Hướng dẫn 974/SXD-KTXD lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Thông tư 04/2010/TT-BXD do Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng ban hành

Số hiệu 974/SXD-KTXD
Ngày ban hành 22/11/2010
Ngày có hiệu lực 15/07/2010
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Nguyễn Dũng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 974/SXD-KTXD

Đà Lạt, ngày 22 tháng 11 năm 2010

 

HƯỚNG DẪN

LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO THÔNG TƯ SỐ 04/2010/TT-BXD NGÀY 26/5/2010 CỦA BỘ XÂY DỰNG

Triển khai Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng. Hướng dẫn việc lập và Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, Sở Xây dựng Lâm Đồng hướng dẫn một số nội dung có liên quan đến việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình như sau:

1. Phương pháp lập dự toán công trình:

Dự toán công trình được xác định trên cơ sở thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công. Dự toán công trình bao gồm: chi phí xây dựng (GXD), chi phí thiết bị (GTB), chi phí quản lý dự án (GQLDA), chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV), chi phí khác (GK) và chi phí dự phòng (GDP).

1.1. Trong đó Chi phí xây dựng (GXD) được xác định theo bảng tổng hợp sau:

STT

Nội dung chi phí

Cách tính

Giá trị

Ký hiệu

I

Chi phí trực tiếp

 

 

 

1

Chi phí vật liệu

 

VL

2

Chi phí nhân công

 

NC

3

Chi phí máy thi công

 

M

4

Chi phí trực tiếp khác

(VL+NC+M) x tỷ lệ

 

TT

 

Chi phí trực tiếp

VL+NC+M+TT

 

T

II

Chi phí chung

T x tỷ lệ

 

C

III

Thu nhập chịu thuế tính trước

(T+C) x tỷ lệ

 

TL

 

Chi phí xây dựng trước thuế

(T+C+TL)

 

G

IV

Thuế giá trị gia tăng

G x TGTGT-XD

 

GTGT

 

Chi phí xây dựng sau thuế

G + GTGT

 

GXD

V

Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công

G x tỷ lệ x (1+GTGT)

 

GXDNT

 

Tổng cộng

GXD + GXDNT

 

 

1.1.1. Chi phí trực tiếp bao gồm: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công và trực tiếp phí khác.

a. Chi phí vật liệu (VL):

Trong đó:

- Qj là khối lượng công tác xây dựng thứ j.

- : chi phí vật liệu của công tác xây dựng thứ

- Di: lượng vật liệu thứ i (i=1 ÷ n) tính cho một đơn vị khối lượng công tác xây dựng trong định mức dự toán xây dựng công trình (tham khảo định mức do Bộ Xây dựng công bố từng thời điểm);

- GVLi: giá của một đơn vị vật liệu thứ i (i=1 ÷ n) được xác định phù hợp với tiêu chuẩn, chủng loại và chất lượng vật liệu sử dụng cho công trình xây dựng trên thị trường do tổ chức có chức năng cung cấp, báo giá của nhà sản xuất, thông tin giá của nhà cung cấp hoặc giá của loại vật liệu có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang được sử dụng ở công trình khác và được tính đến hiện trường công trình;

b. Chi phí nhân công (NC):

Trong đó:

- Qj là khối lượng công tác xây dựng thứ j.

- Bj lượng hao phí lao động tính bằng ngày công trực tiếp theo cấp bậc bình quân cho một đơn vị khối lượng công tác xây dựng thứ j trong định mức dự toán xây dựng công trình (tham khảo định mức do Bộ Xây dựng công bố từng thời điểm).

- gNC: đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp xây dựng công trình theo cấp bậc, khu vực (Tham khảo công bố số 84/SXD-KTXD ngày 14/10/2010 của Sở Xây dựng Lâm Đồng).

-: phụ cấp nhân công theo từng khu vực.

Phụ cấp nhân công xây dựng theo từng khu vực tại thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc:

  Khu vực

10%

20%

30%

Phụ cấp ngày công (đồng/ngày công)

3.115

6.231

9.346

Phụ cấp nhân công xây dựng theo từng khu vực tại các huyện còn lại:

  Khu vực

30%

40%

50%

70%

Phụ cấp ngày công (đồng/ngày công)

8.423

11.231

14.038

19.654

- Kđc: Hệ số điều chỉnh giá nhân công theo từng thời điểm (thời điểm từ năm 2010 trở đi: Kđc = 1,00).

c. Chi phí máy thi công (M):

[...]