Hướng dẫn 1139/HD-SNN&PTNT thực hiện Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu | 1139/HD-SNN&PTNT |
Ngày ban hành | 24/08/2009 |
Ngày có hiệu lực | 24/08/2009 |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | *** |
Lĩnh vực | Thương mại |
UBND TỈNH TIỀN
GIANG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1139/HD-SNN&PTNT |
Mỹ Tho, ngày 24 tháng 08 năm 2009 |
Căn cứ Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 19/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định về quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 19/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang có liên quan đến điều kiện vệ sinh thú y (gọi tắt VSTY) cơ sở chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển gia súc, gia cầm (gọi tắt là động vật), sản phẩm động vật; cơ sở ấp trứng gia cầm, cơ sở sản xuất kinh doanh giống thủy sản trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Điều kiện vệ sinh thú y cơ sở chăn nuôi (khoản 1 Điều 5 của Quyết định):
a) Môi trường của khu chăn nuôi:
- Đối với cơ sở qui mô lớn phải đạt các tiêu chuẩn như sau:
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Giới hạn |
1 |
Nhiệt độ không khí trong khoảng |
oC |
18 - 32 |
2 |
Ẩm độ không khí trong khoảng |
% |
55 - 85 |
3 |
Tốc độ gió trong khoảng |
m/s |
0.5 - 3.0 |
4 |
Độ bụi tối đa |
mg/m3 |
10 |
5 |
Vi khuẩn hiếu khí tối đa |
VK/m3 |
106 |
6 |
Vi khuẩn gây dung huyết tối đa |
VK/m3 |
102 |
7 |
NH3 tối đa |
ppm |
10 |
8 |
H2S tối đa |
ppm |
5 |
- Đối với cơ sở qui mô vừa và nhỏ trước mắt phải đạt các tiêu chuẩn như sau:
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Giới hạn |
1 |
Nhiệt độ không khí trong khoảng |
oC |
18 - 32 |
2 |
Ẩm độ không khí trong khoảng |
% |
55 - 85 |
3 |
Tốc độ gió trong khoảng |
m/s |
0.5 - 3.0 |
4 |
Độ bụi tối đa |
mg/m3 |
10 |
b) Thời gian để trống chuồng sau mỗi đợt nuôi, xuất bán động vật như sau:
- Tối thiểu là 07 ngày đối với trường hợp động vật tại cơ sở và khu vực xung quanh ổn định (không xảy ra bệnh truyền nhiễm nguy hiểm hoặc bị tiêu hủy)
- Tối thiểu là 21 ngày đối với trường hợp động vật tại cơ sở hoặc khu vực xung quanh xảy ra bệnh truyền nhiễm nguy hiểm hoặc bị tiêu hủy.
2. Đối với chăn nuôi vịt chạy đồng (khoản 1 Điều 6 của Quyết định):
Quy trình tiêm phòng vắc xin cúm:
- Mũi thứ 1: sau 14 ngày tuổi.
- Mũi thứ 2: cách mũi thứ 1 là 28 ngày.
- Mũi thứ 3 trở về sau: cứ 4 tháng tiêm nhắc lại 1 lần.
3. Động vật ngoài tỉnh khi nhập vào Tiền Giang (khoản 2 Điều 12 của Quyết định):
Thời gian nuôi cách ly là 07 ngày trước khi nhập đàn hoặc đưa về hộ chăn nuôi (theo Thông tư 22/2009/TT-BNN ngày 28/4/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
4. Qui trình cấp Giấy đủ điều kiện chăn nuôi qui mô lớn (điểm a khoản 1 Điều 44 của Quyết định):
4.1 Hồ sơ đăng ký:
- Đối với cơ sở đăng ký lần đầu, hồ sơ được lập thành 02 bộ, bao gồm:
+ Giấy đăng ký kiểm tra điều kiện VSTY (Mẫu 5).
+ Quyết định phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc Quyết định phê duyệt đề án Bảo vệ môi trường (BVMT)
- Đối với trường hợp gia hạn, hồ sơ được lập thành 02 bộ, bao gồm:
+ Giấy đăng ký kiểm tra điều kiện VSTY (Mẫu 5).
+ Bản photocopy Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đã cấp.
UBND TỈNH TIỀN
GIANG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1139/HD-SNN&PTNT |
Mỹ Tho, ngày 24 tháng 08 năm 2009 |
Căn cứ Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 19/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định về quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 19/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang có liên quan đến điều kiện vệ sinh thú y (gọi tắt VSTY) cơ sở chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển gia súc, gia cầm (gọi tắt là động vật), sản phẩm động vật; cơ sở ấp trứng gia cầm, cơ sở sản xuất kinh doanh giống thủy sản trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Điều kiện vệ sinh thú y cơ sở chăn nuôi (khoản 1 Điều 5 của Quyết định):
a) Môi trường của khu chăn nuôi:
- Đối với cơ sở qui mô lớn phải đạt các tiêu chuẩn như sau:
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Giới hạn |
1 |
Nhiệt độ không khí trong khoảng |
oC |
18 - 32 |
2 |
Ẩm độ không khí trong khoảng |
% |
55 - 85 |
3 |
Tốc độ gió trong khoảng |
m/s |
0.5 - 3.0 |
4 |
Độ bụi tối đa |
mg/m3 |
10 |
5 |
Vi khuẩn hiếu khí tối đa |
VK/m3 |
106 |
6 |
Vi khuẩn gây dung huyết tối đa |
VK/m3 |
102 |
7 |
NH3 tối đa |
ppm |
10 |
8 |
H2S tối đa |
ppm |
5 |
- Đối với cơ sở qui mô vừa và nhỏ trước mắt phải đạt các tiêu chuẩn như sau:
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Giới hạn |
1 |
Nhiệt độ không khí trong khoảng |
oC |
18 - 32 |
2 |
Ẩm độ không khí trong khoảng |
% |
55 - 85 |
3 |
Tốc độ gió trong khoảng |
m/s |
0.5 - 3.0 |
4 |
Độ bụi tối đa |
mg/m3 |
10 |
b) Thời gian để trống chuồng sau mỗi đợt nuôi, xuất bán động vật như sau:
- Tối thiểu là 07 ngày đối với trường hợp động vật tại cơ sở và khu vực xung quanh ổn định (không xảy ra bệnh truyền nhiễm nguy hiểm hoặc bị tiêu hủy)
- Tối thiểu là 21 ngày đối với trường hợp động vật tại cơ sở hoặc khu vực xung quanh xảy ra bệnh truyền nhiễm nguy hiểm hoặc bị tiêu hủy.
2. Đối với chăn nuôi vịt chạy đồng (khoản 1 Điều 6 của Quyết định):
Quy trình tiêm phòng vắc xin cúm:
- Mũi thứ 1: sau 14 ngày tuổi.
- Mũi thứ 2: cách mũi thứ 1 là 28 ngày.
- Mũi thứ 3 trở về sau: cứ 4 tháng tiêm nhắc lại 1 lần.
3. Động vật ngoài tỉnh khi nhập vào Tiền Giang (khoản 2 Điều 12 của Quyết định):
Thời gian nuôi cách ly là 07 ngày trước khi nhập đàn hoặc đưa về hộ chăn nuôi (theo Thông tư 22/2009/TT-BNN ngày 28/4/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
4. Qui trình cấp Giấy đủ điều kiện chăn nuôi qui mô lớn (điểm a khoản 1 Điều 44 của Quyết định):
4.1 Hồ sơ đăng ký:
- Đối với cơ sở đăng ký lần đầu, hồ sơ được lập thành 02 bộ, bao gồm:
+ Giấy đăng ký kiểm tra điều kiện VSTY (Mẫu 5).
+ Quyết định phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc Quyết định phê duyệt đề án Bảo vệ môi trường (BVMT)
- Đối với trường hợp gia hạn, hồ sơ được lập thành 02 bộ, bao gồm:
+ Giấy đăng ký kiểm tra điều kiện VSTY (Mẫu 5).
+ Bản photocopy Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đã cấp.
4.2. Thời gian và trình tự thực hiện:
- Sở Nông nghiệp và PTNT tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và PTNT chuyển hồ sơ có liên quan đến Chi cục Thú y để tiến hành kiểm tra theo quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thú y hoàn tất việc kiểm tra và trả lời kết quả:
+ Nếu cơ sở đảm bảo yêu cầu về điều kiện, tiêu chuẩn VSTY, Chi cục Thú y cấp Chứng nhận đủ điều kiện VSTY và chuyển về Sở Nông nghiệp và PTNT.
+ Nếu cơ sở không đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn VSTY, chủ cơ sở tổ chức sửa chữa, khắc phục những nội dung chưa đạt yêu cầu của lần kiểm tra trước và đề nghị kiểm tra lại.Thời gian này không quá 60 ngày.
- Căn cứ vào Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc Quyết định phê duyệt đề án BVMT và Giấy chứng nhận đủ điều kiện VSTY, trong thời gian 05 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và PTNT cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi động vật (Mẫu 1-TG).
5.1 Hồ sơ đăng ký:
- Đối với cơ sở đăng ký lần đầu, hồ sơ được lập thành 02 bộ, bao gồm:
+ Giấy đăng ký kiểm tra điều kiện VSTY (Mẫu 5).
+ Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết BVMT hoặc xác nhận đề án cam kết BVMT.
- Đối với trường hợp gia hạn, hồ sơ được lập thành 02 bộ, bao gồm:
+ Giấy đăng ký kiểm tra điều kiện VSTY (Mẫu 5).
+ Bản photocopy Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đã cấp.
5.2 Thời gian và trình tự thực hiện:
- Phòng Nông nghiệp & PTNT các huyện, phòng Kinh tế Tp. Mỹ Tho, Tx.Gò Công (gọi chung là Phòng Nông nghiệp huyện) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong thời gian 05 ngày làm việc, Phòng Nông nghiệp huyện chuyển hồ sơ đến Trạm Thú y để tiến hành kiểm tra theo quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Trạm Thú y hoàn tất việc kiểm tra và trả lời kết quả:
+ Nếu cơ sở đảm bảo yêu cầu về điều kiện VSTY, Trạm Thú y (được Chi cục trưởng Chi cục Thú y ủy quyền) cấp Chứng nhận đủ điều kiện VSTY và chuyển đến Phòng Nông nghiệp huyện.
+ Nếu cơ sở không đảm bảo điều kiện, chủ cơ sở tổ chức sửa chữa, khắc phục những nội dung chưa đạt yêu cầu của lần kiểm tra trước và đề nghị kiểm tra lại. Thời gian này không quá 60 ngày.
- Căn cứ Giấy xác nhận cam kết bảo vệ môi trường hoặc xác nhận đề án BVMT và Giấy chứng nhận đủ điều kiện VSTY, trong thời gian 05 ngày làm việc, Phòng Nông nghiệp huyện tham mưu UBND huyện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi động vật (Mẫu 1-TG).
6.1 Hồ sơ đăng ký:
- Đối với cơ sở đăng ký lần đầu, hồ sơ được lập thành 02 bộ, bao gồm:
+ Giấy đăng ký kiểm tra điều kiện VSTY (Mẫu 5).
+ Sơ đồ thiết kế các hạng mục công trình bên trong cơ sở (trừ điểm mua bán động vật, sản phẩm động vật)
- Đối với trường hợp gia hạn, hồ sơ được lập thành 02 bộ, bao gồm:
+ Giấy đăng ký kiểm tra điều kiện VSTY (Mẫu 5).
+ Bản photocopy Chứng nhận điều kiện VSTY đã cấp.
6.2 Thời gian, trình tự thực hiện:
- Trạm Thú y tiếp nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thú y hoặc Trạm Thú y tiến hành kiểm tra và trả lời kết quả:
+ Nếu cơ sở đảm bảo yêu cầu về điều kiện VSTY, Chi cục Thú y hoặc Trạm Thú y (nếu được Chi cục trưởng Chi cục Thú y ủy quyền) cấp Chứng nhận đủ điều kiện VSTY.
+ Nếu cơ sở không đảm bảo điều kiện, chủ cơ sở tổ chức sửa chữa, khắc phục những nội dung chưa đạt yêu cầu của lần kiểm tra trước và đề nghị kiểm tra lại. Thời gian này không quá 60 ngày.
7.1 Hồ sơ đăng ký:
- Đối với cơ sở đăng ký lần đầu, hồ sơ được lập thành 02 bộ, bao gồm:
+ Giấy đăng ký kiểm tra điều kiện VSTY (Mẫu 5).
+ Bản vẽ thiết kế bè cá hoặc đăng quầng (bản photocopy).
- Đối với trường hợp gia hạn, hồ sơ được lập thành 02 bộ, bao gồm:
+ Giấy đăng ký kiểm tra điều kiện VSTY (Mẫu 5).
+ Bản photocopy Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi hoặc Giấy đăng ký nuôi bè đã cấp.
7.2 Thời gian và trình tự thực hiện:
- Chi cục Thú y tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thú y hoàn tất việc kiểm tra và trả lời kết quả:
+ Nếu cơ sở đảm bảo yêu cầu về điều kiện VSTY, Chi cục Thú y cấp Chứng nhận đủ điều kiện VSTY.
+ Nếu cơ sở không đảm bảo điều kiện, chủ cơ sở tổ chức sửa chữa, khắc phục những nội dung chưa đạt yêu cầu của lần kiểm tra trước và đề nghị kiểm tra lại. Thời gian này không quá 60 ngày.
8. Phí kiểm tra VSTY: Thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
9. Hướng dẫn các biểu mẫu thực hiện Quyết định 14/2009/QĐ/UBND:
- Giấy đăng ký kiểm tra điều kiện VSTY (Mẫu 5- Quyết định 86/2005/QĐ-BNN).
- Chứng nhận đủ điều kiện VSTY (Mẫu 26- Quyết định 86/2005/QĐ-BNN)
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi (Mẫu 1-TG).
- Sổ quản lý chăn nuôi vịt chạy đồng (Mẫu 2-TG).
- Sổ quản lý chăn nuôi quy mô hộ gia đình (Mẫu 3-TG).
- Sổ quản lý hộ nuôi tôm quảng canh cải tiến (Mẫu 4-TG)./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Tên cơ quan chứng
nhận |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./GCN-…….. |
Mỹ Tho, ngày tháng năm |
ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT
Căn cứ Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 19/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định về quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Căn cứ bản xác nhận về điều kiện môi trường và kết quả thẩm định điều kiện vệ sinh thú y của các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
TÊN CƠ QUAN CHỨNG NHẬN
CHỨNG NHẬN:
- Họ và tên chủ cơ sở chăn nuôi:.................................................................................
- Địa chỉ thường trú:.....................................................................................................
- Điện thoại: …………………………… Fax: ……………………. Email:.......................
- Địa điểm chăn nuôi:...................................................................................................
- Có đủ điều kiện chăn nuôi động vật sau:
STT |
Loài vật nuôi |
Mục đích nuôi |
Số lượng đăng ký |
01 |
|
|
|
02 |
|
|
|
Trong quá trình chăn nuôi, chủ cơ sở phải tiếp tục duy trì tốt các điều kiện về môi trường, vệ sinh thú y và chấp hành quy định về phòng chống dịch bệnh cho vật nuôi theo hướng dẫn của các cơ quan chức năng.
Trước khi thay đổi quy mô chăn nuôi (trường hợp tăng đàn), chủ cơ sở phải làm thủ tục đăng ký với cơ quan chức năng để thay đổi giấy chứng nhận.
Giấy chứng nhận có giá trị 02 năm kể từ ngày ký./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
4. Yêu cầu chung - Địa điểm đăng ký chăn nuôi vịt chạy đồng để được cấp sổ: UBND xã nơi xuất phát. - Đối với vịt chạy đồng từ tỉnh khác vào địa bàn tỉnh Tiền Giang, vịt chạy đồng ra khỏi huyện phải có: + Sổ đăng ký chăn nuôi vịt chạy đồng có xác nhận của UBND xã nơi đi; + Giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển của cơ quan thú y sở tại. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: chủ nuôi liên hệ UBND xã nơi đến để được hướng dẫn thực hiện. Nếu chủ nuôi cố tình tránh né sự quản lý của UBND xã nơi đến sẽ bị xử lý theo qui định hiện hành của Nhà nước. Mọi thông tin cần liên hệ điện thoại đường dây nóng số 0733.888.111 để được tư vấn |
|
TỈNH TIỀN GIANG HUYỆN ……………………………….. XÃ…………………………………………..
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1405/QĐ-TTg ngày 16/10/2007 của Thủ tướng chính phủ)
Số đăng ký:……………………….
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Họ tên chủ vật nuôi: ……………………...... Số CMND:………………………………… ngày cấp: …………………………………….. Nơi cấp CMND: ……………………………… Địa chỉ :Tổ:………, Ấp (khóm): ……………. Xã (phường): ……………………………….. Huyện (thị, thành phố): …………………… Điện thoại (nếu có): …………………………. ..………….,ngày…..tháng……năm 20 …….
UBND xã …………………………………….. (Ký tên, đóng dấu) |
3. Khai báo di chuyển đàn (tiếp theo) 3.9. Nơi đến thứ 9
3.10. Nơi đến thứ 10
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Khai báo di chuyển đàn (tiếp theo) 3.7. Nơi đến thứ 7
3.8. Nơi đến thứ 8
|
1. Thông tin chung về đàn thủy cầm:
Ghi chú: (*) xuất phát từ lò ấp (địa chỉ) và có Giấy chứng nhận kiểm dịch không? Nơi cấp
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Lịch tiêm phòng vắc xin cúm Mũi 1: vịt sau 14 ngày tuổi; Mũi 2: cách mũi 1 là 28 ngày; Mũi 3 trở về sau: cứ 4 tháng tiêm nhắc lại 1 lần. |
3. Khai báo di chuyển đàn (tiếp theo) 3.5 . Nơi đến thứ 5
3.6. Nơi đến thứ 6
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Khai báo di chuyển đàn (tiếp theo) 3.3. Nơi đến thứ 3
3.4. Nơi đến thứ 4
|
2.1. Tiêm phòng mũi 1
2.2. Tiêm phòng mũi 2
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.Tiêm phòng vắc xin cúm (tiếp theo) 2.3. Tiêm phòng mũi 3
2.4. Tiêm phòng mũi 4
|
3. Khai báo di chuyển đàn vịt (tại UBND xã đầu tiên của huyện nơi đàn vịt đến) 3.1. Nơi đến thứ 1.
3.2. Nơi đến thứ 2
|
4. Yêu cầu chung - Địa điểm đăng ký: hộ gia đình: UBND xã nơi chăn nuôi gia súc, gia cầm. - Chủ nuôi phải thực hiện tiêm phòng vắc xin đầy đủ cho gia súc, gia cầm theo hướng dẫn của cơ quan thú y địa phương. - Khi phát hiện gia súc, gia cầm có dấu hiệu bất thường như chết đột ngột, bỏ ăn …chủ nuôi phải báo ngay cho cơ quan thú y gần nhất hoặc điện thoại đường dây nóng số 0733.888.111 để được tư vấn. - Chủ nuôi không chấp hành các quy định phòng chống dịch bệnh trên gia súc, gia cầm sẽ bị xử lý theo các qui định hiện hành của Nhà nước. |
|
TỈNH TIỀN GIANG HUYỆN ……………………………….. XÃ…………………………………………..
Số đăng ký:……………………….
Năm: …………………….. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. Thông tin về chủ nuôi: Họ tên chủ nuôi: ……………………………. Số CMND:…………………………………. ngày cấp:…………………………………. Nơi cấp CMND: ……………………………. Địa chỉ :Tổ:………, Ấp (khóm): …………… Xã (phường): ……………………………….. Điện thoại (nếu có): ………………………. 2. Thông tin về đàn gia súc, gia cầm: * Heo: □ * Bò: □ * Trâu: □ * Gà: □ * Vịt: □ * Động vật khác: |
|
3. Thông tin về tiêm phòng:
|
3. Những qui định chung 1. Tất cả hộ nuôi tôm đăng ký tại UBND cấp xã nơi chăn nuôi và phải chấp hành tốt các qui trình phòng chống dịch bệnh do cơ quan Thú y hướng dẫn. 2. Sổ đăng ký không được tự ý sửa chữa, tẩy xóa, không cho người khác mượn, thuê hoặc mua bán sổ. Khi mất sổ phải xin cấp lại và chỉ được cấp lại một lần. 3. Hộ chăn nuôi không chấp hành các quy định phòng chống dịch bệnh trên tôm nuôi sẽ bị xử lý theo các qui định hiện hành của Nhà nước.
Mọi thông tin có liên quan đến tình hình sức khỏe tôm nuôi xin liên hệ điện thoại đường dây nóng số 0733.888.111 để được tư vấn |
|
TỈNH TIỀN GIANG HUYỆN ……………………………….. XÃ…………………………………………..
HỘ NUÔI TÔM QUẢNG CANH CẢI TIẾN
Số đăng ký:……………………….
Năm: …………………….. |
1. Thông tin về chủ nuôi: Họ tên chủ nuôi: ……………………………. Số CMND:…………………………………. ngày cấp:…………………………………. Nơi cấp CMND: ……………………………. Địa chỉ :Tổ:………, Ấp (khóm): …………… Xã (phường): ……………………………….. Điện thoại (nếu có): ………………………. Trình độ chuyên môn về nuôi trồng thủy sản (nếu có): …………………………………….. Kinh nghiệm nuôi tôm (năm): …….……….. |
|
2. Thông tin về thủy sản nuôi: Loài thủy sản nuôi: …………………………… Diện tích nuôi (ha): …………………………... Mật độ nuôi (con/m2): ………………..………. Thông tin khác: ……………………………….. ………………………………………………… ………………………………………………… …………………………………………………
|
Dấu của cơ quan kiểm tra VSTY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y
Số:................../ĐK-KTVSTY
Kính gửi: ..............……….…........……............................................
Họ tên chủ cơ sở (hoặc người đại diện): .....................................................................
Địa chỉ giao dịch: .........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ………………… Cấp ngày…..../…../….….. tại...................
Điện thoại: .......................................... Fax: ................................. Email: ...................
* Đề nghị quý cơ quan kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở:
1. Cơ sở chăn nuôi động vật.
Loại động vật:……………………………………….…….Số lượng: ............................
2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh con giống.
Loại động vật: ……………………………………………Công suất: ...........................
3. Cơ sở cách ly kiểm dịch động vật.
Loại động vật: ……………………………….……..... Số lượng: ................................
4. Nơi tập trung, bốc xếp động vật/sản phẩm động vật: □
5. Cơ sở giết mổ động vật.
Loại động vật: ………….……..….. Công suất giết mổ: ……....……con/ngày
6. Cơ sở ấp trứng gia cầm.
Đối tượng ấp nở:………………….. Công suất: ..………………….quả trứng/đợt
7. Cơ sở bảo quản sản phẩm động vật.
Loại sản phẩm động vật: …………………..….... Công suất: …….……….tấn
8. Cơ sở kinh doanh động vật/ sản phẩm động vật.
Loại động vật/sản phẩm động vật: ...........................................................................
* Địa điểm cơ sở: .....................................................................................................
* Địa điểm và thiết kế xây dựng đã được cơ quan thú y có thẩm quyền thẩm định vào ngày ……../……./….….
* Đăng ký kinh doanh /Giấy phép đầu tư số: ……………... Cấp tại …………………
* Các giấy tờ liên quan: ...........................................................................................
Mục đích sử dụng: tiêu thụ nội địa □ Phục vụ xuất khẩu: □
Dự kiến thời gian cơ sở bắt đầu hoạt động: ngày.…….../…….../ …..…...............
Tôi xin cam đoan việc khai báo trên hoàn toàn đúng sự thật./.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA VSTY Đồng ý kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y cơ sở Thời gian kiểm tra: …… giờ, ngày......../....../…... Vào sổ đăng ký số ........…..... ngày......../....../ …. Cán bộ tiếp nhận (Ký và ghi rõ họ tên) |
Đăng ký tại ...................................... Ngày .…...... tháng ....... năm ........... TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) |
TÊN CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ………../ …(2).. |
………., ngày ……./……../……….. |
CHỨNG NHẬN ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 33 /2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Quyết định số……./……../…….ngày………tháng……..năm…….của ……..…(4)………… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của ……..….…(5)……………..;
Căn cứ Quyết định số ……./……/……..ngày tháng năm của Chi cục trưởng Chi cục Thú y về việc ủy quyền cấp Chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y (6)
Căn cứ kết quả đánh giá tại Biên bản kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y số ……..../BB-KTVSTY ngày ……./ ….. /….…..;
Căn cứ kết quả kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y tại phiếu báo kết quả số ….…../ ……... ngày ……../…../….…. của .…………(7) ...……………………. về việc kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở ……………….(8) ……..…………….
CHỨNG NHẬN:
Tên cơ sở: ................................................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Điện thoại: ………………..…….….. Fax: ………………..…….. Email: .....................
Lĩnh vực hoạt động: .................................................................................................
Đăng ký kinh doanh số: ………………………………...……….…….……..
Cơ sở đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y để .......................................................................
Giấy xác nhận vệ sinh thú y có giá trị đến ngày …....../........../…………
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN |
Ghi chú: - Giấy xác nhận này được làm thành 02 bản: 01 bản lưu, 01 bản giao cho cơ sở (1) Tên cơ quan ban hành chứng nhận; (2) Chữ viết tắt tên cơ quan; (3) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan ban hành; |
(4) Tên cơ quan có thẩm quyền ra quyết định; (5) Tên cơ quan có thẩm quyền xác nhận; (6) Chỉ áp dụng đối với trường hợp Trạm Thú y cấp Chứng nhận theo ủy quyền của Chi cục trưởng Chi cục Thú y (7) Tên cơ quan kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y; (8) Loại hình cơ sở được kiểm tra. |