Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Hướng dẫn 1359/HD-SXD năm 2015 điều chỉnh dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 1359/HD-SXD
Ngày ban hành 22/09/2015
Ngày có hiệu lực 22/09/2015
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Phùng Minh Tuấn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1359/HD-SXD

Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 09 năm 2015

 

HƯỚNG DẪN

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;

Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 08/6/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Thực hiện Công văn số 4324/UBND-CNXD ngày 27/8/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công dịch vụ công ích đô thị theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Sở Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị theo Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:

1. Xác định giá nhân công

1.1. Nguyên tắc xác định và điều chỉnh đơn giá nhân công

a) Giá nhân công được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH.

b) Đơn giá nhân công được điều chỉnh khi mức lương cơ sở (MLCS) do Chính phủ quy định điều chỉnh theo từng thời kỳ.

1.2. Mức lương cơ sở để xác định đơn giá nhân công (MLCS):

Theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, từ ngày 01/7/2013, mức lương cơ sở (MLCS) là 1.150.000 đồng/tháng.

1.3. Cấp bậc, hệ số lương, nhóm công việc của công nhân trực tiếp sản xuất cung cấp dịch vụ công ích đô thị:

Theo quy định tại Điểm 6 Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH.

1.4. Xác định đơn giá nhân công:

GNC =

Trong đó:

GNC: Đơn giá nhân công tính cho một ngày công.

MLCS: Mức lương cơ sở.

Hcb: Hệ số lương cấp bậc công việc bình quân theo định mức kinh tế kỹ thuật do Bộ Xây dựng ban hành trên cơ sở cấp bậc, hệ số lương, nhóm công việc quy định tại mục 1.3.

Hpckv: Hệ số phụ cấp khu vực gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 áp dụng đối với người lao động làm việc ở địa bàn mà Nhà nước quy định cán bộ, công chức làm việc ở địa bàn được hưởng phụ cấp khu vực (Hệ số phụ cấp khu vực tỉnh Quảng Ngãi tại Phụ lục 2 kèm theo Hướng dẫn này).

Hđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương, xác định theo bảng sau:

TT

Huyện, vùng

Hệ số điều chỉnh Hđc

1

Thành phố Quảng Ngãi và các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh (Vùng III)

0,70

2

Các huyện còn lại (Vùng IV)

0,50

Ghi chú:

- Địa bàn vùng III, IV theo Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ.

- Tiền ăn ca của lao động trực tiếp sản xuất đã bao gồm trong chi phí chung, do đó không tính trong đơn giá nhân công nêu trên (Theo Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng).

[...]