Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Hướng dẫn 15/HD-LĐLĐ năm 2022 về thủ tục và chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách Công đoàn thành phố không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong các cơ quan thuộc hệ thống Công đoàn thành phố Hà Nội do Liên đoàn Lao động Thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 15/HD-LĐLĐ
Ngày ban hành 19/09/2022
Ngày có hiệu lực 19/09/2022
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Phi Thường
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
 THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/HD-LĐLĐ

Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2022

 

HƯỚNG DẪN

THỦ TỤC VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH CÔNG ĐOÀN THÀNH PHỐ KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ TUỔI TÁI CỬ, TÁI BỔ NHIỆM GIỮ CÁC CHỨC VỤ, CHỨC DANH THEO NHIỆM KỲ TRONG CÁC CƠ QUAN THUỘC HỆ THỐNG CÔNG ĐOÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Căn cứ Nghị định 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ “Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội”;

- Căn cứ các văn bản quy định, hướng dẫn của Trung ương, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và Thành phố Hà Nội về thực hiện Nghị định 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ;

Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội hướng dẫn về thủ tục và chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách Công đoàn thành phố không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong các cơ quan thuộc hệ thống Công đoàn thành phố Hà Nội, cụ thể như sau:

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

1. Các văn bản của Đảng, Nhà nước, Thành phố Hà Nội

1.1. Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13, ngày 20/11/2014;

1.2. Nghị định 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ “Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội”;

1.3. Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ, quy định về tuổi nghỉ hưu;

1.4. Hướng dẫn số 27/HD-BTCTW ngày 20/12/2019 của Ban Tổ chức Trung ương “Thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ thôi tái cử cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp”;

1.5. Thông báo 1353-TB/BTCTU ngày 12/01/2018 của Ban Tổ chức Thành ủy “Kết luận của Thường trực Thành ủy Hà Nội về thực hiện Nghị định 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ, quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội”;

1.6. Thông báo số 2476-TB/TU ngày 06/02/2020 của Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội; văn bản 158/UBND-NC ngày 17/02/2020 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội, “về thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ thôi tái cử cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp”;

1.7. Quy định số 04-QĐ/TU ngày 11/08/2021 của Thành ủy Hà Nội “về quản lý cán bộ, phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử”;

1.8. Quyết định 951-QĐ/TU ngày 23/4/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội, ban hành Quy định “về quản lý tổ chức bộ máy; quản lý biên chế; quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội thành phố Hà Nội”;

1.9. Thông tri số 04-TT/TU ngày 21/3/2022 của Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội “về lãnh đạo Đại hội Công đoàn các cấp và Đại hội Công đoàn thành phố Hà Nội lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2023 - 2028”;

1.10. Hướng dẫn số 433/HD-SNV ngày 27/02/2020 của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội “Một số nội dung về thời gian, trình tự, thủ tục giải quyết chế độ nghỉ hưu trước tuổi đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội”;

2. Các văn bản của tổ chức Công đoàn

2.1. Điều lệ Công đoàn Việt Nam; Hướng dẫn 03/HD-TLĐ ngày 20/02/2020 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về “thi hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam”;

2.2. Hướng dẫn 1035/HD-TLĐ ngày 07/7/2015 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam “Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách công đoàn không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong tổ chức Công đoàn”;

2.3. Công văn 1330/TLĐ ngày 23/8/2017 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, “về tuổi tái cử đối với cán bộ Công đoàn và chế độ, chính sách đối với cán bộ Công đoàn chuyên trách không tái cử”;

2.4. Công văn số 1922/TLĐ ngày 27/11/2017 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, “về tuổi tái cử đối với cán bộ Công đoàn và chế độ, chính sách đối với cán bộ Công đoàn chuyên trách không tái cử”;

2.5. Kế hoạch số 179/KH-TLĐ ngày 03/3/2022 “Tổ chức Đại hội Công đoàn các cấp tiến tới Đại hội XIII Công đoàn Việt Nam”; Hướng dẫn s56/HD-TLĐ ngày 28/4/2022 “Một số nội dung công tác nhân sự Đại hội Công đoàn các cấp tiến tới Đại hội XIII Công đoàn Việt Nam, nhiệm kỳ 2023-2028”, của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;

2.6. Kế hoạch số 19/KH-LĐLĐ ngày 22/3/2022 của Ban Chấp hành Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội “Tổ chức Đại hội Công đoàn các cấp tiến tới Đại hội công đoàn thành phố Hà Nội lần thứ XVII; nhiệm kỳ 2023 - 2028”;

II. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Trong các cơ quan thuộc hệ thống Công đoàn thành phố Hà Nội gồm: cơ quan Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội; các cơ quan Liên đoàn Lao động quận, huyện, thị xã; các Công đoàn ngành, Công đoàn các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội, Công đoàn Viên chức thành phố Hà Nội, Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở khác trong quá trình chuẩn bị và tổ chức Đại hội Công đoàn.

2. Đối tượng áp dụng

[...]