày 18/8/2014 của Ban Tổ chức Trung ương về công tác nhân sự cấp ủy tại đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng.
2. Cán bộ quy định tại Khoản 1 Điều 2, Nghị định 26, bao gồm:
2.1. Cấp tỉnh: Thường trực Đoàn đại biểu Quốc hội, Thường trực Hội đồng nhân dân, lãnh đạo các Ban của Hội đồng; Chủ tịch, Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân
2.2. Cấp huyện: Thường trực Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng, Phó các Ban của Hội đồng nhân dân.
2.3. Cấp xã: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh).
3. Các trường hợp không đủ tuổi tái cử nhưng đã có thông báo nghỉ hưu (thông báo nghỉ hưu theo quy định tại Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ) hoặc thời gian công tác chỉ còn từ 06 tháng trở xuống tính từ ngày bắt đầu tổ chức đại hội đảng bộ cùng cấp (theo Hướng dẫn số 26-HD/BTCTW) đến thời điểm nghỉ hưu, không thuộc đối tượng hưởng chế độ theo Nghị định 26.
II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
1. Cơ quan, đơn vị rà soát, xác định những cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ.
2. Thành lập Hội đồng xét duyệt của cơ quan, đơn vị
2.1. Hội đồng xét duyệt của sở, ban, ngành cấp tỉnh gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
- Thành viên Hội đồng: Đại diện cấp uỷ cùng cấp, các tổ chức đoàn thể trong cơ quan, đơn vị; Chánh Văn phòng hoặc Trưởng phòng tổ chức là uỷ viên kiêm thư ký Hội đồng.
2.2. Hội đồng xét duyệt các huyện, thành phố:
- Chủ tịch hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân.
- Thành viên Hội đồng: Mời Lãnh đạo Ban Tổ chức, Thường trực HĐND, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể cùng cấp, lãnh đạo các phòng ban: Nội vụ, Tài chính - Kế hoạch, Bảo hiểm xã hội; Trưởng phòng Nội vụ là uỷ viên kiêm thư ký Hội đồng.
3. Hội đồng tiến hành thẩm định, lập danh sách cán bộ đủ điều kiện thực hiện chế độ, báo cáo tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị (đối với các huyện, thành phố là UBND các huyện, thành phố).
III. VỀ THỦ TỤC HỒ SƠ
1. Đối với Hồ sơ nghỉ hưu trước tuổi
1.1. Đơn xin nghỉ hưu trước tuổi;
1.2. Biên bản họp Hội đồng của cơ quan, đơn vị;
1.3. Tờ trình của cơ quan, đơn vị đề nghị phê duyệt danh sách hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 26/2015/NĐ-CP;