Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Công văn 72272/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 72272/CT-TTHT
Ngày ban hành 16/09/2019
Ngày có hiệu lực 16/09/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72272/CT-TTHT
V/v hướng dẫn chính sách thuế

Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2019

 

Kính gửi:

- Chi cục Thuế quận Đống Đa;
- Công ty CP Yotek.

Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 230819/CV-YOT126/YOTEK ngày 22 tháng 8 năm 2019 bổ sung cho công văn hỏi số 3062019/CV- YOT126/YOTEK và công văn số 17112/CCT-TTHTNNT ngày 17 tháng 6 năm 2019 của CCT quận Đống Đa báo cáo và xin ý kiến trả lời vướng mắc chính sách thuế của công ty CP Yotek, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 quy định:

+ Tại Khoản 3 Điều 5 quy định tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư:

“3. Nhà thầu, nhà đu tư có tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được tham dự thầu với tư cách độc lập hoặc liên danh; trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên, trong đó quy định rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của tng thành viên trong liên danh. ”

+ Tại Khoản 1 Điều 65 quy định hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn:

“1. Sau khi lựa chọn được nhà thầu, chủ đầu tư đi với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm đối với mua sắm tập trung và nhà thầu được lựa chọn phải tiến hành ký kết hợp đồng thực hiện gói thu. Đi với nhà thầu liên danh, tt cả thành viên tham gia liên danh phải trực tiếp ký, đóng du (nếu có) vào văn bản hợp đng. Hợp đng ký kết giữa các bên phải tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. ”

+ Tại Khoản 8 Điều 89 quy định các hành vi bị cấm trong đấu thầu:

“8. Chuyển nhượng thầu, bao gồm các hành vi sau đây:

a) Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu có giá trị từ 10% trở lên hoặc dưới 10% nhưng trên 50 tỷ đồng (sau khi trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ) tính trên giá hp đồng đã ký kết;

b) Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc thuộc trách nhiệm thực hiện của nhà thầu, trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ đã kê khai trong hợp đồng. ”

- Căn cứ Khoản 9 Điều 3 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định về hp đồng hp tác kinh doanh:

“9. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia li nhun, phân chia sản phm mà không thành lập tổ chức kinh tế. ”

- Căn cứ Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ hướng dn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) quy định:

+ Tại khoản 3 Điều 8 quy định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế như sau:

3. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với một s trường hp được quy định cụ th như sau:

... k) Đi vi hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đng hợp tác kinh doanh mà không thành lập pháp nhân:

- Trường hợp các bên tham gia hp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thì doanh thu tính thuế là doanh thu của từng bên được chia theo hợp đồng;

- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bng lợi nhuận sau thuế thì doanh thu đ xác định thu nhập chịu thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ của hợp đồng;... ”

- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn:

+ Tại điểm n khoản 3 Điều 5 quy định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp được xác định như sau:

n) Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh:

- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết qu kinh doanh bằng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thì doanh thu tính thuếdoanh thu của từng bên được chia theo hợp đng.

- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm thì doanh thu tính thuế là doanh thu của sản phm được chia cho từng bên theo hợp đồng.

- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết qu kinh doanh bng li nhun trước thuế thu nhp doanh nghip thì doanh thu đ xác định thu nhập trước thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra mt bên làm đi din có trách nhim xuất hóa đơn, ghi nhn doanh thu, chi phí, xác đnh li nhun trước thuế thu nhập doanh nghiệp chia cho tng bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh. Mi bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh tự thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp của mình theo quy định hiện hành.

- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng li nhun sau thuế thu nhp doanh nghip thì doanh thu đ xác định thu nhập chịu thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra mt bên làm đại din có trách nhim xuất hóa đơn, ghi nhn doanh thu, chi phí và kê khai np thuế thu nhập doanh nghip thay cho các bên còn li tham gia hp đồng hp tác kinh doanh. ”

- Căn cứ Khoản 7 Điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, quy định về nguyên tắc lập hóa đơn:

“Điều 3: ...7. Sa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:

[...]