Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Công văn 89925/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 89925/CT-TTHT
Ngày ban hành 09/10/2020
Ngày có hiệu lực 09/10/2020
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Tiến Trường
Lĩnh vực Đầu tư,Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 89925/CT-TTHT
V/v chính sách thuế nhà thầu

Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2020

 

Kính gửi: Công ty TNHH Yongbee Vina
(Đ/c: LK02-68, số 176 Đường Gamuda Garden 3-1, KĐT C2-Gamuda Gardens,
P
. Trần Phú, Q. Hoàng Mai, Hà Nội)
MST: 0107517739

Trả lời công văn số YB16092020/CV đề ngày 16/09/2020 của Công ty TNHH Yongbee Vina hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ trách nhiệm của người bán theo điều khoản giao hàng DAP (Delivered At Place) - Giao hàng tại nơi đến, Incoterm 2010 hoặc Incoterm 2020.

- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:

+ Tại khoản 2 Điều 1 Chương I quy đnh về đối tượng áp dụng:

“Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):

2. T chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại ch và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoc thc hin phân phi hàng hóa ti Việt Nam hoc cung cấp hàng hóa theo điều kin giao hàng của các điều khoản thương mi quốc tế - Incoterms mà người bán chu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam....”

+ Tại khoản 5 Điều 2 quy định về đối tượng không chịu thuế:

“5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công.”

+ Tại Điều 6 quy định về đối tượng chịu thuế GTGT:

“1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), bao gồm:

- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp tại Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam;

- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp ngoài Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam.

2. Trường hp hàng hóa đưc cung cấp theo hp đồng dưới hình thức: điểm giao nhn hàng hóa nằm trong lãnh thổ Vit Nam (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 2 Chương I); hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như lp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế, các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo min phí), kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì giá tr hàng hóa chỉ phải chu thuế GTGT khâu nhp khẩu theo quy đnh phần giá tr dch v thuc đối tưng chu thuế GTGT theo hướng dẫn ti Thông tư này. Trường hp hp đồng không tách riêng đưc giá tr hàng hóa và giá tr dch v đi kèm (bao gồm cả trường hp dch v kèm theo miễn phí) thì thuế GTGT đưc tính chung cho cả hp đồng.”

+ Tại Điều 7. quy định về thu nhập chịu thuế TNDN:

“2. Trưng hp hàng hóa đưc cung cp dưới hình thức: điểm giao nhn hàng hóa nằm trong lãnh th Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 2 Chương I); hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo một số dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như dịch vụ quảng cáo tiếp thị (marketing), hoạt động xúc tiến thương mại, dịch vụ sau bán hàng, dịch vụ lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế và các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo min phí), kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì thu nhp chu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu ph nước ngoài là toàn b giá tr hàng hóa, dch v...

+ Tại Điều 8 quy định về đối tượng và điều kiện áp dng phương pháp kê khai:

“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương II nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;

2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;

3. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.”

+ Tại Điều 11 hướng dẫn đối tượng và điều kiện áp dụng phương pháp trực tiếp:

“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điu kiện nêu tại Điu 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thu nước ngoài, Nhà thu phụ nước ngoài theo hướng dn tại Điu 12, Điều 13 Mục 3 Chương II”

+ Tại Điều 12 hướng dẫn về việc tính thuế giá trị gia tăng

1. Doanh thu tính thuế GTGT

a) Doanh thu tính thuế GTGT:

Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).

[...]