Công văn 904/UBND-TCĐT hướng dẫn điều chỉnh dự toán theo mức lương tối thiểu mới từ 01/01/2013 do tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu | 904/UBND-TCĐT |
Ngày ban hành | 05/03/2013 |
Ngày có hiệu lực | 05/03/2013 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Cao Văn Trọng |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 904/UBND-TCĐT |
Bến Tre, ngày 05 tháng 03 năm 2013 |
Kính gửi: |
- Các sở, ban, ngành tỉnh; |
Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 29/2012/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 30/TTr-SXD ngày 27 tháng 02 năm 2013 về việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn điều chỉnh dự toán theo mức lương tối thiểu mới, cụ thể như sau:
I. Quy định chung:
1. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, dự toán chi phí khảo sát, dự toán chi phí lắp đặt, dự toán dịch vụ công ích đô thị theo mức lương tối thiểu vùng mới, cụ thể như sau:
- Mức lương tối thiểu 1.800.000 đồng/tháng từ ngày 01/01/2013 áp dụng đối với các công trình thuộc vùng III (địa bàn Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành);
- Mức lương tối thiểu 1.650.000 đồng/tháng từ ngày 01/01/2013 áp dụng đối với các công trình thuộc vùng IV (địa bàn các huyện còn lại của tỉnh Bến Tre);
2. Một số chi phí khác tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán xây dựng công trình được tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Việc điều chỉnh giá hợp đồng, thanh toán khối lượng thực hiện hoàn thành từ 01/01/2013 thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên và quy định của Nhà nước có liên quan.
II. Quy định cụ thể:
1. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, dự toán lắp đặt thiết bị, dự toán khảo sát:
a. Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo Bộ đơn giá xây dựng công trình ban hành kèm theo các Công văn số 4892/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng, số 4891/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt, số 4890/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng, số 4894/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 công bố đơn giá vận chuyển ngang trong công trường xây dựng (đã xây dựng với mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng) được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC như sau:
- Các công trình trên địa bàn Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành: KĐCNC = 5,1429.
- Các công trình trên địa bàn các huyện còn lại trên địa bàn tỉnh Bến Tre: KĐCNC = 4,7143.
b. Điều chỉnh chi phí máy thi công:
- Đối với chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình được công bố tại Công văn số 4893/UBND-TMXDCB ngày 14/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh (đã xây dựng với mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng) thì được cộng thêm khoản chênh lệch chi phí nhân công (Qnc) và chi phí nhiên liệu, năng lượng (Qnl), trong đó:
Qnc = Σ Ci x NCi x (KĐCNC - 1)
Cj: Số ca của loại máy thi công i.
NCi : Chi phí tiền lương thợ lái máy thi công i, xác định theo Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình Ban hành kèm theo Công văn số 4893/UBND-TMXDCB ngày 14/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
KĐCNC: Hệ số điều chỉnh nhân công, xác định theo mục 1.a trên.
Qnl : được xác định theo Mục II.3 của Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình Ban hành kèm theo Công văn số 4893/UBND-TMXDCB ngày 14/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đối với chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình được công bố tại Công văn số 1001/UBND-TCĐT ngày 17/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh (đã xây dựng với mức lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng đối với vùng III và 830.000 đồng/tháng đối với vùng IV) thì được cộng thêm khoản chênh lệch chi phí nhân công (Qnc) và chi phí nhiên liệu, năng lượng (Qnl), trong đó:
Qnc = Σ Ci x NCi x (KĐCNC - 1)
Ci : Số ca của loại máy thi công i
NCi : Chi phí tiền lương thợ lái máy thi công i, xác định theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình Ban hành kèm theo Công văn số 1001/UBND-TCĐT ngày 17/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.