Công văn 3256/UBND-TCĐT hướng dẫn điều chỉnh dự toán theo mức lương tối thiểu mới từ 01/01/2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu | 3256/UBND-TCĐT |
Ngày ban hành | 17/08/2010 |
Ngày có hiệu lực | 17/08/2010 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Nguyễn Văn Hiếu |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3256/UBND-TCĐT |
Bến Tre, ngày 17 tháng 08 năm 2010 |
Kính gửi: |
- Các sở, ban ngành tỉnh; |
Căn cứ Nghị định số
97/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định mức lương tối
thiểu đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê
mướn lao động;
Căn cứ Công văn số 920/BXD-KTXD ngày 25 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ
01/01/2010;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 300/SXD-KTXD ngày 12 tháng 8 năm
2010 về việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, Ủy ban nhân dân tỉnh hướng
dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình và dịch vụ công ích đô thị trên địa
bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình:
a) Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo Bộ đơn giá xây dựng công trình ban hành kèm theo các Công văn số 4892/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng, số 4891/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt, số 4890/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng, số 4894/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 công bố đơn giá vận chuyển ngang trong công trường xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC như sau:
- Các công trình trên địa bàn thành phố Bến Tre: KĐCNC = 2,314
- Các công trình trên địa bàn các huyện còn lại thuộc địa bàn tỉnh Bến Tre: KĐCNC = 2,086.
b) Điều chỉnh chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo Bộ đơn giá xây dựng công trình ban hành kèm theo các Công văn số 4892/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng, số 4891/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt, số 4890/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng, số 4894/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 công bố đơn giá vận chuyển ngang trong công trường xây dựng được cộng thêm khoản chênh lệch chi phí nhân công (Qnc) và chi phí nhiên liệu, năng lượng (Qnl), trong đó:
Qnc = Σ Ci x NCi x (KĐCNC - 1)
Ci: Số ca của loại máy thi công i
NCi: Chi phí tiền lương thợ lái máy thi công i, xác định theo Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng Ban hành kèm theo Công văn số 4893/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
KĐCNC: Hệ số điều chỉnh nhân công, xác định theo mục 1a) trên.
Qnl: được xác định theo Mục II.4 của Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng Ban hành kèm theo Công văn số 4893/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Các khoản mục chi phí khác tính bằng tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng công trình như: Chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác… tính bằng tỷ lệ (%) theo quy định.
2. Điều chỉnh dự toán dịch vụ công ích đô thị:
a) Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị lập theo Bộ đơn giá Duy trì cây xanh đô thị tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Công văn số 4049/UBND-TMXDCB ngày 26 tháng 10 năm 2007, Bộ Đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Công văn số 4050/UBND-TMXDCB ngày 26 tháng 10 năm 2007, Bộ Đơn giá Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Công văn số 4051/UBND-TMXDCB ngày 26 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC như sau:
- Các công trình trên địa bàn thành phố Bến Tre: KĐCNC = 1,80
- Các công trình trên địa bàn các huyện còn lại thuộc địa bàn tỉnh Bến Tre: KĐCNC = 1,622.
b) Điều chỉnh chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị lập theo Bộ đơn giá Duy trì cây xanh đô thị tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Công văn số 4049/UBND-TMXDCB ngày 26 tháng 10 năm 2007, Bộ Đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Công văn số 4050/UBND-TMXDCB ngày 26 tháng 10 năm 2007, Bộ Đơn giá Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Công văn số 4051/UBND-TMXDCB ngày 26 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre được cộng thêm khoản chênh lệch chi phí nhân công (Qnc) và chi phí nhiên liệu, năng lượng (Qnl), trong đó:
Qnc = Σ Ci x NCi x (KĐCNC - 1)
Ci: Số ca của loại máy thi công i
NCi: Chi phí tiền lương thợ lái máy thi công i, xác định theo Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng Ban hành kèm theo Công văn số 4893/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
KĐCNC: Hệ số điều chỉnh nhân công, xác định theo mục 1a) trên.
Qnl: được xác định theo Mục II.4 của Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng Ban hành kèm theo Công văn số 4893/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.