Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Hướng dẫn 16336/HD-SLĐTBXH năm 2015 về cách đánh giá các tiêu chí về Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 16336/HD-SLĐTBXH
Ngày ban hành 07/08/2015
Ngày có hiệu lực 07/08/2015
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Thị Liên
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16336/HD-SLĐTBXH

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 8 năm 2015

 

HƯỚNG DẪN

CÁCH ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ VỀ QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM

Căn cứ Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn trình tự, thủ tục đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em;

Căn cứ Kế hoạch số 6258/KH-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về triển khai Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em;

Căn cứ văn bản hướng dẫn của các Sở, ngành Thành phố có liên quan (đính kèm Phụ lục),

Trên cơ sở đồng ý của các Sở, ngành, đơn vị thống nhất đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp và ban hành văn bản hướng dẫn các tiêu chí về Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan xây dựng Hướng dẫn cách đánh giá các tiêu chí về Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em; cụ thể như sau:

NỘI DUNG, CÁCH ĐÁNH GIÁ VÀ THANG ĐIỂM TỪNG TIÊU CHÍ

Thời gian đánh giá: một năm (từ ngày 01 tháng 11 năm trước đến 31 tháng 10 năm đánh giá).

1. Tiêu chí 1: Mức độ chỉ đạo, điều hành của cấp ủy đảng, chính quyền xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là địa phương) đến công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (số điểm tối đa: 75 điểm)

a) Định nghĩa: Là sự chỉ đạo, điều hành, giám sát bằng văn bản (chỉ đạo, quản lý), bố trí kinh phí, huy động nguồn lực của cấp ủy đảng, chính quyền địa phương đối với công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em.

b) Thang điểm:

- Xây dựng 01 trong 03 văn bản: nghị quyết, chương trình, kế hoạch chuyên đề về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của địa phương trong năm đánh giá: 15 điểm;

- Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động trong năm (lồng ghép các chương trình, kế hoạch khác), thực hiện tốt chế độ giao ban, đánh giá định kỳ (hàng tháng, quý, năm) của Ban Bảo vệ chăm sóc trẻ em địa phương: 10 điểm;

- Bố trí kinh phí (ngân sách nhà nước và vận động xã hội, cộng đồng) thực hiện chương trình, kế hoạch chuyên đề về bảo vệ, chăm sóc trẻ em địa phương: 20 điểm;

- Bố trí cán bộ cấp xã, phường, thị trấn; cộng tác viên thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em:

+ Bố trí cán bộ phụ trách về bảo vệ, chăm sóc trẻ em: 10 điểm

+ Bố trí đủ cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em: 10 điểm

- Hội đồng Đội cấp xã (được tính Hội Đồng đội trong trường Tiểu học, Trung học cơ sở trên địa bàn phường-xã-thị trấn): 10 điểm.

2. Tiêu chí 2: Tỷ lệ trẻ em được khai sinh đúng quy định (số điểm tối đa: 50 điểm)

a) Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm số trẻ em được khai sinh đúng quy định trên tổng số trẻ em được sinh ra và sống trong năm đánh giá.

b) Giải thích:

- Số trẻ em được khai sinh đúng quy định là số trẻ em được đăng ký khai sinh theo đúng quy định của pháp luật về hộ tịch, bao gồm cả trẻ đăng ký khai sinh đúng hạn và quá hạn. Số liệu được lấy từ Sổ đăng ký khai sinh lưu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;

- Số liệu trẻ em được sinh ra và sống trong năm đánh giá là số liệu của ngành dân số tại địa phương thống kê và cung cấp.

c) Thang điểm:

- Từ 98% trở lên: 50 điểm

- Từ 90% đến dưới 98%: 40 điểm

- Từ 80% đến dưới 90%: 30 điểm

[...]