BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8225/BGDĐT–GDTH
V/v:
Hướng dẫn kiểm tra đánh giá môn Tiếng Anh lớp 3, lớp 4, lớp 5 học kỳ I năm học
2012-2013
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 11 năm 2012
|
Kính gửi: Sở Giáo dục và đào
tạo các tỉnh, thành phố
Để thống nhất đánh giá kết quả học tập của
học sinh học Chương trình thí điểm Tiếng Anh tiểu học ban hành theo Quyết định
3321/QĐ-BGDĐT ngày 12/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo được chính
xác, khách quan và toàn diện, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn kiểm tra đánh
giá lớp 3, lớp 4, lớp 5 học kỳ I, năm học 2012-2013 như sau:
I. Hình thức kiểm tra và yêu cầu về bài kiểm
tra
- Các Sở sử dụng mẫu minh họa đề kiểm tra
đánh giá của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc biên soạn đề kiểm tra theo mẫu đề của
Bộ, đảm bảo các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng, ưu tiên kiểm tra các kỹ năng nghe
và nói trong đó phần nghe chiếm 50 % về thời lượng, số câu hỏi và điểm số; phần
đọc-viết chiếm 40 %; phần nói chiếm 10 %. Tổ chức kiểm tra đồng loạt nếu dùng
đề chung.
- Các câu hỏi phải có câu trả lời mẫu để học
sinh không hiểu sai đề. Mỗi bài không quá 4 trang A 4 (kể cả hình vẽ).
II. Cấu trúc bài kiểm tra
1. Cấu trúc bài kiểm tra lớp 3
Gồm 10 Question (vấn đề), mỗi Question gồm 4
câu, mỗi câu 0,25 điểm.
Part I. Listening (20’)
Bài kiểm tra kỹ năng nghe được thiết kế riêng
vào 1 tờ giấy A4 (2 mặt) gồm 5 Question.
Question 1. Listen and number. (4 câu x 0, 25
đ/câu).
Question 2. Listen and write T (True) or F (False).
(4 câu x 0,25 đ/câu)
Question 3. Listen and draw the
lines.(4 câu x 0, 25 đ/câu)
Question 4. Listen and tick. (4
câu x 0,25 đ/câu).
Question 5. Listen and complete. (4 câu x 0,25
đ/câu).
Part II. Reading and writing (15’)
Bài kiểm tra kỹ năng đọc- viết có 4 Question
được thiết kế vào 1 tờ A 4 (2 mặt).
Question 6. Look and read. Put a tick or a cross
in the box as example (4 x 0,25 đ/câu).
Question 7. Look and read. Write Yes or No as
example (4 x 0,25 đ/câu).
Question 8. Look at the picture. Look at the
letters. Write the words.
(4 x 0,25 đ/câu)
Question 9. Choose a word from the box and write
it next to numbers from 1- 4 (4 x 0,25 đ/câu)
Part III. Speaking (5’)
Bài kiểm tra kỹ năng nói gồm Question 10
với 4 nội dung:
a) Listen and repeat.
b) Point, ask and answer.
c) Listen and comment.
d) Interview.
2. Cấu trúc bài kiểm tra lớp 4
Gồm 10 vấn đề (Question), mỗi Question gồm 4
câu, mỗi câu 0,25 điểm
Part I. Listening (20’)
Bài kiểm tra kỹ năng nghe được thiết kế riêng
vào 1 tờ giấy A4 ( 2 mặt) gồm 5 Question.
Question 1. Listen and number. (4 câu x 0, 25
đ/câu).
Question 2 Listen and colour.(4 câu x 0,25
đ/câu)
Question 3. Listen and draw the lines.(4 câu x
0, 25 đ/câu)
Question 4. Listen and tick. (4
câu x 0,25 đ/câu)
Question 5. Listen and complete. (4 câu x 0,25
đ/câu)
Part II. Reading and writing (15’)
Bài kiểm tra kỹ năng đọc- viết có 4 Question
được thiết kế vào 1 tờ A 4 (2 mặt) và được làm trong 15 phút.
Question 6. Look and read. Put a tick or a cross
in the box as example ( 4 x 0,25 đ/câu)
Question 7. Look and read. Write Yes or No as
example ( 4 x 0,25 đ/câu)
[Tùy theo vùng miền và trình độ học sinh, có
thể thay nội dung này bằng nội dung đọc đoạn văn, xem bảng biểu, nhãn vở, giấy
mời, thời khóa biểu, tờ khai rồi thực hiện một trong các nhiệm vụ sau:
a) Thay từ sai bằng từ đúng hoặc
b) Chọn thông tin đúng để điền vào chỗ trống
hoặc
c) Đọc câu hỏi và viết câu trả lời ngắn (1-2
từ).]
Question 8. Look at the picture. Look at the words.
Write the sentences. (4 x 0,25 đ/câu)
Question 9. Choose the right word/phrases
from the box and write them next to numbers from 1- 4 (4 x 0,25 đ/câu)
Part III. Speaking (5’)
Bài kiểm tra kỹ năng nói gồm Question 10
với 4 nội dung
a) Listen and repeat
b) Point, ask and answer
c) Listen and comment
d) Interview
3. Cấu trúc bài kiểm tra lớp 5
Gồm 10 Question (vấn đề), mỗi Question gồm 4
câu, mỗi câu 0,25 điểm.
Part I. Listening (20’)
Bài kiểm tra kỹ năng nghe được thiết kế riêng
vào 1 tờ giấy A 4 ( 2 mặt) gồm 5 Question.
Question 1 Listen and number. (4 câu x 0, 25
đ/câu).
Question 2 Listen and colour.(4 câu x 0,25
đ/câu).
Question 3. Listen and draw the lines.There is
an example. (4 câu x 0, 25 đ/câu)
Question 4. Listen and tick. (4 câu x 0,25
đ/câu).
Question 5. Listen and complete. (4 câu x 0,25
đ/câu).
Part II. Reading and writing (15’)
Bài kiểm tra kỹ năng đọc- viết có 4 Question
được thiết kế vào 1 tờ A 4 (2 mặt) và được làm trong 15 phút.
Question 6. Look and read. Put the correct word
in each line. (4 x 0,25 đ/câu).
Question 7. Read and colour. Insert the missing
leters. (4 x 0,25 đ/câu).
[Tùy theo vùng miền và trình độ học sinh, có
thể thay nội dung này bằng nội dung đọc đoạn văn, xem bảng biểu, nhãn vở, giấy
mời, thời khóa biểu, tờ khai rồi thực hiện một trong các nhiệm vụ sau:
a) Thay từ sai bằng từ đúng hoặc
b) Chọn thông tin đúng để điền vào chỗ trống
hoặc
c) Đọc câu hỏi và viết câu trả lời ngắn.
Question 8. Read and write ONE or more words in
the gap. (4 x 0,25 đ/câu)
Question 9. Choose the correct
words/phrases and write (4 x 0,25 đ/câu).
Part III. Speaking (5’)
Bài kiểm tra kỹ năng nói gồm Question 10
với 4 nội dung:
a) Listen and repeat
b) Point, ask and answer
c) Listen and comment
d) Interview
III. Định hướng nội dung và quy trình kiểm
tra
1. Kỹ năng nghe
1.1 Nội dung kiểm tra:
Học sinh nghe và xác định được những từ, cụm
từ, câu, hội thoại, các lệnh hoặc yêu cầu quen thuộc đã được học trong chương
trình hoặc được sử dụng thường xuyên trên lớp rồi thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Đánh số thứ tự cho các bức tranh.
b) Tô màu cho bức tranh hoặc các bộ phận của
bức tranh.
(Đối với HS lớp 3 chưa học về màu, thay bài
tô màu bằng bài Listen and write T (True) or F (False)
c) Nối các bức tranh với nhau hoặc nối bức
tranh với tên nhân vật, con vật để: mô tả người, trang phục, quê quán, quốc
tịch, vị trí, nghề nghiệp, hoạt động, sở thích, phương tiện đi lại của người;
mô tả đồ vật, con vật cưng, xác định vị trí của đồ vật, con vật cưng...
d) Đánh dấu để chọn nhân vật, đồ vật, con vật, đồ dùng
học tập, địa điểm, hoạt động, sự kiện, nghề nghiệp, ngày lễ, ngày tháng, giờ
phút, hiện tượng thiên nhiên, môn học, trò chơi, món ăn, đồ uống, phương tiện
đi lại...
e) Điền đúng chữ số/ từ /cụm từ vào khoảng
trống để hoàn thành câu/hội thoại.
1.2 Phương tiện và quy trình kiểm tra
Kiểm tra trên giấy kết hợp với nghe bằng máy
theo các hình thức: đĩa CD, file mềm qua máy cassette, máy tính hoặc thiết bị
tương thích. Các trường tiểu học chuẩn bị máy cassette, máy tính hoặc thiết bị
tương thích có loa đảm bảo cung cấp âm thanh to, rõ cho HS làm bài. Phần nghe
được thiết kế riêng vào 1 tờ giấy A4 (2 mặt) với toàn bộ hướng dẫn bằng Tiếng
Anh (đã được học trong chương trình và giáo viên đã được tập huấn, cán bộ coi thi
không cần giải thích gì thêm). Kiểm tra kỹ năng nghe trong 20 phút. Các bước
tiến hành như sau:
- Cán bộ coi thi phát bài thi nghe (tờ số 1)
cho học sinh. Cho các em 3 phút để xem trước toàn bộ tranh của phần nghe, yêu
cầu và nội dung câu hỏi của 5 Question.
- Cán bộ coi thi bật máy cho học sinh nghe và
làm bài. Mỗi đĩa/file nghe được thiết kế chạy trong 20 phút đủ để đọc mỗi
Question hai lần:
+ Lần 1: Máy đọc câu mẫu (nếu có) rồi đọc từng
Question với tốc độ vừa phải, nhịp điệu, ngữ điệu tự nhiên, to, rõ ràng. Máy dừng lại
5 giây sau mỗi hội
thoại, dừng lại 60 giây sau khi đọc xong lần 1 để HS làm bài.
+ Lần 2: Máy đọc câu mẫu (nếu có) rồi
đọc từng Question với tốc độ vừa phải, nhịp điệu, ngữ điệu tự nhiên, to, rõ
ràng. Máy dừng lại 5 giây sau mỗi hội thoại, dừng
lại 60 giây sau khi đọc xong lần 2 để HS làm bài và kiểm tra bài làm của mình. Sau
60 giây máy sẽ đọc lệnh thu bài bằng Tiếng Anh. Sau khi thu phần nghe, cán bộ coi
thi phát tờ số 2 (phần đọc-viết).
2. Kỹ năng đọc - viết
2.1 Nội dung kiểm tra:
Bài kiểm tra gồm 4 Question, là sự kết hợp
giữa kỹ năng đọc hiểu và kỹ năng viết. Học sinh xem tranh, đọc câu/hội
thoại/bài khóa rồi làm theo lệnh.
2.2 Phương tiện và quy trình kiểm tra
Bài kiểm tra kỹ năng đọc - viết, được thiết
kế vào 1 tờ A4 (2 mặt) và được làm trong 15 phút.
Cán bộ coi thi phát bài làm (tờ số 2) cho học
sinh và bắt đầu tính giờ. Sau 15 phút, cán bộ coi thi phát lệnh thu bài và cho
HS chuyển sang phần nói.
3. Kỹ năng nói
3. 1 Nội dung: Gồm có 4 nội dung, mỗi nội
dung 0,25 điểm
a) Listen and repeat
GV yêu cầu HS nhắc lại 1-2 câu hoặc hội thoại
đã học trong chương trình. Câu/hội thoại đó có thể do GV nói ra hoặc máy đọc
nhưng phải tương xứng với trình độ HS ở thời điểm làm bài kiểm tra.
b) Point, ask and answer
GV chỉ vào người, đồ vật, bản đồ, bức tranh
và yêu cầu HS nghe và trả lời các câu hỏi liên quan (khoảng 2 câu hỏi). Câu hỏi
phải tương xứng với trình độ HS ở thời điểm làm bài kiểm tra. Ví dụ:
Lớp 3
|
Lớp 4
|
Lớp 5
|
What is this?/that?
What are they?/these?/ those?
Are they tall?
Who’s that?
How old is she?..............
|
Who is it?Where’s he from?
What’s his /her nationality?
What’s his /her job?
What’s he/she doing?
What colour is his/her T-shirt?
What time is it?...........
|
Where does this boy live?
What’s his favourite game?
What did he give his friend for her
birthday?
How did he go on the picnic?
What will he do?.........
|
c) Listen and comment.
GV chỉ vào bản thân, HS, đồ vật, bức tranh,
bản đồ hoặc môi trường xung quanh rồi nói một câu về đối tượng vừa chỉ. HS nghe
và bình phẩm câu đó bằng câu trả lời Yes hoặc No. [Ở vùng có điều kiện, GV có
thể yêu cầu HS đưa ra câu trả lời đúng nếu câu mà GV đưa ra là sai với thực
tế.]
Ví dụ 1: GV chỉ vào mình và nói I’m tall. HS
sẽ đáp lại: Yes, you are. hoặc No, you aren’t. hoặc No, you aren’t. You are
short.
VD 2: GV treo bức tranh có 1 nhân vật đang
bơi còn 1 nhân vật đứng trên bờ bể bơi với vẻ sợ sệt. GV chỉ vào từng nhân vật
và nói: He can swim. HS sẽ nói: Yes, he can. hoặc No, he can’t.
d) Interview
GV hỏi tất cả HS hoặc cho HS chia nhóm, chia cặp
để hỏi- đáp bằng những câu hội thoại thông thường hoặc theo chủ đề. GV có thể
giao cho mỗi nhóm một chủ đề để hỏi và đáp (Ít nhất mỗi HS phải nói được 1 câu hỏi
hoặc trả lời).
What’s your name?
How do you spell your name?
How old are you?
What’s the weather like today?
What colour is your shirt?
What did you do yesterday?
2.2 Phương tiện và quy trình kiểm tra
Kiểm tra nói trực tiếp trên lớp với toàn bộ
học sinh. GV có thể dùng máy, các loại đồ dùng dạy học để hỗ trợ. Với những HS
làm việc theo nhóm, theo cặp, GV phát cho mỗi nhóm/cặp một tờ giấy ghi nhiệm
vụ/ chủ đề của nhóm hoặc một đồ vật, một bức tranh để các em tổ chức hỏi và trả
lời.
GV cho HS nghe câu hỏi một lần và trả lời
ngay.
Lưu ý:
- Kịch bản nghe, nói phải được thiết kế dưới
hình thức hội thoại để tăng tính tương tác. Giáo viên khai thác ngữ liệu có thể
sử dụng nhiều lần với những mục đích khác nhau.
- Khi thiết kế bài nghe cần chú ý vấn đề ngữ
âm: những âm khó, những âm học sinh hay nhầm lẫn, những âm câm, những cặp âm vô
thanh/hữu thanh, những âm học sinh hay nói ngọng… Khi sử dụng danh từ riêng cần
có thêm phần đánh vần trong kịch bản Nghe.
- Khuyến khích học sinh đưa ra câu hỏi trong phần
nói.
- Không sử dụng những từ, câu, hình ảnh phản
cảm, trái với luật pháp và thuần phong, mỹ tục Việt Nam trong toàn bộ bài kiểm
tra.
IV. Chấm điểm, thống kê và xếp loại học sinh
1. Chấm điểm:
Cán bộ chấm thi chấm phần nghe, nói, đọc,viết
riêng.
2. Thống kê và xếp loại học sinh
Thống kê và xếp loại học sinh theo 2 bước:
2. 1 Thống kê và xếp loại theo kỹ năng
- Không làm tròn số
và tính tỷ lệ phần trăm giỏi, khá, trung bình, yếu theo từng kỹ năng.
+ Kỹ năng nghe: loại giỏi:
HS đạt 4,5-5 điểm; loại khá: HS đạt 3,5- 4,25 điểm; loại trung bình: HS đạt
2,5-3,25 điểm; loại yếu: HS đạt dưới 2,5 điểm.
+ Kỹ năng đọc-viết: loại
giỏi: HS đạt 3,75- 4 điểm; loại khá: HS đạt 2,75-3,5 điểm; loại trung bình: HS
đạt 2,0-2,5 điểm; loại yếu: HS đạt dưới 2,0 điểm.
+ Kỹ năng nói: loại giỏi:
HS trả lời được cả 4 câu của bài nói đạt 1,0 điểm; loại khá: HS đạt 0,75 điểm; loại
trung bình: HS đạt 0,5 điểm; loại yếu: HS đạt dưới 0,5 điểm.
2. 2 Thống kê và xếp loại theo tổng điểm
Cộng điểm của 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết (làm
tròn số) và xếp loại HS theo Thông tư 32/TT-BGDĐT ngày 27/9/2009 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
Các sở Giáo dục và đào tạo cử cán bộ
có trách nhiệm liên hệ với Vụ Giáo dục Tiểu học qua ông Nguyễn Song Hùng, ĐT: 0913317329,
Email: nshung@moet.edu.vn để được hỗ trợ về đề và file ghi âm. Người liên hệ
sử dụng E-mail có đuôi moet.edu.vn. VD: nqhuy.hanam@moet.edu.vn.
Nơi nhận:
-
Như kính gửi ( để t/h);
- Thứ trưởng Nguyễn Vinh Hiển (để b/c);
-ĐANNQG 2020, Cục KTKĐCLGD, Viện KHGDVN, NXBGDVN (để p/h);
- Lưu: VT, Vụ GDTH.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT VỤ TRƯỞNG VỤ GIÁO DỤC TIỂU HỌC
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Trần Thị Thắm
|