Công văn 9749/BGDĐT-GDTH hướng dẫn về kiểm tra đánh giá học kỳ I môn tiếng Anh lớp 3 và lớp 4 năm học 2011-2012 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu | 9749/BGDĐT-GDTH |
Ngày ban hành | 29/12/2011 |
Ngày có hiệu lực | 29/12/2011 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký | Lê Tiến Thành |
Lĩnh vực | Giáo dục |
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9749/BGDĐT-GDTH |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2011 |
Kính gửi: Sở giáo dục và đào tạo các tỉnh, thành phố
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức hội thảo, tập huấn về kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh lớp 3, lớp 4 học tiếng Anh 4 tiết/ tuần năm học 2011-2012 cho giáo viên trực tiếp dạy thí điểm lớp 4 và giáo viên cốt cán lớp 3 của 63 tỉnh/ thành phố vào ngày 14-15/12/2011 (tại Hà Nội) và ngày 16-17/12/2011 tại TP. Hồ Chí Minh. Các giáo viên tham gia hội thảo tập huấn đã nắm vững và thực hành xây dựng đề kiểm tra học kỳ phù hợp các yêu cầu về mục tiêu, nội dung, theo định hướng của Bộ, theo chương trình thí điểm Tiếng Anh tiểu học và hướng tới chuẩn châu Âu. Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về việc triển khai kiểm tra học kỳ I môn tiếng Anh lớp 3, lớp 4 như sau:
I. Hình thức kiểm tra
Để đảm bảo yêu cầu về mục tiêu và nội dung của chương trình thí điểm Tiếng Anh tiểu học ban hành theo Quyết định 3321/QĐ-BGDĐT ngày 12/8/2010 và đánh giá chất lượng học sinh được chính xác, khách quan, toàn diện theo chuẩn thống nhất, các địa phương tổ chức kiểm tra kết quả học tập của học sinh lớp 3, lớp 4 bằng bài kiểm tra theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết trong thời gian 01 tiết, ưu tiên kiểm tra các kỹ năng Nghe và Nói trong đó phần Nghe chiếm 50 % về thời lượng, số câu hỏi và điểm số, phần Đọc 20 %, phần Viết chiếm 20 %, phần Nói 10%. Các câu hỏi phải có câu trả lời mẫu để học sinh không hiểu sai đề. Mỗi bài không quá 4 trang A4 (kể cả hình vẽ).
II. Cấu trúc bài kiểm tra
A. Phần Nghe có 4 câu hỏi:
1. Listen and match. ( 4 x 0, 25 đ/câu) ( Có thể thay bằng Listen and circle the picture)
2. Listen and number. ( 4 x 0, 25 đ/câu)
3. Listen and tick/ colour. ( 4 x 0,25 đ/câu)
4. Listen and complete. ( 4 x 0,25 đ/câu)
B. Phần Đọc có 2 câu hỏi
1. Look and read. Put a tick or a cross in the box as example ( 4 x 0,25 đ/câu)
2. Look and read. Write Yes or No as example ( 4 x 0,25 đ/câu)
C. Phần Viết có 2 câu hỏi
1. Look at the picture. Look at the letters. Write the words. ( 4 x 0,25 đ/câu)
2. Choose a word from the box and write it next to numbers from 1-4 ( 4 x 0,25 đ/câu)
(Có thể thay bằng phiếu học sinh tự viết các thông tin về bản thân, trường, lớp, gia đình, thời tiết, sở thích….)
D. Phần Nói gồm 2-3 vấn đề ( tùy trình độ học sinh mà giáo viên thiết kế phần Nói)
1. Interview : 0,25 đ
2. Point, ask and answer: 0,25 đ
3. Free talk: 0,5 đ
III. Định hướng nội dung và kỹ thuật kiểm tra
1. Nghe: Kiểm tra bằng máy theo các hình thức: dùng thiết bị nhận dạng và đánh giá ngữ âm (robot teacher), file mềm qua máy tính, hoặc bằng đĩa CD có ghi âm kịch bản bài nghe. Trong trường hợp không có điều kiện cho nghe qua máy thì giáo viên phải đọc kịch bản với giọng chuẩn theo thời gian quy định cho học sinh làm bài.
a. Yêu cầu về cấp độ trung bình: Học sinh nghe và xác định được những từ, cụm từ, câu, các lệnh hoặc yêu cầu quen thuộc đã được học trong chương trình hoặc được sử dụng thường xuyên trên lớp rồi nối các bức tranh với nhau thành câu mô tả người, đồ vật hoặc xác định hoạt động của mỗi nhân vật, đánh số thứ tự cho các câu, đánh dấu chọn nhân vật, đồ vật, địa điểm, hoạt động, sự kiện, nghề nghiệp, ngày lễ, ngày tháng, thời gian, môn học, trò chơi…
b. Yêu cầu về cấp độ khá giỏi: Học sinh nghe và xác định được những từ, cụm từ, con số, các lệnh hoặc yêu cầu quen thuộc đã được học trong chương trình hoặc được sử dụng thường xuyên trên lớp rồi viết lại từ đó để hoàn thành câu hoặc hội thoại.
2. Đọc
Yêu cầu:
+ Nhận biết các thông tin trong bài đọc hiểu và xác nhận chúng là đúng hay sai;