UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 974/SXD-KTXD
|
Đà Lạt, ngày 22 tháng
11 năm 2010
|
HƯỚNG DẪN
LẬP
VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO THÔNG TƯ SỐ 04/2010/TT-BXD
NGÀY 26/5/2010 CỦA BỘ XÂY DỰNG
Triển khai Thông tư
số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng. Hướng dẫn việc lập và Quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình, Sở Xây dựng Lâm Đồng hướng dẫn một số nội
dung có liên quan đến việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
như sau:
1. Phương pháp lập dự
toán công trình:
Dự toán công trình
được xác định trên cơ sở thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công. Dự
toán công trình bao gồm: chi phí xây dựng (GXD), chi phí thiết bị (GTB),
chi phí quản lý dự án (GQLDA), chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV),
chi phí khác (GK) và chi phí dự phòng (GDP).
1.1. Trong đó Chi phí
xây dựng (GXD) được xác định theo bảng tổng hợp sau:
STT
|
Nội dung chi phí
|
Cách tính
|
Giá trị
|
Ký hiệu
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
|
|
NC
|
3
|
Chi phí máy thi công
|
|
|
M
|
4
|
Chi phí trực tiếp khác
|
(VL+NC+M) x tỷ lệ
|
|
TT
|
|
Chi phí trực tiếp
|
VL+NC+M+TT
|
|
T
|
II
|
Chi phí chung
|
T x tỷ lệ
|
|
C
|
III
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
(T+C) x tỷ lệ
|
|
TL
|
|
Chi phí xây dựng trước thuế
|
(T+C+TL)
|
|
G
|
IV
|
Thuế giá trị gia tăng
|
G x TGTGT-XD
|
|
GTGT
|
|
Chi phí xây dựng sau thuế
|
G + GTGT
|
|
GXD
|
V
|
Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và
điều hành thi công
|
G x tỷ lệ x (1+GTGT)
|
|
GXDNT
|
|
Tổng cộng
|
GXD + GXDNT
|
|
|
1.1.1. Chi phí trực
tiếp bao gồm: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công và trực
tiếp phí khác.
a. Chi phí vật liệu
(VL):
Trong đó:
- Qj là
khối lượng công tác xây dựng thứ j.
- : chi phí vật liệu của công tác xây dựng thứ
- Di:
lượng vật liệu thứ i (i=1
÷ n) tính cho một đơn
vị khối lượng công tác xây dựng trong định mức dự toán xây dựng công trình
(tham khảo định mức do Bộ Xây dựng công bố từng thời điểm);
- GVLi:
giá của một đơn vị vật liệu thứ i (i=1 ÷ n) được xác định phù
hợp với tiêu chuẩn, chủng loại và chất lượng vật liệu sử dụng cho công trình
xây dựng trên thị trường do tổ chức có chức năng cung cấp, báo giá của nhà sản
xuất, thông tin giá của nhà cung cấp hoặc giá của loại vật liệu có tiêu chuẩn,
chất lượng tương tự đã và đang được sử dụng ở công trình khác và được tính đến
hiện trường công trình;
b. Chi phí nhân công
(NC):
Trong đó:
- Qj là
khối lượng công tác xây dựng thứ j.
- Bj lượng
hao phí lao động tính bằng ngày công trực tiếp theo cấp bậc bình quân cho một
đơn vị khối lượng công tác xây dựng thứ j trong định mức dự toán xây dựng công
trình (tham khảo định mức do Bộ Xây dựng công bố từng thời điểm).
- gNC: đơn
giá ngày công của công nhân trực tiếp xây dựng công trình theo cấp bậc, khu vực
(Tham khảo công bố số 84/SXD-KTXD ngày 14/10/2010 của Sở Xây dựng Lâm Đồng).
-: phụ cấp nhân công theo từng khu vực.
• Phụ cấp nhân công
xây dựng theo từng khu vực tại thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc:
Khu vực
|
10%
|
20%
|
30%
|
Phụ cấp ngày công (đồng/ngày công)
|
3.115
|
6.231
|
9.346
|
• Phụ cấp nhân công
xây dựng theo từng khu vực tại các huyện còn lại:
Khu vực
|
30%
|
40%
|
50%
|
70%
|
Phụ cấp ngày công (đồng/ngày công)
|
8.423
|
11.231
|
14.038
|
19.654
|
- Kđc: Hệ
số điều chỉnh giá nhân công theo từng thời điểm (thời điểm từ năm 2010 trở đi:
Kđc = 1,00).
c. Chi phí máy thi
công (M):
Trong đó:
- Qj là
khối lượng công tác xây dựng thứ j.
-: Chi phí máy thi công của công tác
xây dựng thứ
- Mj: lượng hao phí ca máy của
loại máy, thiết bị thi công chính thứ j (j=1 ÷ n) tính cho một đơn
vị khối lượng công tác xây dựng trong định mức dự toán xây dựng công trình
(tham khảo định mức do Bộ Xây dựng công bố từng thời điểm);
-: giá ca máy của loại máy, thiết bị
thi công chính thứ j (j=1
÷ n) theo bảng giá ca
máy và thiết bị thi công của công trình hoặc giá thuê máy xác định theo hướng
dẫn của Bộ Xây dựng (tham khảo bảng giá ca máy và thiết bị xây dựng phổ biến do
Sở Xây dựng Lâm Đồng công bố tại văn bản số 842/SXD-KTXD ngày 14/10/2010);
- Kmtc: hệ
số tính chi phí máy khác (nếu có) so với tổng chi phí máy, thiết bị thi công
chủ yếu xác định trong định mức dự toán xây dựng công trình.
- CLmtc:
Chênh lệch máy thi công được tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư
số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
1.1.2. Trực tiếp phí
khác (TT): được
tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí vật liệu, chi phí nhân công,
chi phí máy và thiết bị thi công tùy theo đặc điểm, tính chất của từng loại
công trình.
Đối với công trình sử
dụng vốn ODA đấu thầu quốc tế, chi phí trực tiếp phí khác được lập thành một
khoản mục riêng thuộc chi phí xây dựng và được xác định bằng dự toán hoặc định
mức tỷ lệ tùy theo đặc điểm cụ thể của từng công trình và yêu cầu của việc tổ
chức đấu thầu quốc tế.
Bảng định mức tỷ lệ
trực tiếp phí khác:
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại công trình
|
Trực tiếp phí khác
(KK)
|
1
|
Công trình dân dụng
|
|
- Trong đô thị
|
2,5
|
- Ngoài đô thị
|
2,0
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
2,0
|
Riêng công tác xây dựng trong hầm lò, hầm
thủy điện
|
6,5
|
3
|
Công trình giao thông
|
2,0
|
Riêng công tác xây dựng trong đường hầm giao
thông
|
6,5
|
4
|
Công trình thủy lợi
|
2,0
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
|
- Trong đô thị
|
2,0
|
- Ngoài đô thị
|
1,5
|
+ Chi phí trực tiếp
khác được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí vật liệu, chi phí
nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công.
Đối với công trình
xây dựng có nhiều hạng mục công trình thì các hạng mục công trình có công năng
riêng biệt được áp dụng định mức tỷ lệ chi phí trực tiếp khác theo loại công
trình phù hợp.
+ Đối với những công
trình có yêu cầu riêng biệt về an toàn lao động như nhà cao từ 6 tầng trở lên,
xi lô, ống khói của công trình công nghiệp hoặc tương tự thì phải lập thiết kế
biện pháp an toàn lao động, dự toán và chủ đầu tư phê duyệt để bổ sung vào dự
toán xây dựng công trình.
+ Chi phí trực tiếp
khác của các công tác xây dựng trong hầm giao thông, hầm thủy điện, hầm lò đã
bao gồm chi phí vận hành, chi phí sửa chữa thường xuyên hệ thống cấp nước,
thoát nước, cấp gió, cấp điện phục vụ thi công trong hầm và không bao gồm chi
phí đầu tư ban đầu cho hệ thống thông gió, chiếu sáng, hệ thống điện, cấp thoát
nước, giao thông phục vụ thi công trong hầm.
+ Đối với công trình
xây dựng thủy điện, thủy lợi thì chi phí trực tiếp khác còn không bao gồm các
chi phí:
- Chi phí đầu tư ban
đầu hệ thống nước kỹ thuật để thi công công trình;
- Chi phí đầu tư ban
đầu cho công tác bơm nước, vét bùn, bơm thoát nước hố móng ngay sau khi ngăn
sông, chống lũ, hệ thống điện 0,4kv phục vụ thi công.
- Chi phí bơm thoát
nước hố móng ngay sau khi ngăn sông, chống lũ;
- Chi phí di chuyển
lực lượng thi công đến công trình; chi phí tháo dỡ, vận chuyển và lắp đặt cần
trục tháp trong nội bộ công trường; duy tu bảo dưỡng hệ thống giao thông phục
vụ thi công trong công trường; chi phí vận hành hệ thống điện tính từ điểm đấu
nối hệ thống điện công trình đến trạm hạ thế cuối cùng của công trình (điểm đặt
công tơ đo đếm để mua điện;
- Chi phí xử lý rác
thải, nước thải, cho khu nhà ở tạm tại công trường;
- Chi phí thí nghiệm
tăng thêm của thí nghiệm thi công bê tông đầm lăn.
1.1.3. Định mức chi
phí chung, chi phí chịu thuế tính trước.
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại công trình
|
Chi phí chung
|
Thu nhập chịu thuế
tính trước
|
Trên chi phí trực
tiếp
|
Trên chi phí nhân
công
|
1
|
Công trình dân dụng
|
6,5
|
|
5,5
|
Riêng công trình tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử, văn hóa
|
10,0
|
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
5,5
|
|
6,0
|
Riêng công trình xây dựng đường hầm, hầm lò
|
7,0
|
|
3
|
Công trình giao thông
|
5,5
|
|
6,0
|
Riêng công tác duy tu sửa chữa thường xuyên
đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hệ thống báo hiệu hàng hải và đường
thủy nội địa
|
|
66,0
|
Riêng công trình hầm giao thông
|
7,0
|
|
4
|
Công trình thủy lợi
|
5,5
|
|
5,5
|
Riêng đào, đắp đất công trình thủy lợi bằng
thủ công
|
|
51,0
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
5,0
|
|
5,5
|
6
|
Công tác lắp đặt thiết bị công nghệ trong
các công trình xây dựng, công tác xây lắp đường dây, công tác thí nghiệm hiệu
chỉnh điện đường dây và trạm biến áp, công tác thí nghiệm vật liệu, cấu kiện
và kết cấu xây dựng
|
|
65,0
|
6,0
|
- Thu nhập chịu thuế
tính trước được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp và chi phí
chung trong dự toán chi phí xây dựng.
- Đối với công trình
xây dựng có nhiều hạng mục công trình thì các hạng mục công trình có công năng
riêng biệt được áp dụng định mức tỷ lệ chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính
trước theo loại công trình phù hợp.
- Đối với các công
trình xây dựng tại vùng núi, biên giới, hải đảo thì định mức tỷ lệ chi phí
chung sẽ được điều chỉnh với hệ số từ 1,05 đến 1,1 do chủ đầu tư quyết định tùy
điều kiện cụ thể của công trình.
1.1.4. Hệ số xác định
chi phí dự phòng: bao gồm dự phòng cho công việc phát sinh và dự phòng cho yếu
tố trượt giá. Chi phí dự phòng cho yếu tố phát sinh (KPS) áp dụng
như sau:
GDPPS = KPS
(GXD + GTB + GTV + GQLDA + GK
+ GGPMB)
- Đối với công trình phải lập dự án: KPS
= 10%
- Đối với công trình chỉ lập BCKTKT: KPS
= 5%
Dự phòng cho yếu tố trượt giá căn cứ vào độ
dài thời gian thực hiện công trình, tình hình biến động giá trên thị trường
(xem Thông tư 04/2010/TT-BXD).
2. Phương pháp xác
định Tổng mức đầu tư: theo quy định của Thông tư số 04/2010/TT-BXD.
3. Các vấn đề khác có
liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo
quy định của các văn bản nêu tại khoản 6, hướng dẫn này.
4. Hệ số áp dụng cho các
công trình lập dự toán trên cơ sở các bộ đơn giá xây dựng được công bố kèm theo
văn bản số 1119/SXD-KTKH ngày 24/12/2007 của Sở Xây dựng Lâm Đồng.
4.1. Khu vực thành
phố Đà Lạt và Thành phố Bảo Lộc:
Điều chỉnh chi phí nhân công: Lương tối thiểu:
810.000 đồng.
Bảng hệ số chi phí nhân công – phần Xây dựng:
Nơi có phụ cấp khu
vực
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
10%
|
20%
|
30%
|
10%
|
20%
|
30%
|
10%
|
20%
|
30%
|
2,43
|
2,51
|
2,57
|
2,57
|
2,65
|
2,72
|
2,82
|
2,89
|
2,96
|
Bảng hệ số chi phí nhân công – phần Lắp đặt,
Khảo sát:
Nơi có phụ cấp khu
vực
|
10%
|
20%
|
30%
|
2,42
|
2,48
|
2,54
|
Bảng hệ số chi phí nhân công – phần Sửa chữa:
Nơi có phụ cấp khu
vực
|
10%
|
20%
|
30%
|
5,80
|
5,98
|
6,15
|
4.2. Khu vực các
huyện còn lại:
Điều chỉnh chi phí nhân công: Lương tối thiểu:
730.000 đồng.
Bảng hệ số chi phí nhân công – phần Xây dựng:
Nhóm I
|
Nơi có phụ cấp khu
vực
|
30%
|
40%
|
50%
|
70%
|
2,32
|
2,39
|
2,45
|
2,58
|
Nhóm II
|
Nơi có phụ cấp khu
vực
|
30%
|
40%
|
50%
|
70%
|
2,45
|
2,52
|
2,58
|
2,71
|
Nhóm III
|
Nơi có phụ cấp khu
vực
|
30%
|
40%
|
50%
|
70%
|
2,67
|
2,73
|
2,80
|
2,93
|
Bảng hệ số chi phí nhân công – phần Lắp đặt,
Khảo sát:
Nơi có phụ cấp khu
vực
|
30%
|
40%
|
50%
|
70%
|
2,29
|
2,34
|
2,39
|
2,50
|
Bảng hệ số chi phí nhân công – phần Sửa chữa:
Nơi có phụ cấp khu
vực
|
30%
|
40%
|
50%
|
70%
|
5,54
|
5,70
|
5,85
|
6,16
|
4.3. Điều chỉnh chi phí
máy thi công: thực hiện theo hướng dẫn số 557/TB-SXD ngày 12/7/2010 của Sở Xây
dựng Lâm Đồng về việc hướng dẫn (bổ sung) điều chỉnh dự toán xây dựng công
trình.
5. Mức phụ cấp khu
vực:
Theo Thông tư số
11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Liên Bộ Nội vụ,
Lao động – Thương binh và Xã hội, Tài chính – Ủy ban Dân tộc. Cụ thể:
Thành phố Đà Lạt:
- Hệ số 0,2: Các xã:
Tà Nung, Xuân Thọ, Xuân Trường.
- Hệ số 0,1: Các
phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12.
Thành phố Bảo Lộc:
- Hệ số 0,3: Xã Đam
Bri.
- Hệ số 0,2: Các phường:
1, 2, Lộc Phát, Lộc Tiến, B’Lao, Lộc Sơn; các xã: Lộc Thanh, Lộc Nga, Lộc Châu,
Đại Lào.
Huyện Lạc Dương:
- Hệ số 0,7: Các xã:
Đạ Chais, ĐưngKnớ, Đa Nhim,
- Hệ số 0,5: Các xã:
Lát, Đạ Sar; Thị trấn Lạc Dương
Huyện Lâm Hà:
- Hệ số 0,5: Các xã: Phúc
Thọ, Phú Sơn, Phi Tô, Tân Thanh, Liên Hà, Hoài Đức, Nam Hà, Tân Hà, Đan Phượng,
Đông Thanh, Gia Lâm, Mê Linh.
- Hệ số 0,4: Thị trấn
Đinh Văn, Thị trấn Nam Ban, Các xã: Tân Văn, Đạ Đờn
Huyện Đơn Dương:
- Hệ số 0,5: Các xã:
Tu Tra, Ka Đơn, Ka Đô, Pró
- Hệ số 0,4: Xã Quảng
Lập.
- Hệ số 0,3: Thị trấn
Thạnh Mỹ, Thị trấn Đ’ran, Các xã: Lạc Lâm, Lạc Xuân.
Huyện Đức Trọng:
- Hệ số 0,7: Các xã:
Tà Năng, Đà Loan, Tà Hine, Ninh Loan.
- Hệ số 0,4: Các xã:
Ninh Gia, Bình Thạnh.
- Hệ số 0,3: Thị trấn
Liên Nghĩa, các xã: Tân Hội, Phú Hội, N’Thol Hạ, Liên Hiệp, Hiệp Thạnh, Hiệp
An.
Huyện Di Linh:
- Hệ số 0,5: Các xã:
Đinh Trang Thượng, Sơn Điền, Gia Bắc, Hòa Bắc, Bảo Thuận.
- Hệ số 0,4: Các xã:
Tân Nghĩa, Tân Thượng, Đinh Lạc, Gia Hiệp, Tam Bố, Hòa Nam.
- Hệ số 0,3: Thị trấn
Di Linh, Các xã: Đinh Trang Hòa, Gung Ré, Hòa Ninh, Hòa Trung, Liên Đầm, Tân
Châu.
Huyện Bảo Lâm:
- Hệ số 0,5: Các xã:
Lộc Nam, Lộc Thành, Lộc Lâm, Lộc Bắc, Lộc Phú, Lộc Bảo.
- Hệ số 0,4: Các xã:
Tân Lạc, Lộc Ngãi, Lộc Tân, Lộc Quảng.
- Hệ số 0,3: Thị trấn
Lộc Thẳng, các xã: Lộc Đức, Lộc An.
Huyện Đạ Huoai:
- Hệ số 0,5: Các xã:
Đạ Tồn, Đạ Oai, Đoàn Kết, Đạ Ploa.
- Hệ số 0,4: Các xã:
Đạ M’ri, Hà Lâm, Ma Đa Guôi.
- Hệ số 0,3: Thị trấn
Đạ M’ri, thị trấn Ma Đa Guôi
Huyện Đạ Tẻh:
- Hệ số 0,7: Các xã:
Đạ Lây, Quốc Oai, Mỹ Đức, Quảng Trị, Hương Lâm, An Nhơn.
- Hệ số 0,5: Các xã:
Triệu Hải, Đạ Kho, Hà Đông.
- Hệ số 0,4: Thị trấn
Đạ Tẻh.
Huyện Cát Tiên:
- Hệ số 0,7: Các xã:
Tiên Hoàng, Phước Cát 2.
- Hệ số 0,5: Các xã:
Gia Viễn, Tư Nghĩa, Nam Ninh, Mỹ Lâm, Đức Phổ, Phù Mỹ, Phước Cát 1, Quảng Ngãi.
- Hệ số 0,4: Thị trấn
Đồng Nai.
Huyện Đam Rông:
- Hệ số 0,7: toàn
huyện, gồm các xã: Đam Rông, Đạ Tông, Đạ Long, Liêng S’ron, Đạ Rsal, Phi Liêng,
ĐạKnàng, RôMen.
Đối với các địa
phương có việc chia tách địa giới hành chính sau ngày Thông tư Liên tịch số
11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT có hiệu lực) thì được áp dụng mức phụ cấp khu
vực theo tên gọi cũ, cho đến khi có văn bản hướng dẫn mới của cấp có thẩm
quyền.
6. Các văn bản hiện
hành có liên quan xác định chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng:
- Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
- Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng công bố định mức chi phí quản lý dự
án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số
25/2010/QĐ-UBND ngày 05/8/2010 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc “Ban hành cước
vận tải hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”;
- Văn bản số
842/SXD-KTXD ngày 14/10/2010 của Sở Xây dựng Lâm Đồng về việc công bố giá ca
máy và thiết bị thi công xây dựng phổ biến trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; văn bản
số 841/SXD-KTXD ngày 14/10/2010 của Sở Xây dựng Lâm Đồng về việc công bố giá
nhân công xây dựng phổ biến trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
- Tham khảo bảng giá
vật liệu xây dựng của Liên Sở Tài chính – Xây dựng công bố theo từng thời điểm.
7. Tổ chức thực hiện:
- Hướng dẫn này có
hiệu lực thi hành từ ngày 15/7/2010.
- Khi lập, thẩm tra,
thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình phải thực
hiện theo các biểu mẫu quy định tại Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010
của Bộ Xây dựng.
8. Xử lý chuyển tiếp:
- Những dự án đầu tư
xây dựng phê duyệt trước ngày 01/02/2010 nhưng chưa triển khai hoặc đang triển
khai thì các công việc về quản lý chi phí thực hiện theo các quy định của Nghị
định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 và Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày
07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
99/2007/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Trường hợp thực
hiện quản lý chi phí theo các quy định của Nghị định số 112/2009/NĐ-CP thì chủ
đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
- Dự án đầu tư xây
dựng đã lập, thẩm định nhưng chưa được phê duyệt trước ngày 01/02/2010 thì các
chi phí đầu tư xây dựng đã thẩm định không phải thẩm định lại; các công việc
quản lý chi phí triển khai sau khi phê duyệt dự án thực hiện theo các quy định
của Nghị định số 112/2009/NĐ-CP, Thông tư số 04/2010/TT-BXD và hướng dẫn này.
Trong quá trình thực
hiện nếu có gì vướng mắc đề nghị liên hệ về Sở Xây dựng để cùng nghiên cứu,
giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Bộ Xây dựng (thay báo cáo);
- UBND tỉnh (thay báo cáo);
- Các cơ quan quản lý xây dựng trên địa bàn tỉnh;
- Các đơn vị hoạt động XD trên địa bàn tỉnh;
- Các phòng: QLXD, TTra Sở, Hạ tầng, Ban QLDA;
- Lưu: KTXD, VT.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Dũng
|