UBND TỈNH
QUẢNG NGÃI
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1359/HD-SXD
|
Quảng Ngãi,
ngày 22 tháng 09 năm 2015
|
HƯỚNG DẪN
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP
ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công
ích;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi
phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà
nước;
Căn cứ Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày
08/6/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày
18/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích
đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Thực hiện Công văn số 4324/UBND-CNXD
ngày 27/8/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc điều chỉnh chi phí nhân công,
máy thi công dịch vụ công ích đô thị theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh chi
phí nhân công, máy thi công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị theo
Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:
1. Xác định giá nhân
công
1.1. Nguyên tắc xác định và điều chỉnh
đơn giá nhân công
a) Giá nhân công được xác định theo
quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH.
b) Đơn giá nhân công được điều chỉnh
khi mức lương cơ sở (MLCS) do Chính phủ quy định điều chỉnh theo từng
thời kỳ.
1.2. Mức lương cơ sở để xác định đơn
giá nhân công (MLCS):
Theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang, từ ngày 01/7/2013, mức lương cơ sở (MLCS)
là 1.150.000 đồng/tháng.
1.3. Cấp bậc, hệ số lương, nhóm công
việc của công nhân trực tiếp sản xuất cung cấp dịch vụ công ích đô thị:
Theo quy định tại Điểm 6 Mục I Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH.
1.4. Xác định đơn giá nhân công:
GNC
=
Trong đó:
GNC: Đơn giá nhân công tính
cho một ngày công.
MLCS: Mức lương cơ sở.
Hcb: Hệ số lương cấp bậc
công việc bình quân theo định mức kinh tế kỹ thuật do Bộ Xây dựng ban hành trên
cơ sở cấp bậc, hệ số lương, nhóm công việc quy định tại mục 1.3.
Hpckv: Hệ số phụ cấp khu vực
gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 áp dụng đối với người lao động
làm việc ở địa bàn mà Nhà nước quy định cán bộ, công chức làm việc ở địa bàn được
hưởng phụ cấp khu vực (Hệ số phụ cấp khu vực tỉnh Quảng Ngãi tại Phụ lục
2 kèm theo Hướng dẫn này).
Hđc: Hệ số điều chỉnh tăng
thêm tiền lương, xác định theo bảng sau:
TT
|
Huyện, vùng
|
Hệ số điều
chỉnh Hđc
|
1
|
Thành phố
Quảng Ngãi và các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh (Vùng III)
|
0,70
|
2
|
Các huyện
còn lại (Vùng IV)
|
0,50
|
Ghi chú:
- Địa bàn vùng III, IV theo Nghị định
số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ.
- Tiền ăn ca của lao động trực tiếp sản
xuất đã bao gồm trong chi phí chung, do đó không tính trong đơn giá nhân công
nêu trên (Theo Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng).
2. Chi phí nhân công
và hệ số điều chỉnh nhân công khi lập dự toán theo Bộ đơn giá dịch vụ công ích
đô thị tỉnh Quảng Ngãi do UBND tỉnh công bố
Chi phí nhân công khi lập dự toán theo
đơn giá (CPNC) bằng chi phí nhân công trong đơn giá do UBND tỉnh công bố (NC) nhân
với hệ số điều chỉnh nhân công (KNC). Hệ số KNC phụ thuộc
vào vùng (III hoặc IV), hệ số phụ cấp khu vực và tra theo Bảng 1 Phụ lục
1.
CPNC = NC x KNC
3. Chi phí máy thi
công và phương pháp tính toán điều chỉnh chi phí máy thi công khi lập dự toán
theo đơn giá do UBND tỉnh công bố
Chi phí máy thi công trong bảng tổng hợp
dự toán (CPM): Bằng chi phí máy thi công (CCM) trong dự toán cộng với
chênh lệch giữa chi phí nhiên liệu, điện năng (QNL), tiền lương thợ
điều khiển máy (QTL) tại thời điểm điều chỉnh dự toán so với thời điểm
xây dựng đơn giá ca máy (Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 08/6/2014) để lập
các bộ đơn giá.
CPM = CCM + QNL
+ QTL
Trong đó:
+ QNL: Tổng số tiền chênh lệch
nhiên liệu, điện năng.
+ QTL: Tổng số tiền chênh lệch
tiền lương thợ điều khiển máy.
+ CiA: Số ca máy
của loại máy thi công thứ i.
+ MiNL: Định mức
nhiên liệu, điện năng của loại máy thi công thứ i.
+ GNL1: Giá nhiên liệu, điện
năng tại thời điểm xây dựng đơn giá ca máy (chưa bao gồm thuế VAT) theo Quyết định
số 187/QĐ-UBND ngày 08/6/2014.
+ GNL2: Giá nhiên liệu, điện
năng tại thời điểm lập, điều chỉnh dự toán (chưa bao gồm thuế VAT).
+ KP: hệ số chi phí nhiên
liệu, dầu mỡ phụ cho một ca máy làm việc.
GNL1 và KP công
bố theo Bảng 2 Phụ lục 1 kèm theo Hướng dẫn này.
+ MiTL: Hao phí
tiền lương thợ điều khiển máy của loại máy thi công thứ i trong đơn giá ca máy (Quyết
định số 187/QĐ-UBND ngày 08/6/2014).
+ GiTL1: Chi phí
tiền lương (đối với vùng IV) của công nhân điều khiển máy của loại máy thi công
thứ i tại thời điểm xây dựng đơn giá ca máy theo Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày
08/6/2014.
+ GiTL2: Chi phí
tiền lương (đối với vùng III hoặc vùng IV) của công nhân điều khiển máy của loại
máy thi công thứ i tại thời điểm tại thời điểm lập, điều chỉnh dự toán theo Thông
tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH.
+ (GiTL2 - GiTL1)
là chênh lệch tiền lương của công nhân điều khiển máy của loại máy thi công thứ
i của vùng III (hoặc vùng IV).
* Ghi chú: Để thuận tiện trong
tính toán điều chỉnh chi phí máy thi công trong công tác lập dự toán ngoài
phương pháp tính toán điều chỉnh nêu trên, có thể tính toán điều chỉnh chi phí
máy thi công như sau:
Chi phí máy thi công trong bảng tổng hợp
dự toán (CPM): Bằng chi phí máy thi công (CCM) trong dự toán cộng với
tổng chênh lệch (CLv) giữa chi
phí nhiên liệu, điện năng, tiền lương thợ điều khiển máy tại thời điểm lập dự
toán so với thời điểm xây dựng đơn giá ca máy theo Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày
08/6/2014.
CPM = CCM + CLv
Trong đó:
+ CiA: Số ca máy
của loại máy thi công thứ i.
+ CLiV: Tổng
chênh lệch nhiên liệu, điện năng và tiền lương thợ điều khiển máy trên một ca
làm việc của loại máy thi công thứ i ứng với vùng III hoặc vùng IV tại thời điểm
lập dự toán so với thời điểm xây dựng đơn giá ca máy theo Quyết định số
187/QĐ-UBND ngày 08/6/2014.
CLiV do Sở Xây dựng
công bố hàng tháng trên trang thông tin của Sở (tại địa chỉ http://www.quangngai.gov.vn/soxd/Pages/home.aspx).
CLiV tại thời điểm 01/9/2015 công bố theo Phụ lục 3
kèm theo Hướng dẫn này.
(Có ví dụ tính toán điều chỉnh giá ca
máy tại Phụ lục 4 kèm theo Hướng dẫn này).
4. Các chi phí quản
lý chung, lợi nhuận định mức được tính bằng định mức tỷ lệ (%) theo quy định.
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Hướng dẫn này áp dụng đối với các
cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý chi phí dịch vụ công ích
đô thị sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan đến việc quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị sử dụng các nguồn
vốn khác áp dụng hướng dẫn này để điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi
công.
5.2. Hướng dẫn này được áp dụng kể từ
ngày 01/9/2015 và thay thế các nội dung hướng dẫn liên quan đến điều chỉnh dự
toán dịch vụ công ích đô thị tại Công văn số 663/SXD-KTKHXD&HT ngày
28/5/2015 và Công văn số 816/SXD-KTKHXD&HT ngày 23/6/2015 của Sở Xây dựng.
5.3. Việc điều chỉnh giá sản phẩm, dịch
vụ công ích đô thị do xác định tiền lương theo Hướng dẫn này được thực hiện như
sau:
a) Đối với sản phẩm, dịch vụ công ích
theo hình thức đấu thầu thì việc điều chỉnh giá được thực hiện theo Luật đấu thầu
và các văn bản có liên quan;
b) Đối với sản phẩm, dịch vụ công ích
theo hình thức đặt hàng thì việc điều chỉnh giá được thực hiện theo quy định tại
Điều 23 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ và các văn bản
có liên quan;
c) Đối với sản phẩm, dịch vụ công ích
theo hình thức giao kế hoạch thì việc điều chỉnh giá được thực hiện theo quy định
tại Điều 28 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ và các
văn bản có liên quan.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND
tỉnh chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
-
UBND các huyện, thành phố;
- BQL KKT DQ; BQL các KCN tỉnh;
- Các Sở, ban ngành và các chủ đầu tư;
- UBND tỉnh (b/c);
- Lãnh đạo Sở;
- Trang tin Sở XD;
- Lưu: VT, KTKHXD&HT (Kh).
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phùng Minh Tuấn
|
PHỤ
LỤC 1
(Kèm theo Hướng
dẫn số 1359/HD-SXD ngày 22/9/2015 của Sở Xây dựng)
Bảng 1: Hệ số
điều chỉnh nhân công KNC
Hệ số phụ cấp
khu vực
|
0
|
0,1
|
0,2
|
0,3
|
0,4
|
0,5
|
Vùng III
|
0,967
|
1,003
|
1,039
|
1,075
|
1,111
|
1,147
|
Vùng IV
|
0,854
|
0,885
|
0,917
|
0,949
|
0,980
|
1,012
|
Bảng 2: Giá nhiên liệu, điện năng tại thời
điểm công bố Bảng giá ca máy theo Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 08/6/2014
TT
|
Tên nhiên
liệu, điện năng
|
ĐVT
|
Hệ số nhiên
liệu phụ KNLP
|
Đơn giá (đồng)
(chưa bao gồm thuế VAT)
|
1
|
Xăng RON 92
|
lít
|
1,03
|
22.445
|
2
|
Dầu Diezel 0,05S
|
lít
|
1,05
|
20.764
|
3
|
Điện
|
kWh
|
1,07
|
1.509
|
Bảng 3: Giá nhiên liệu, điện năng tại
thời điểm tháng 9/2015
TT
|
Tên nhiên
liệu, điện năng
|
ĐVT
|
Hệ số nhiên
liệu phụ KNLP
|
Đơn giá (đồng)
(chưa bao gồm thuế VAT)
|
1
|
Xăng RON 92
|
lít
|
1,03
|
16.036
|
2
|
Dầu Diezel 0,05S
|
lít
|
1,05
|
12.359
|
3
|
Điện
|
kWh
|
1,07
|
1.622
|
Ghi chú: Giá xăng, dầu Diezel
tại thời điểm tháng 9/2015 bằng trung bình cộng của giá ngày 03/9/2015 và ngày
18/9/2015.
PHỤ
LỤC 2
HỆ SỐ PHỤ CẤP KHU VỰC TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Hướng dẫn số 1359/HD-SXD ngày 22/9/2015 của Sở Xây dựng)
TT
|
Tên huyện/Hệ
số
|
Tên xã
|
1
|
Huyện Bình Sơn
|
|
|
- Hệ số 0,2
|
Xã Bình An.
|
|
- Hệ số 0,1
|
Xã Bình Khương.
|
2
|
Huyện Trà Bồng
|
|
|
- Hệ số 0,5
|
Các xã: Trà Bùi, Trà Lâm, Trà Hiệp.
|
|
- Hệ số 0,3
|
Các xã: Trà Giang, Trà Tân, Trà Thủy.
|
|
- Hệ số 0,2
|
Xã Trà Sơn.
|
|
- Hệ số 0,1
|
Các xã: Trà Phú, Trà Bình; thị trấn
Trà Xuân.
|
3
|
Huyện Tây Trà
|
|
|
- Hệ số 0,5
|
Các xã: Trà Thanh, Trà Khê, Trà
Quân, Trà Phong, Trà Lãnh, Trà Nham, Trà Xinh, Trà Thọ, Trà Trung.
|
4
|
Huyện Sơn Tịnh
|
|
|
- Hệ số 0,1
|
Các xã: Tịnh Đông, Tịnh Giang, Tịnh
Hiệp.
|
5
|
Huyện Tư Nghĩa
|
|
|
- Hệ số 0,1
|
Các xã: Nghĩa Sơn, Nghĩa Thọ.
|
6
|
Huyện Sơn Hà
|
|
|
- Hệ số 0,4
|
Các xã: Sơn Bao, Sơn Ba, Sơn Cao.
|
|
- Hệ số 0,3
|
Các xã: Sơn Linh, Sơn
Giang, Sơn Thủy, Sơn Kỳ, Sơn Thượng, Sơn Nham, Sơn Hải.
|
|
- Hệ số 0,2
|
Các xã: Sơn Trung, Sơn Thành, Sơn Hạ.
|
7
|
Huyện Sơn Tây
|
|
|
- Hệ số 0,5
|
Các xã: Sơn Bua, Sơn Lập, Sơn Dung,
Sơn Mùa, Sơn Tân, Sơn Tinh.
|
8
|
Huyện Minh Long
|
|
|
- Hệ số 0,4
|
Xã Long Môn.
|
|
- Hệ số 0,3
|
Các xã: Thanh An, Long Hiệp, Long
Mai, Long Sơn.
|
9
|
Huyện Nghĩa Hành
|
|
|
- Hệ số 0,2
|
Các xã: Hành Tín Đông, Hành Tín Tây.
|
|
- Hệ số 0,1
|
Các xã: Hành Dũng, Hành Nhân, Hành
Thiện.
|
10
|
Huyện Đức Phổ
|
|
|
- Hệ số 0,1
|
Các xã: Phổ Phong, Phổ Nhơn.
|
11
|
Huyện Ba Tơ
|
|
|
- Hệ số 0,4
|
Các xã: Ba Điền, Ba Trang, Ba Ngạc,
Ba Nam, Ba Lế, Ba Xa.
|
|
- Hệ số 0,3
|
Các xã: Ba Khâm, Ba Vì, Ba Tiêu, Ba
Bích, Ba Vinh, Ba Chùa, Ba Dinh, Ba Tô, Ba Liên.
|
|
- Hệ số 0,2
|
Các xã: Ba Thành, Ba Động, Ba Cung;
Thị trấn Ba Tơ
|
12
|
Huyện Lý Sơn
|
|
|
- Hệ số 0,4
|
Các xã: An Vĩnh, An Hải, An Bình.
|
PHỤ
LỤC 3
(Kèm theo Hướng
dẫn số 1359/HD-SXD ngày 22/9/2015 của Sở Xây dựng)
Bảng chênh lệch nhiên liệu, điện năng và tiền
lương thợ điều khiển máy tháng 9/2015
Mã hiệu
|
Loại máy
& thiết bị
|
Giá ca máy
theo QĐ 187/QĐ-UBND
|
Tổng chênh
lệch CLiv (thời điểm 9/2015)
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
M0005
|
Máy đào một gầu, bánh xích 0,65 m3
|
2.721.798
|
-556.514
|
- 602.248
|
M0010b
|
Máy xúc 16T/h
|
4.961.866
|
-1.030.743
|
-1.084.793
|
M0055
|
Máy ủi 108 CV
|
2.228.065
|
-440.021
|
-485.755
|
M0057
|
Máy ủi 140 CV
|
2.986.399
|
-551.218
|
-596.952
|
M0059
|
Máy ủi 170 CV
|
3.640.592
|
-699.483
|
-745.217
|
M0060
|
Máy ủi 240 CV
|
4.451.585
|
-857.469
|
-908.069
|
M0099
|
Máy lu 10 T
|
1.234.206
|
-248.822
|
-271.379
|
M0105
(M0872)
|
Ô tô vận tải thùng-trọng tải 1,2 - 2
T
|
687.513
|
-83.239
|
-105.973
|
M0106
|
Ô tô vận tải thùng-trọng tải 2,5 T
|
779.272
|
-125.177
|
-147.911
|
M0108
|
Xe tải 5 T
|
1.113.585
|
-238.642
|
-261.376
|
M0110
|
Ô tô 7 T
|
1.403.277
|
-291.573
|
-318.554
|
M0111
|
Ô tô tải 10 T
|
1.661.581
|
-338.801
|
-364.808
|
M0116 (M0116a)
|
Ô tô tự đổ-trọng tải 1,2T - 2,0 T
|
880.984
|
-128.788
|
-151.522
|
M0118
|
Ô tô tự đổ-trọng tải 4 T
|
1.282.905
|
-231.893
|
-254.627
|
M0146
|
Ô tô tưới nước 4 m3
|
1.087.931
|
-196.723
|
-219.457
|
M0147
|
Xe bồn 5 m3
|
1.204.319
|
-216.559
|
-243.540
|
M0148
|
Ô tô tưới nước 6 m3
|
1.306.253
|
-229.796
|
-256.777
|
M0149
(M0149a)
|
Ô tô tưới nước 7 m3 - 8 m3
|
1.430.395
|
-227.696
|
-258.127
|
M0150
(M0150a)
|
Ô tô tưới nước 9 m3 - 10 m3
|
1.559.310
|
-240.933
|
-271.364
|
M0151
|
Ô tô tưới nước 16 m3
|
1.935.796
|
-312.418
|
-342.849
|
M0152
|
Xe bồn hút bùn, mùn khoang 2 m3 (3T)
|
1.095.664
|
-184.809
|
-207.543
|
M0153
|
Xe bồn hút bùn, mùn khoang 3 m3
(4.5T)
|
1.532.541
|
-256.271
|
-283.252
|
M0157
|
Xe ép rác 4 T
|
1.804.910
|
-375.434
|
-398.168
|
M0158
|
Xe ép rác 7 T
|
2.132.300
|
-470.746
|
-493.480
|
M0159
|
Xe ép rác 10 T
|
2.316.044
|
-321.879
|
-352.310
|
M0160
|
Xe ép kín (xe hooklip) ≥ 10T
|
2.717.838
|
-574.529
|
-604.960
|
M0160a
|
Xe ép kín (xe hooklip) < 10T
|
2.248.230
|
-468.625
|
-499.056
|
M0161
|
Xe tải thùng kín, tải trọng 1,5 T
|
1.068.943
|
-187.589
|
-210.323
|
M0201
(M0981)
|
Cần trục ô tô 3 T
|
1.578.831
|
-226.330
|
-272.595
|
M0980
|
Cần trục ô tô 4 T
|
1.677.602
|
-263.542
|
-309.807
|
M0277
|
Tời điện 3,5 T
|
242.105
|
-14.345
|
-33.452
|
M0387
|
Máy bơm động cơ điện 1,5 kW
|
189.421
|
-15.223
|
-34.330
|
M0389
|
Máy bơm động cơ điện 3 kW
|
196.053
|
- 14.575
|
- 33.682
|
M0391
|
Máy bơm động cơ điện 5 kW
|
208.699
|
- 14.323
|
- 33.430
|
M0396
|
Máy bơm động cơ điện 22kW
|
338.365
|
- 9.442
|
- 31.999
|
M0975
|
Máy bơm chìm 30 kW
|
388.395
|
- 7.117
|
- 29.675
|
M0419
|
Máy bơm nước, động cơ xăng 3 CV
|
262.686
|
- 26.529
|
- 49.086
|
M0976
|
Máy phát điện 30 kW
|
856.506
|
-227.519
|
-246.626
|
M0484
|
Máy hàn 14 kW
|
271.208
|
-12.275
|
-34.832
|
M0485
|
Máy hàn 23 kW
|
314.567
|
-9.987
|
-32.544
|
M0533
|
Cưa máy cầm tay công suất 1,3 kW
|
203.674
|
-15.383
|
-34.490
|
M0867
|
Máy cắt cỏ, máy cưa cây, động cơ
xăng 3CV
|
271.471
|
-29.038
|
-51.595
|
M0870
|
Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng
tải xe 2,5T
|
1.077.552
|
-127.047
|
-173.312
|
M0871a
|
Máy đầm 335CV
|
6.781.438
|
-1.133.282
|
-1.189.543
|
M0876
|
Ô tô quét - 7m3
|
1.852.853
|
-423.090
|
-445.824
|
M0877
|
Máy bơm nước - động cơ xăng, công suất
5CV
|
282.841
|
-30.094
|
-52.651
|
M0636
|
Xuồng vớt rác - công suất 4 CV
|
460.497
|
-49.372
|
-91.036
|
M0637
|
Xuồng vớt rác - công suất 25 CV
|
780.886
|
-107.548
|
-153.282
|
M0638
|
Lò đốt rác y tế bằng gaz (chưa tính
gaz)
|
9.079.313
|
-64.086
|
-158.384
|
M0644
(M0644a)
|
Xe nâng - chiều cao nâng từ 9 - 12 m
|
1.551.493
|
-229.167
|
-281.802
|
M0645
|
Xe nâng - chiều cao nâng tới 18 m
|
1.832.987
|
-266.234
|
-318.869
|
M0646
|
Xe nâng - chiều cao nâng tới 24 m
|
2.094.362
|
-294.033
|
-346.668
|
M0647
|
Xe thang - chiều cao thang 9 m
|
1.754.076
|
-229.167
|
-281.802
|
M0648
|
Xe thang - chiều cao thang 12 m
|
2.108.948
|
-266.234
|
-318.869
|
M0977
|
Xe hút chân không - trọng tải 4T
|
2.748.658
|
-360.096
|
-486.640
|
M0978
|
Xe hút chân không - trọng tải 8T
|
2.854.166
|
-458.806
|
-585.350
|
M0979
|
Xe phun nước phản lực
|
2.255.458
|
-369.078
|
-445.840
|
PHỤ
LỤC 4
CÁC VÍ DỤ TÍNH TOÁN ĐIỀU CHỈNH GIÁ CA MÁY
(Kèm theo Hướng dẫn số 1359/SXD-KTKHXD&HT ngày 22/9/2015 của Sở Xây dựng)
BẢNG TÍNH BÙ
CHI PHÍ MÁY THI CÔNG (VÙNG III)
(Bù
chi phí máy theo phương pháp tính tổng chênh lệch do Sở Xây dựng công bố hàng
tháng)
TT
|
Mã hiệu
|
Tên máy thi
công
|
Khối lượng
(ca máy)
|
Tổng chênh
lệnh nhiên liệu, tiền lương thợ điều khiển máy CLiV (đ)
(Vùng III)
|
Thành tiền
bù ca máy (đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6 = (4) x (5)
|
1
|
M0981
|
Xe tải có cần cẩu 3 Tấn
|
6,32
|
-226.330
|
-1.430.406
|
2
|
M0277
|
Máy tời 3,7T
|
37,24
|
-14.345
|
-534.208
|
3
|
M0153
|
Xe téc chở bùn 4 Tấn
|
39,36
|
-256.271
|
-10.086.827
|
4
|
M0152
|
Xe hút bùn 3 tấn
|
21,48
|
-184.809
|
-3.969.697
|
5
|
M0146
|
Xe téc chở nước 4m3
|
6,88
|
-196.723
|
-1.353.454
|
6
|
M0116
|
Ô tô tự đổ 2 tấn
|
4,70
|
-128.788
|
-605.304
|
|
|
Cộng
|
|
|
-17.979.896
|
BẢNG TÍNH BÙ
CHI PHÍ MÁY THI CÔNG (VÙNG IV)
(Bù
chi phí máy theo phương pháp tính tổng chênh lệch do Sở Xây dựng công bố hàng
tháng)
TT
|
Mã hiệu
|
Tên máy thi
công
|
Khối lượng
(ca)
|
Tổng chênh
lệnh nhiên liệu, tiền lương thợ điều khiển máy CLiV (đ)
(Vùng IV)
|
Thành tiền
bù ca máy (đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6 = (4) x (5)
|
1
|
M0981
|
Xe tải có cần cẩu 3 Tấn
|
6,32
|
-272.595
|
-1.722.800
|
2
|
M0277
|
Máy tời 3,7T
|
37,24
|
-33.452
|
-1.245.752
|
3
|
M0153
|
Xe téc chở bùn 4 Tấn
|
39,36
|
-283.252
|
-11.148.799
|
4
|
M0152
|
Xe hút bùn 3 tấn
|
21,48
|
-207.543
|
-4.458.024
|
5
|
M0146
|
Xe téc chở nước 4m3
|
6,88
|
-219.457
|
-1.509.864
|
6
|
M0116
|
Ô tô tự đổ 2 tấn
|
4,70
|
-151.522
|
-712.153
|
|
|
Cộng
|
|
|
-20.797.392
|