TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8889/CT-TTHT
V/v: Chính sách thuế
|
Thành phố Hồ Chí Minh,
ngày 20 tháng 8 năm 2019
|
Kính gửi: Công ty TNHH Fetch Technology Việt Nam
Địa chỉ: 42B Hồ Bá Phấn, KP3, P. Phước Long A, Quận 9, TP.
HCM
Mã số thuế: 0314903034
Trả lời văn bản số 17052019/CV ngày 17/05/2019 của
Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công
nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin:
+ Tại Khoản 1 Điều 3 quy định sản phẩm phần mềm:
“1. Sản phẩm phần mềm là phần mềm và tài liệu kèm
theo được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật thể nào,
có thể được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác, sử dụng.”
+ Tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 9 quy định:
1. Hoạt động công nghiệp phần mềm là hoạt động thiết
kế, sản xuất và cung cấp sản phẩm và dịch vụ phần mềm, bao gồm sản xuất phần
mềm đóng gói; sản xuất phần mềm theo đơn đặt hàng; sản xuất phần mềm nhúng;
hoạt động gia công phần mềm và hoạt động cung cấp, thực hiện các dịch vụ phần
mềm.
2. Các loại sản phẩm phần mềm bao gồm:
a) Phần mềm hệ thống;
b) Phần mềm ứng dụng;
c) Phần mềm tiện ích;
d) Phần mềm công cụ,
đ) Các phần mềm khác.”
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 8/4/2013 của
Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần
cứng, điện tử;
Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BTTTT ngày 18/11/2014
của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc xác định hoạt động sản xuất sản
phẩm phần mềm,
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-TC ngày 31/12/2013 của
Bộ tài chính hướng dẫn về thuế Giá trị gia tăng (GTGT):
+ Tại Khoản 21 Điều 4 quy định đối tượng không chịu
thuế GTGT:
“21...
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch
vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.”
+ Tại Khoản 1 Điều 9 quy định thuế suất 0%:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ
xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu
phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế
GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn
tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được
bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ
cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
…”.
+ Tại Khoản 2.a Điều 9 quy định điều kiện áp dụng
thuế suất 0% đối với hàng hóa xuất khẩu:
“2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp
đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua
ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều
16 Thông tư này.
…”.
+ Tại Điều 16 quy định điều kiện khấu trừ, hoàn thuế
đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:
“Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (trừ các trường hợp
hướng dẫn Điều 17 Thông tư này) để được khấu trừ thuế, hoàn thuế GTGT đầu vào
phải có đủ điều kiện và các thủ tục nêu tại khoản 2 Điều 9 và khoản 1 Điều 15
Thông tư này, cụ thể như sau:
1. Hợp đồng bán hàng hóa, gia công hàng hóa (đối với
trường hợp gia công hàng hóa), cung ứng dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài...
…
2. Tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu đã làm
xong thủ tục hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm
tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu sản phẩm phần mềm
dưới các hình thức tài liệu, hồ sơ, cơ sở dữ liệu đóng gói cứng để được khấu trừ,
hoàn thuế GTGT đầu vào, cơ sở kinh doanh phải đảm bảo thủ tục về tờ khai hải
quan như đối với hàng hóa thông thường.
Riêng các trường hợp sau không cần tờ khai hải quan:
- Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu dịch vụ, phần
mềm qua phương tiện điện tử thì không cần có tờ khai hải quan. Cơ sở kinh doanh
phải thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục xác nhận bên mua đã nhận được
dịch vụ, phần mềm xuất khẩu qua phương tiện điện tử theo đúng quy định của pháp
luật về thương mại điện tử.
…
3. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán qua
ngân hàng
…”
Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày
18/6/2014 hướng dẫn về thuế TNDN:
+ Tại Khoản 3 Điều 10 quy định:
“3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 18 Thông tư số
78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 5 Thông tư số
151/2014/TT-BTC) như sau:
5. Về dự án đầu tư mới:
a) Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập
doanh nghiệp quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP là:
- Dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu từ
ngày 01/01/2014 và phát sinh doanh thu của dự án đó sau khi được cấp Giấy chứng
nhận đầu tư.
…
b) Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập
doanh nghiệp theo diện đầu tư mới không bao gồm các trường hợp sau:
- Dự án đầu tư hình thành từ việc: chia, tách, sáp
nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
- Dự án đầu tư hình thành từ việc chuyển đổi chủ sở
hữu (bao gồm cả trường hợp thực hiện dự án đầu tư mới nhưng vẫn kế thừa tài
sản, địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp cũ để tiếp tục
hoạt động sản xuất kinh doanh; mua lại dự án đầu tư đang hoạt động).
Doanh nghiệp thành lập hoặc doanh nghiệp có dự án đầu
tư từ việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu, chia, tách,
sáp nhập, hợp nhất được kế thừa các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp của
doanh nghiệp hoặc dự án đầu tư trước khi chuyển đổi, chia, tách, sáp nhập, hợp
nhất trong thời gian còn lại nếu tiếp tục đáp ứng các điều kiện ưu đãi thuế thu
nhập doanh nghiệp.
…"
+ Tại Khoản 1 Điều 11 quy định:
“Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 19 Thông tư số
78/2014/TT-BTC như sau:
“1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm
(15 năm) áp dụng đối với:
…
b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu
tư mới thuộc các lĩnh vực: ...; sản xuất sản phẩm phần mềm; ...”
+ Tại Khoản 1 Điều 12 quy định:
“Sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 1 Điều 20 Thông tư số
78/2014/TT-BTC như sau:
“1. Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp
trong chín năm tiếp theo đối với:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu
tư quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ
sung tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư này)”.”
Căn cứ các quy định trên,
1/ Về thuế GTGT: Trường hợp Công ty có dự án sản xuất
phần mềm (toàn bộ sản phẩm của Công ty đều xuất khẩu ra nước ngoài) thuộc
trường hợp áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định
tại Khoản 2.a Điều 9 và Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, thuế GTGT
đầu vào của hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh phần
mềm xuất khẩu được kê khai, khấu trừ và hoàn thuế GTGT (nếu đáp ứng điều kiện
theo quy định về khấu trừ, hoàn thuế).
2/ Về ưu đãi thuế TNDN: Trường hợp của Công ty hoạt
động trong lĩnh vực sản xuất phần mềm theo quy định tại Thông tư số
16/2014/TT-BTTTT và thuộc Danh mục sản phẩm phần mềm ban hành kèm theo Thông tư
số 09/2013/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông thì được hưởng ưu đãi thuế
TNDN theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 và Khoản 1 Điều 12 Thông tư số
96/2015/TT-BTC nêu trên. Trường hợp không phải là hoạt động sản xuất sản phẩm
phần mềm thì không được hưởng ưu đãi thuế, Công ty phải kê khai, nộp thuế TNDN
đầy đủ theo quy định.
Về thủ tục để được hưởng ưu đãi, đề nghị Công ty căn
cứ điều kiện thực tế đáp ứng quy định về ưu đãi thuế TNDN để thực hiện hạch
toán kế toán, kê khai thuế theo quy định.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo
đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản
này.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- P. Thanh Kiểm Tra số 5;
- P.NVTHDT;
- Lưu VP; TTHT.
893-16861/2019/cst/tta
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Nam Bình
|