ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/KH-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 14 tháng 4 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/QĐ-TTG NGÀY 03/01/2019 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
03/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, trình tự đánh
giá và công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn
xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em nhằm tạo môi trường sống an toàn, thân
thiện với trẻ em; đảm bảo tất cả các trẻ em đều được hưởng các quyền của mình,
có cơ hội phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, tinh thần và nhân cách.
- Đảm bảo việc thực thi pháp luật về bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày một tốt hơn; không ngừng xây dựng và hoàn thiện
các điều kiện để đảm bảo thực hiện các quyền về trẻ em.
- Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với
trẻ em là một trong những điều kiện quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đơn vị.
2. Yêu cầu
- Các cấp, các ngành quán triệt và xác định việc
xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em là một trong những nhiệm vụ cần
quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo.
- Việc xét công nhận xã, phường, thị trấn đạt
tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em phải đảm bảo dân chủ, công bằng, công khai, minh
bạch và đúng quy định.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em
là mục tiêu, nhiệm vụ của chính quyền, ban ngành, đoàn thể nhằm xây dựng một
môi trường sống an toàn, thân thiện với trẻ em. Tạo điều kiện cho trẻ em được bảo
vệ, chăm sóc tốt, giúp trẻ em phát triển toàn diện.
2. Mục tiêu cụ thể
- 100% huyện, thành phố triển khai, tổ chức thực
hiện việc xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
- Năm
2020, đạt tỷ lệ từ 80% trở lên; phấn đấu đến năm 2025 đạt tỷ lệ 90% số xã, phường,
thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em theo tiêu chí
quy định tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 03/01/2019 của Thủ tướng
Chính phủ (chi tiết có phụ lục kèm theo).
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo đối với công tác xây dựng
xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em
- Xây dựng các chương trình, kế hoạch cụ thể, bố
trí nguồn lực, nhân lực cho việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
Đưa chỉ tiêu xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em vào chỉ tiêu kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương; phân công trách nhiệm
cụ thể cho các ngành, đơn vị trong việc phối hợp triển khai thực hiện kế hoạch.
- Củng cố, kiện toàn Hội đồng đánh giá, Hội đồng
xét duyệt, công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em; thường xuyên đôn
đốc việc thực hiện để có sự chỉ đạo kịp thời và thực hiện tiêu chí xã, phường,
thị trấn phù hợp với trẻ em cho phù hợp với tình hình thực tiễn tại địa phương.
- Tăng cường phối hợp giữa các ngành theo chức
năng, nhiệm vụ chủ động triển khai các hoạt động xây dựng xã, phường, thị trấn
phù hợp với trẻ em. Chú trọng việc lồng ghép các hoạt động thường xuyên để đẩy
mạnh các hoạt động liên quan đến xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ
em.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc
đánh giá, xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em, rút kinh nghiệm
trong công tác triển khai thực hiện kế hoạch và có những kiến nghị để bổ sung,
sửa đổi chế độ, chính sách cho phù hợp thực tiễn tại địa phương. Tổng kết, đánh
giá, khen thưởng kịp thời việc thực hiện xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp
với trẻ em.
2. Triển khai thực hiện Quy định về tiêu chuẩn, trình tự đánh
giá và công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trên phạm vi toàn tỉnh
Xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em được đánh giá thông qua 13 tiêu chí sau đây:
- Tiêu chí 1: Nguồn lực thực hiện quyền trẻ em.
- Tiêu chí 2: Trẻ em được khai sinh đúng quy định.
- Tiêu chí 3: Trẻ em bị xâm hại.
- Tiêu chí 4: Trẻ em vi phạm pháp luật, nghiện
ma túy.
- Tiêu chí 5: Trẻ em bị tai nạn, thương tích.
- Tiêu chí 6: Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được
trợ giúp.
- Tiêu chí 7: Trẻ em dưới 01 tuổi được tiêm chủng
đầy đủ các loại vắc xin thuộc chương trình tiêm chủng mở rộng.
- Tiêu chí 8: Trẻ em dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể nhẹ cân và thể thấp còi.
- Tiêu chí 9: Trẻ em được khám sức khỏe định kỳ.
- Tiêu chí 10: Trẻ em đến trường, lớp mầm non.
- Tiêu chí 11: Trẻ em được thực hiện quyền tham
gia của trẻ em.
- Tiêu chí 12: Hoạt động vui chơi, giải trí, văn
hóa, thể dục, thể thao dành cho trẻ em.
- Tiêu chí 13: Mức độ hài lòng của trẻ em và người
dân về việc thực hiện quyền trẻ em.
3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về xây dựng xã, phường, thị
trấn phù hợp với trẻ em
- Tập trung tuyên truyền các chủ trương, chính
sách pháp luật của Đảng và Nhà nước về bảo vệ, chăm sóc trẻ em, đặc biệt là mục
đích, ý nghĩa, quan điểm chỉ đạo và nội dung của Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
03/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ, nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
các cấp, các ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội.
- Tổ chức các hoạt động truyền thông, nâng cao
vai trò, trách nhiệm của gia đình và cộng đồng đối với việc bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em; giáo dục, tư vấn, tham vấn kỹ năng làm cha mẹ và kỹ năng sống
cho trẻ em. Phòng ngừa, ngăn chặn không để trẻ em rơi vào hoàn cảnh đặc biệt.
4. Nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác bảo vệ, chăm sóc
trẻ em từ tỉnh đến cơ sở. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, hướng dẫn thực hiện quy định
về tiêu chuẩn, trình tự đánh giá và công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với
trẻ em.
5. Tăng cường đầu tư kinh phí cho các hoạt động thường xuyên của
công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế
độ, chính sách đối với trẻ em, tạo điều kiện cho trẻ em được thực hiện đầy đủ
các quyền theo quy định của pháp luật.
6. Đẩy mạnh phong trào xã hội hóa đối với công tác bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em. Ngoài nguồn ngân sách Nhà nước, các địa phương, đơn vị
chủ động vận động các tổ chức, cá nhân tham gia chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt, xây dựng gia đình văn hóa, xây dựng trường học, các điểm văn hóa, thể
thao, vui chơi giải trí dành cho trẻ em.
IV. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong dự
toán chi thường xuyên của các Sở, ban, ngành có liên quan và các địa phương
theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; huy động từ các nguồn vốn tài trợ của
các tổ chức, cá nhân nước ngoài; hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và
các nguồn vốn hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng, cơ
quan, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch này. Kiểm tra, hướng dẫn quy định tiêu chuẩn, trình tự đánh giá
và công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em; kịp thời tham mưu, đề xuất
nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Chủ trì triển khai thực hiện, hướng dẫn việc
thu thập, đánh giá các tiêu chí 1, 3, 6, 11, 13.
- Tổ chức đánh giá, tổng hợp tình hình, kết quả
thực hiện; báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh
trước ngày 10 tháng 12 hằng năm.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục
các bậc học, chương trình ngoại khóa giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em và các
chương trình khác nhằm đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu về giáo dục; tổ chức thực
hiện hiệu quả Kế hoạch Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2020-2025 trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Chủ trì triển khai thực hiện, hướng dẫn việc
thu thập, đánh giá tiêu chí 10.
3. Sở Y tế
- Chỉ đạo và tổ chức thực hiện tốt các dịch vụ y
tế và chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em; phong trào vệ sinh phòng dịch. Thực hiện
tốt các Chương trình phòng, chống suy dinh dưỡng, tiêm chủng mở rộng, khám chữa
bệnh cho trẻ em; chăm sóc, phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật, trẻ em bị ảnh
hưởng chất độc hóa học; trẻ em nhiễm HIV/AIDS; trẻ em nghiện ma túy, ...
- Chủ trì triển khai thực hiện, hướng dẫn việc
thu thập, đánh giá các tiêu chí 5, 7, 8, 9.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Tổ chức thực hiện các nội dung thuộc chức
năng, nhiệm vụ của ngành để xây dựng xã, phường phù hợp với trẻ em. Tham mưu
xây dựng các điểm vui chơi, sân, bãi tập luyện thể thao, thư viện…đẩy mạnh các
hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao cho trẻ em. Chỉ đạo tổ chức các
hoạt động có sự tham gia của trẻ nhằm thực hiện tốt các chỉ tiêu về vui chơi,
giải trí cho trẻ em.
- Chủ trì triển khai thực hiện, hướng dẫn việc
thu thập, đánh giá tiêu chí 12.
5. Công an tỉnh
- Phối hợp với các ngành chức năng ngăn ngừa, đấu
tranh và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm quyền trẻ em như: Xâm hại trẻ em, mua
bán, bắt cóc trẻ em, bạo lực trẻ em, trẻ em vi phạm pháp luật, trẻ em nghiện ma
túy.
- Chủ trì triển khai thực hiện, hướng dẫn việc
thu thập, đánh giá tiêu chí 4.
6. Sở Tư pháp
- Quản lý, hướng dẫn thực hiện trợ giúp pháp lý
cho trẻ em nói chung và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt nói riêng. Chỉ đạo tổ chức
thực hiện việc đăng ký khai sinh cho trẻ em, bảo đảm cho trẻ em được đăng ký
khai sinh theo quy định của pháp luật.
- Chủ trì triển khai thực hiện, hướng dẫn việc
thu thập, đánh giá tiêu chí 2.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội và các đơn vị liên quan lồng ghép các chỉ tiêu về tỷ lệ xã, phường,
thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em vào kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của tỉnh.
8. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội và các cơ quan liên quan căn cứ khả năng ngân sách địa phương đề xuất
cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này; chỉ đạo phòng Phòng Kế
hoạch - Tài chính cấp huyện tham mưu Ủy ban nhân dân huyện, thành phố bố trí
kinh phí thực hiện Kế hoạch ở các địa phương; hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh
phí, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
9. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Căn cứ vào Kế hoạch này và tình hình thực tế của
địa phương, xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện. Đưa chỉ tiêu xây
dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em vào kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội chung của địa phương. Chỉ đạo các cơ quan chức năng thuộc huyện, thành
phố và Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện kế hoạch, tổ chức tuyên truyền
rộng rãi về phong trào xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
- Chỉ đạo và thực hiện đánh giá xã, phường, thị
trấn phù hợp với trẻ em theo đúng quy định tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
03/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- Hằng năm bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách của
huyện, thành phố để triển khai thực hiện các hoạt động xây dựng xã, phường, thị
trấn phù hợp với trẻ em trên địa bàn; vận động các nguồn lực xã hội để đẩy
nhanh tiến độ xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trên địa bàn.
- Theo dõi kiểm tra việc tổ chức triển khai thực
hiện kế hoạch ở địa phương, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các
tổ chức chính trị - xã hội
- Theo chức năng, nhiệm vụ tiếp tục phối hợp chặt
chẽ với các cấp, các ngành liên quan tuyên truyền các hoạt động xây dựng xã,
phường, thị trấn phù hợp với trẻ em, gắn với cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết
xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; tham gia xây dựng và giám sát việc
thực hiện tiêu chí xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
- Tỉnh đoàn Tuyên Quang
+ Tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả các hoạt động
của Hội đồng trẻ em theo Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 15/3/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn
đề về trẻ em trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020.
+ Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội và cơ quan, đơn vị liên quan huy động nguồn lực phục vụ
công tác chăm sóc, bảo vệ và giáo dục trẻ em; tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ
năng sống, giáo dục lý tưởng và đạo đức lối sống, giáo dục pháp luật cho trẻ
em.
+ Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
triển khai thực hiện, hướng dẫn việc thu thập, đánh giá tiêu chí 11.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch để tổ chức
triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này; định kỳ hằng năm báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp trước
ngày 30/11. Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có khó khăn vướng mắc
vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội để tổng hợp) chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ LĐTBXH;
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (báo cáo)
- Các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các
TCCTXH;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- CVP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trưởng phòng TH, KGVX;
- Lưu VT, KGVX (Bắc).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
PHỤ LỤC
MỤC TIÊU TỶ LỆ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2020- 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 39/KH-UBND ngày 14/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Huyện/thành phố
|
Kết quả thực hiện năm 2019
|
Kế hoạch giai đoạn 2020 - 2025
|
Trong đó:
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Số xã đạt/Tổng số xã
|
Tỷ lệ (%)
|
Số xã đạt/Tổng số xã
|
Tỷ lệ (%)
|
Số xã đạt/Tổng số xã
|
Tỷ lệ (%)
|
Số xã đạt/Tổng số xã
|
Tỷ lệ (%)
|
Số xã đạt/Tổng số xã
|
Tỷ lệ (%)
|
Số xã đạt/Tổng số xã
|
Tỷ lệ (%)
|
Số xã đạt/Tổng số xã
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
13/13
|
100
|
15/15
|
100
|
15/15
|
100
|
15/15
|
100
|
15/15
|
100
|
15/15
|
100
|
15/15
|
100
|
2
|
Yên Sơn
|
25/31
|
81
|
23/28
|
82
|
23/28
|
82
|
24/28
|
86
|
24/28
|
86
|
25/28
|
89
|
26/28
|
93
|
3
|
Sơn Dương
|
24/33
|
73
|
24/31
|
77
|
26/31
|
84
|
26/31
|
84
|
26/31
|
84
|
28/31
|
90
|
28/31
|
90
|
4
|
Chiêm Hóa
|
23/26
|
88
|
23/26
|
88
|
23/26
|
88
|
23/26
|
88
|
24/26
|
92
|
24/26
|
92
|
24/26
|
92
|
5
|
Hàm Yên
|
11/18
|
61
|
11/18
|
61
|
11/18
|
61
|
12/18
|
67
|
12/18
|
67
|
13/18
|
72
|
14/18
|
78
|
6
|
Na Hang
|
9/12
|
75
|
9/12
|
75
|
10/12
|
83
|
10/12
|
83
|
10/12
|
83
|
10/12
|
83
|
10/12
|
83
|
7
|
Lâm Bình
|
5/8
|
63
|
5/8
|
63
|
6/8
|
75
|
6/8
|
75
|
6/8
|
75
|
6/8
|
75
|
7/8
|
88
|
TỔNG
|
110/141
|
78
|
110/138
|
80
|
114/138
|
83
|
116/138
|
84
|
117/138
|
85
|
121/138
|
88
|
124/138
|
90
|