ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH
PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2665/HD-UBND
|
Hải Phòng, ngày 23 tháng 04 năm 2015
|
HƯỚNG DẪN
VỀ
VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN
VỀ TUỔI TÁI CỬ, TÁI BỔ NHIỆM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 26/2015/NĐ-CP
Thực hiện Nghị định số
26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với
cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức
danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức
chính trị
- xã hội (thay
thế Nghị định số 67/2010/NĐ-CP ngày 15/6/2010 của Chính phủ), Ủy ban nhân dân
thành phố hướng dẫn thực hiện cụ thể một số nội dung như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Cán bộ quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật
Cán bộ, công chức không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức
vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước,
tổ chức chính trị - xã hội ở thành phố, quận, huyện.
2. Cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái
cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ ở cấp xã bao gồm:
- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy (hoặc Thường trực
Đảng ủy nơi chưa bố trí Phó Bí thư chuyên trách công tác Đảng);
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
- Người đứng đầu tổ chức chính
trị
- xã hội ở cấp
xã, bao gồm: Chủ tịch Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc, Chủ tịch Hội
Liên hiệp phụ nữ, Chủ tịch Hội nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh (trừ đối tượng
đã nghỉ hưu, hưởng chế độ hưu trí theo quy định).
(Tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức
vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước,
tổ chức chính trị
- xã hội thực
hiện theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền)
3. Cán bộ thuộc đối tượng tinh giản biên
chế quy định tại Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế
không thuộc đối tượng áp dụng giải quyết chế độ, chính sách theo Nghị định số
26/2015/NĐ-CP.
II. CHẾ ĐỘ CHÍNH
SÁCH, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
1. Đối với cán bộ nghỉ
hưu trước tuổi
a. Chế độ, chính sách thực hiện theo
quy định tại Điều 3, Nghị định số
26/2015/NĐ-CP.
b. Hồ sơ đề nghị gồm có:
- Đơn xin nghỉ hưu hưởng chế độ hưu trí trước tuổi
theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP.
- Công văn của cơ quan, đơn vị đề nghị cho cán bộ hưởng chế độ
theo Nghị định số
26/2015/NĐ-CP
(trong đó ghi rõ các chế độ đề nghị hưởng theo quy định tại Điều 3, Nghị định số
26/2015/NĐ-CP như: trợ cấp một lần, nâng lương trước thời hạn để nghỉ hưu,
nâng ngạch không qua thi, hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội); Phiếu đánh giá, xếp loại cán
bộ trong 05 năm gần nhất trước khi nghỉ hưu.
- Danh sách cán bộ đề nghị hưởng chế độ theo
Nghị định số 26/2015/NĐ-CP (Mẫu số 1a).
- Quyết định bổ nhiệm hoặc phê chuẩn chức vụ đối
với cán bộ.
- Quyết định lương gần nhất đối với cán bộ.
- Quyết định tặng thưởng huân, huy chương của
Nhà nước (bản sao) (đối với đối tượng cán bộ cấp xã có thời gian tham gia
công an, quân đội được đề nghị hưởng chế độ theo quy định tại điểm e, khoản 1
Điều 3 Nghị định số 26/2015/NĐ-CP).
- Bằng tốt nghiệp Đại học trở lên đối với các đối
tượng đề nghị được nâng ngạch không qua thi theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều
3 Nghị định số 26/2015/NĐ-CP.
- Sổ bảo hiểm xã hội (bản sao).
c. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cơ quan, đơn
vị nơi cán bộ đang công tác lập danh sách cán bộ nghỉ hưu trước tuổi
(đối với cán bộ phường, xã, thị trấn, quận, huyện do Ủy ban nhân dân quận, huyện
xác nhận) và gửi danh sách, hồ sơ cán bộ đến cơ quan có thẩm quyền thẩm định, cụ
thể:
- Đối tượng cán bộ quy định tại khoản 1, mục I
Hướng dẫn này: gửi Ban Tổ chức Thành ủy để thẩm định, duyệt danh sách;
- Đối tượng cán bộ quy định tại khoản 2, mục I
Hướng dẫn này: gửi Sở Nội vụ để thẩm định, duyệt
danh sách.
Thời hạn thẩm định hồ sơ chậm nhất 05
ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Ra quyết định
cho cán bộ nghỉ hưu trước tuổi hưởng chế độ:
Sau khi có thông báo của cơ quan thẩm
định danh sách cán bộ đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi, chậm nhất 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định
cho cán bộ nghỉ hưu trước tuổi
hưởng chế độ hưu trí, sau đó lập hồ sơ gửi cơ quan Bảo hiểm xã hội. Ngoài thủ tục
thông thường theo hướng dẫn của cơ quan Bảo hiểm xã hội, bổ sung danh sách cán
bộ hưởng chế độ theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP đã được thẩm định.
Bước 3. Xét duyệt chế
độ bảo hiểm xã hội:
Cơ quan quản lý cán bộ phải nộp hồ sơ
cho cơ quan Bảo hiểm xã hội chậm nhất 30 ngày trước thời điểm hưởng lương
hưu theo quy định. Trường hợp hồ sơ chậm hơn so với thời điểm hưởng lương hưu thì phải có
văn bản giải trình và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung giải trình.
Thời hạn giải quyết hưởng bảo hiểm xã
hội tối đa 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 4. Sở Tài chính
duyệt, cấp kinh phí:
Sau khi Bảo hiểm xã hội thành phố đã
ra quyết định hưởng bảo hiểm xã hội và xác nhận quá trình tham gia bảo hiểm xã
hội cho cán bộ thì cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ lập hồ sơ gửi Sở Tài chính để
duyệt, cấp kinh phí.
Hồ sơ gửi Sở Tài chính, bao gồm:
- Công văn của cơ quan, đơn vị đề nghị cấp kinh
phí;
- Quyết định cho cán bộ nghỉ hưu trước tuổi hưởng
chế độ theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP của cơ quan có thẩm quyền;
- Quyết định xếp ngạch, xếp lương và phụ cấp chức
vụ lãnh đạo, phụ
cấp khác trong 05 năm gần nhất của cán bộ;
- Danh sách cán bộ và kinh phí chi trả (Mẫu số 2a);
- Bản xác nhận quá trình tham gia đóng bảo hiểm
xã hội đối với cán bộ của bảo
hiểm xã hội thành phố (bản chính);
- Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng
tháng đối với cán bộ của Bảo
hiểm xã hội thành phố (bản sao);
- Công văn của cơ quan có thẩm quyền về duyệt đối
tượng nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính phải hoàn thành việc duyệt kinh
phí chi trả cho đối tượng nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP và thông báo tổng
kinh phí được cấp cho đơn vị, Kho bạc
nhà nước thành phố để chi trả cho đối tượng.
Thời điểm tính hưởng chế độ là thời điểm
quyết định cho cán bộ nghỉ hưu hưởng chế độ của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực
thi hành.
2. Đối với cán bộ tiếp
tục công tác cho đến tuổi nghỉ hưu
a. Chế độ, chính sách thực hiện theo quy
định tại Điều 4, Nghị định số 26/2015/NĐ-CP.
b. Thủ tục, trình tự thực hiện:
- Cơ quan, đơn vị nơi cán bộ đang công tác, lập
danh sách cán bộ kèm công văn đề nghị cơ quan có thẩm quyền ra quyết định bố trí
công tác mới, cụ thể:
+ Cán bộ diện Thành ủy quản lý đang
công tác trong cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã
hội ở thành phố, quận, huyện do cơ quan, đơn vị nơi cán bộ đang công tác lập, gửi Ban Tổ chức Thành ủy
trình Thường trực Thành ủy xem xét và quyết định bố trí công tác mới.
+ Cán bộ giữ chức vụ, chức danh trong
cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội ở quận, huyện
do cơ quan, đơn vị nơi cán bộ công tác lập, trình Ban Thường vụ Quận, Huyện ủy
xem xét và quyết định việc bố trí công tác mới.
+ Đối với cán bộ phường, xã, thị trấn
do Ban Thường vụ Quận, Huyện ủy, Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét và quyết định
việc bố trí công tác mới.
- Cơ quan, đơn vị nơi cán bộ đang công tác báo
cáo danh sách cán bộ đã được bố trí công tác mới gửi Ban Tổ chức Thành ủy, Sở Nội
vụ (kèm quyết định). Riêng cán bộ phường, xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân quận,
huyện báo cáo.
3. Đối với cán bộ nghỉ
công tác chờ đủ tuổi sẽ nghỉ hưu
a. Chế độ, chính sách thực hiện theo quy
định tại Điều 5, Nghị định số 26/2015/NĐ-CP.
b. Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, đơn vị nơi cán bộ đang công tác lập
danh sách cán bộ nghỉ công tác chờ đủ tuổi sẽ nghỉ hưu (đối với cán bộ phường,
xã, thị trấn, quận, huyện do Ủy ban nhân dân quận, huyện xác nhận) và gửi danh sách, hồ
sơ cán bộ đến cơ quan có thẩm quyền thẩm định, cụ thể:
+ Đối tượng cán bộ quy định tại khoản
1, mục I Hướng dẫn này: gửi Ban Tổ chức Thành ủy để thẩm định, duyệt
danh sách;
+ Đối tượng cán bộ quy định tại khoản
2, mục I Hướng dẫn này: gửi Sở Nội vụ để thẩm định, duyệt danh sách.
Thời hạn thẩm định hồ sơ chậm nhất 05
ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Sau khi có kết quả thẩm định, cấp có thẩm quyền
ra quyết định nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo Nghị định số
26/2015/NĐ-CP đối với cán bộ, cơ quan nơi cán bộ công tác lập danh sách và báo
cáo Sở Tài chính làm cơ sở cấp kinh
phí chi trả lương (Mẫu số 2b).
III. NGUỒN KINH PHÍ
CHI TRẢ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Đối với các khoản trợ cấp một lần đối
với cán bộ nghỉ hưu trước tuổi
Căn cứ danh sách duyệt đối tượng và
kinh phí chi trả, ngân sách thành phố cấp bổ sung để chi trả cho cán bộ và thực
hiện quyết toán hàng năm theo quy định.
2. Kinh phí đối với đối tượng nghỉ chờ hưu và
cán bộ tiếp tục công tác cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu: tổng hợp trong
dự toán hàng năm.
IV. PHÂN CÔNG TRÁCH
NHIỆM
1. Sở Nội vụ thẩm định, duyệt danh sách
cán bộ theo quy định tại khoản 2, mục I Hướng dẫn này; Ban Tổ chức Thành ủy thẩm định,
duyệt danh sách cán bộ theo quy định tại điểm khoản 1, mục I và gửi Sở Nội vụ
tổng hợp chung báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Ban Tổ chức Thành ủy, Sở Nội vụ duyệt kinh phí cho đối tượng, căn cứ danh sách cán
bộ được duyệt, cân đối nguồn kinh phí, cấp kinh phí cho cơ quan, đơn vị; hướng dẫn cơ quan, đơn
vị thanh quyết toán theo
quy định.
3. Bảo hiểm xã hội thành phố hướng dẫn,
giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội cho cán bộ theo quy định.
4. Các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân
quận, huyện: rà soát lại đội ngũ cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm, căn
cứ nguyện vọng của cán bộ để giải quyết chế độ, chính sách theo Nghị định số
26/2015/NĐ-CP kịp thời, đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị phản ánh về liên cơ quan Ban Tổ
chức Thành ủy, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội thành phố để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- TTTU;
- Chủ
tịch, các PCT UBND TP;
- Ban TCTU;
- Các
quận, huyện ủy;
- UBND
quận, huyện;
- Các
ban, ngành TP;
- Lưu:
VP UBND TP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH
Lê Văn Thành
|