Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Hướng dẫn 1139/HD-SNN&PTNT thực hiện Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Số hiệu 1139/HD-SNN&PTNT
Ngày ban hành 24/08/2009
Ngày có hiệu lực 24/08/2009
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký ***
Lĩnh vực Thương mại

UBND TỈNH TIỀN GIANG
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1139/HD-SNN&PTNT

Mỹ Tho, ngày 24 tháng 08 năm 2009

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 14/2009/QĐ-UBND VỀ VỆ SINH THÚ Y ĐỐI VỚI CƠ SỞ CHĂN NUÔI, GIẾT MỔ, MUA BÁN, VẬN CHUYỂN ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT, ẤP TRỨNG GIA CẦM VÀ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG.

Căn cứ Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 19/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định về quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 19/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang có liên quan đến điều kiện vệ sinh thú y (gọi tắt VSTY) cơ sở chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển gia súc, gia cầm (gọi tắt là động vật), sản phẩm động vật; cơ sở ấp trứng gia cầm, cơ sở sản xuất kinh doanh giống thủy sản trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Điều kiện vệ sinh thú y cơ sở chăn nuôi (khoản 1 Điều 5 của Quyết định):

a) Môi trường của khu chăn nuôi:

- Đối với cơ sở qui mô lớn phải đạt các tiêu chuẩn như sau:

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Giới hạn

1

Nhiệt độ không khí trong khoảng

oC

18 - 32

2

Ẩm độ không khí trong khoảng

%

55 - 85

3

Tốc độ gió trong khoảng

m/s

0.5 - 3.0

4

Độ bụi tối đa

mg/m3

10

5

Vi khuẩn hiếu khí tối đa

VK/m3

106

6

Vi khuẩn gây dung huyết tối đa

VK/m3

102

7

NH3 tối đa

ppm

10

8

H2S tối đa

ppm

5

- Đối với cơ sở qui mô vừa và nhỏ trước mắt phải đạt các tiêu chuẩn như sau:

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Giới hạn

1

Nhiệt độ không khí trong khoảng

oC

18 - 32

2

Ẩm độ không khí trong khoảng

%

55 - 85

3

Tốc độ gió trong khoảng

m/s

0.5 - 3.0

4

Độ bụi tối đa

mg/m3

10

b) Thời gian để trống chuồng sau mỗi đợt nuôi, xuất bán động vật như sau:

- Tối thiểu là 07 ngày đối với trường hợp động vật tại cơ sở và khu vực xung quanh ổn định (không xảy ra bệnh truyền nhiễm nguy hiểm hoặc bị tiêu hủy)

- Tối thiểu là 21 ngày đối với trường hợp động vật tại cơ sở hoặc khu vực xung quanh xảy ra bệnh truyền nhiễm nguy hiểm hoặc bị tiêu hủy.

2. Đối với chăn nuôi vịt chạy đồng (khoản 1 Điều 6 của Quyết định):

Quy trình tiêm phòng vắc xin cúm:

- Mũi thứ 1: sau 14 ngày tuổi.

- Mũi thứ 2: cách mũi thứ 1 là 28 ngày.

- Mũi thứ 3 trở về sau: cứ 4 tháng tiêm nhắc lại 1 lần.

3. Động vật ngoài tỉnh khi nhập vào Tiền Giang (khoản 2 Điều 12 của Quyết định):

Thời gian nuôi cách ly là 07 ngày trước khi nhập đàn hoặc đưa về hộ chăn nuôi (theo Thông tư 22/2009/TT-BNN ngày 28/4/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).

4. Qui trình cấp Giấy đủ điều kiện chăn nuôi qui mô lớn (điểm a khoản 1 Điều 44 của Quyết định):

4.1 Hồ sơ đăng ký:

- Đối với cơ sở đăng ký lần đầu, hồ sơ được lập thành 02 bộ, bao gồm:

+ Giấy đăng ký kiểm tra điều kiện VSTY (Mẫu 5).

+ Quyết định phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc Quyết định phê duyệt đề án Bảo vệ môi trường (BVMT)

- Đối với trường hợp gia hạn, hồ sơ được lập thành 02 bộ, bao gồm:

+ Giấy đăng ký kiểm tra điều kiện VSTY (Mẫu 5).

+ Bản photocopy Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đã cấp.

[...]