Công văn 97742/CT-TTHT năm 2020 về thuế giá trị gia tăng hàng phi mậu dịch do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 97742/CT-TTHT
Ngày ban hành 10/11/2020
Ngày có hiệu lực 10/11/2020
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Tiến Trường
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 97742/CT-TTHT
V/v thuế GTGT hàng phi mậu dịch

Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2020

 

Kính gửi: Công ty TNHH dịch vụ tin học FPT
(Đ/c: Số 07 Lô M1 Khu đô thị mới Yên Hòa, Phường Yên Hòa, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội - MST: 0104253615)

Trả lời công văn số 1410/FPT-FSC AF nhận ngày 19/10/2020 của Công ty TNHH dịch vụ tin học FPT (sau đây gọi tắt là "Công ty") hỏi về thuế GTGT hàng phi mậu dịch, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 112/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dn v thủ tục hải quan, kim tra, giám sát hải quan:

+ Tại Mục 3 quy định:

"1. Hàng hóa xuất khu, nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại (dưới đây gọi tt là hàng phi mậu dịch) gm:

1. Quà biếu, tặng của t chức, cá nhân ở nước ngoài gửi cho t chức, cá nhân ở Việt Nam; của t chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho t chức, cá nhân ở nước ngoài;

2. Hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, t chức quốc tế tại Việt Nam những người làm việc tại các cơ quan, t chức trên;

3. Hàng viện trợ nhân đạo;

4. Hàng hóa tạm nhập khẩu của những cá nhân được Nhà nưc Việt Nam cho miễn thuế;

5. Hàng mẫu không thanh toán;

6. Dụng cụ nghề nghiệp, phương tiện làm việc của người xuất nhập cảnh;

7. Tài sản di chuyển của t chức, cá nhân;

8. Hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận tải đơn, hàng hóa mang theo người của người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế;

9. Hàng phi mậu khác."

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế GTGT.

+ Tại Điều 14 quy định:

“Điều 14. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào

1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa; dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, k cả thuế GTGT đu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tn thất.

..."

- Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:

+ Tại khoản 9 Điều 1 sửa đổi, bổ sung Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC như sau:

"a) Sửa đi khoản 2 Điều 14 như sau:

“2. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT so với tng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm cả doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế không hạch toán riêng được.

Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT hàng tháng/quý tạm phân b số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định mua vào được khấu trừ trong tháng/quý, cuối năm cơ sở kinh doanh thực hiện tính phân b số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của năm đ kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bổ khấu trừ theo tháng/quý.”

...""

+ Tại Khoản 10 Điều 1 sửa đổi, bổ sung Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC

“Điều 15. Điều kiện khu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào

[...]
13