Kính
gửi:
|
- Các bệnh viện công lập và ngoài
công lập;
- Các trung tâm Không giường bệnh;
- Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
|
Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Quy chế
Quản lý nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ Quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày
18 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí chất lượng
bệnh viện Việt Nam.
Trong thời gian qua, hoạt động nghiên
cứu khoa học tại các đơn vị trực thuộc chuyên môn do Sở Y tế quản lý đã thực hiện
theo hướng dẫn tại Công văn 4000/SYT-NVY ngày 29/7/2011.
Tuy nhiên, đến nay đã có thêm nhiều văn bản khác quy định trong hoạt động
nghiên cứu khoa học, khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Nhằm hướng dẫn thi hành một số điều
trong hoạt động nghiên cứu khoa học và khoa học công nghệ, Sở Y tế ban hành hướng
dẫn công tác nghiên cứu khoa học cho các đơn vị y tế trên địa bàn thành phố thực
hiện như sau:
1. Về công tác quản
lý nghiên cứu khoa học:
- Đối với đề tài nghiên cứu cấp
cơ sở: đơn vị nghiên cứu chịu trách nhiệm quản lý,
xét duyệt, nghiệm thu. Đề tài phải được sự thông qua của Hội đồng khoa học công
nghệ; thông qua Hội đồng đạo đức của đơn vị (nếu nghiên cứu triển khai trên đối
tượng là con người). Thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm ban hành Quyết định triển
khai đề tài nghiên cứu sau khi đã được ý kiến chấp thuận của các Hội đồng.
- Đối với đề tài nghiên cứu cấp
thành phố: Sở Khoa học Công nghệ là đầu mối quản
lý, hướng dẫn, tổ chức xét duyệt và nghiệm thu. Quy định cụ thể tại Quyết định
số 48/2016/QĐ-UBND và các hướng dẫn do Sở Khoa học Công nghệ ban hành.
- Đối với đề tài nghiên cứu cấp
Bộ, ngành: tùy theo quy định của từng bộ, ngành. Đề
tài nghiên cứu khoa học và công nghệ của Bộ Y tế do Cục Khoa học Công nghệ và
Đào tạo là đầu mối quản lý, hướng dẫn, tổ chức xét duyệt và nghiệm thu. Quy định
cụ thể tại Thông tư số 37/2010/TT-BYT ngày 16/8/2010 của Bộ Y tế quy định về quản
lý đề tài nghiên cứu khoa học và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ Y tế.
- Đối với đề tài nghiên cứu cấp
quốc gia: Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan hướng
dẫn. Quy định cụ thể tại Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26/6/2017 của Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
- Lưu ý:
+ Đối với đề tài nghiên cứu có nguồn tài trợ nước ngoài: đơn vị y tế
công lập phải báo cáo Sở Y tế để trình Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị thành phố
và Ủy ban nhân dân thành phố thông qua. Quy định cụ thể tại Chỉ thị số 35/2011/CT-UBND
ngày 22/11/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc tăng cường công tác quản
lý và sử dụng hiệu quả viện trợ phi chính phủ nước ngoài của Thành phố Hồ Chí
Minh.
+ Đối với đề tài nghiên cứu do cá
nhân, đơn vị khác đề xuất phối hợp triển khai nghiên cứu tại đơn vị: thủ trưởng đơn vị tự chịu trách nhiệm về việc phối hợp hợp tác đối với
các cá nhân, tổ chức trong nước. Riêng các trường hợp là cá nhân, tổ chức nước
ngoài phải có sự thông qua của Sở Y tế và Ủy ban nhân dân thành phố.
+ Đối với đề tài là thử nghiệm lâm
sàng, các phương pháp mới, kỹ thuật mới: ngoài các quy
định trên, đề tài phải được thông qua bởi Ban đánh giá các vấn đề đạo đức của Bộ
Y tế. Quy định cụ thể tại Thông tư số 03/2012/TT-BYT ngày 02 tháng 02 năm 2012
của Bộ Y tế về việc hướng dẫn về thử thuốc trên lâm sàng và Thông tư số
55/2015/TT-BYT ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về công nhận
nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới
trong khám bệnh, chữa bệnh.
+ Đối với đề tài ngoài ngân sách
nhà nước (nguồn tài trợ, viện trợ) cần được đánh giá nghiệm thu và được cấp Giấy
xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ: đơn vị thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN ngày 06/3/2015 của Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ
không sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Yêu cầu đối với
nghiên cứu và chủ nhiệm đề tài nghiên cứu:
- Có tính khoa học, sáng tạo và cần
thiết
- Phục vụ trực tiếp cho sự nghiệp xây
dựng và phát triển kinh tế xã hội của thành phố.
- Có 01 chủ nhiệm đề tài, ngoại trừ
những nghiên cứu có tính chất liên ngành, liên cơ quan. Chủ nhiệm nhiệm vụ có
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ hoặc có ít nhất hai năm kinh nghiệm công tác
theo đúng lĩnh vực của nhiệm vụ đăng ký làm chủ nhiệm; đồng thời có năng lực tổ
chức thực hiện nhiệm vụ đúng tiến độ. Cá nhân có các sai phạm trong nghiên cứu
khoa học còn trong thời gian kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người
đang làm chủ nhiệm từ 01 nhiệm vụ trở lên bằng nguồn kinh phí tài trợ của thành
phố không được làm chủ nhiệm đề tài.
- Các đề tài trong lãnh vực y - sinh
học có thời gian thực hiện tối đa không quá 36 tháng hoặc do Thủ trưởng đơn vị
quyết định phê duyệt tùy theo tính chất và mức độ nghiên cứu. Việc gia hạn thời
gian thực hiện nghiên cứu chỉ được thực hiện 01 lần đối với mỗi đề tài. Thời
gian gia hạn không quá 12 tháng đối với đề tài có thời gian thực hiện từ trên
24 tháng và không quá 06 tháng đối với đề tài có thời gian thực hiện dưới 24
tháng.
3. Về công tác
báo cáo nghiên cứu khoa học:
- Thực hiện theo phụ lục 01 đính kèm
- Các đơn vị thực hiện báo cáo định kỳ
06 tháng đối với hoạt động nghiên cứu khoa học tại đơn vị. Gửi về Sở Y tế định
kỳ vào ngày 15/6 và ngày 16/12 hàng năm.
4. Tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng về hoạt động quản lý nghiên cứu khoa học:
Mức
đánh giá
|
Nội dung
đánh giá
|
Mức 1
|
- Không tham
gia hoạt không tiến hành hoạt động nghiên cứu khoa học
- Phát hiện thấy
không hợp tác cung cấp các số liệu, tài liệu cho hoạt động nghiên cứu khoa học
phục vụ công tác quản lý và xây dựng chính sách y tế
- Không áp dụng
kết quả nghiên cứu khoa học đã được đơn vị công bố, nghiệm thu vào hoạt động
cải tiến chất lượng, nâng cao hoạt động đơn vị.
|
Mức 2
|
- Không vi phạm
các nội dung tại Mức 1 và đạt đầy đủ các chỉ tiêu dưới đây:
- Có đầy đủ và
bảo đảm hoạt động tốt các phương tiện, trang thiết bị phục vụ trình chiếu,
báo cáo khoa học như hội trường/ giảng đường; máy chiếu; máy tính; màn chiếu,
loa, tăng âm, micro, kết nối mạng, ...
- Có tiến hành
sinh hoạt khoa học định kỳ ít nhất 1 lần trong 2 tháng
- Chủ trì hoặc
phối hợp tham gia thực hiện ít nhất một nghiên cứu khoa học.
- Thực hiện báo
cáo công tác nghiên cứu khoa học đầy đủ theo quy định.
|
Mức 3
|
- Đạt đầy đủ
các tiêu chí Mức 2 và đạt đầy đủ các chỉ tiêu dưới đây:
- Có tiến hành
sinh hoạt khoa học định kỳ ít nhất 1 lần trong 1 tháng
- Có buổi sinh
hoạt hướng dẫn phương pháp nghiên cứu cho nhân viên y tế
- Có danh sách
tổng hợp và chia nhóm các hoạt động nghiên cứu đã và đang thực hiện trong
năm: sinh hoạt hướng dẫn phương pháp nghiên cứu cho nhân viên y tế
- Có danh sách
tổng hợp và chia nhóm các hoạt động nghiên cứu đã và đang thực hiện trong
năm, bao gồm ít nhất 4 nhóm sau:
+ nghiên cứu do
đơn vị chủ trì
+ nghiên cứu phối
hợp thực hiện
+ tham gia cung
cấp số liệu
+ là địa điểm
nghiên cứu cho đơn vị khác thực hiện
- Hợp tác và
cung cấp thông tin, số liệu, tài liệu đầy đủ cho các cơ quan quản lý và các
đơn vị được giao tiến hành nghiên cứu khoa học phục vụ cho việc xây dựng chiến
lược, chính sách y tế (khi được yêu cầu)
- Hàng năm, đơn
vị chủ trì xây dựng và tự tiến hành ít nhất một nghiên cứu khoa học, có báo
cáo kết quả nghiên cứu và đã được hội đồng cấp cơ sở hoặc cấp cao hơn nghiệm
thu.
|
Mức 4
|
- Đạt đầy đủ
các tiêu chí Mức 3 và đạt 2/3 các chỉ tiêu dưới đây:
- Tập thể, cá
nhân đơn vị chủ trì/ chủ nhiệm thực hiện ít nhất 03 công trình nghiên cứu
khoa học được nghiệm thu
- Có ít nhất 01
công trình được nghiệm thu ở cấp Bộ, tỉnh/thành phố trở lên
- Đơn vị có ít
nhất 03 bài báo khoa học về các đề tài thực hiện tại đơn vị, do cán bộ, nhân
viên đơn vị thực hiện đăng trên các tạp chí khoa học trong nước.
|
Mức 5
|
- Đạt các tiêu
chí Mức 4 và đạt 2/3 các chỉ tiêu dưới đây:
- Có ít nhất 02
bài báo khoa học được đăng trên các tạp chí quốc tế có cán bộ, nhân viên đơn
vị tham gia đồng tác giả
- Hàng năm, có
ít nhất 01 bài báo khoa học đăng trên các tạp chí khoa học quốc tế, do cán bộ,
nhân viên cơ hữu của đơn vị đứng đầu trong số danh sách tên tác giả.
- Có công trình
nghiên cứu do cá nhân/tập thể đơn vị làm chủ nhiệm/ chủ trì đạt các giải thưởng
khoa học trong nước cấp quốc gia hoặc giải thưởng khoa học quốc tế.
|
5. Về tổ chức triển
khai:
- Các đơn vị trực thuộc chuyên môn do
Sở Y tế quản lý: chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ nội dung theo hướng dẫn tại
công văn này. Thường xuyên đăng tải, quảng bá các thành tựu về nghiên cứu khoa
học, khoa học công nghệ trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị.
- Sở Y tế: tổ chức kiểm tra, đánh giá
hoạt động quản lý khoa học và công nghệ của đơn vị thuộc sự quản lý chuyên môn
của Sở Y tế định kỳ 6 tháng hoặc đột xuất trong trường hợp đơn vị không có báo
cáo định kỳ 6 tháng, có đơn, thư phản ánh, .... Thực hiện đăng tải, quảng bá
các thành tựu về nghiên cứu khoa học, khoa học công nghệ của các đơn vị, ngành
y tế thông qua cổng thông tin điện tử ngành y tế thành phố.
Công văn này thay thế Công văn
4000/SYT-NVY ngày 29/7/2011 của Sở Y tế về việc hướng dẫn quản lý hoạt động
nghiên cứu khoa học cho các đơn vị trực thuộc chuyên môn. Trong quá trình thực
hiện, nếu đơn vị gặp khó khăn, vướng mắc, đơn vị gửi văn bản về Sở Y tế để xem
xét, giải quyết./.
(Đính kèm 05 phụ lục)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Khoa học Công nghệ & Đào tạo - BYT (để biết);
- Sở Khoa học Công nghệ (để biết);
- Ban Giám đốc Sở Y tế (để biết);
- Lưu: VT, P.NVY.
NND, VAK.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Tăng Chí Thượng
|
PHỤ LỤC 01:
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CỦA ĐƠN VỊ
(Đính kèm Công văn số 8798/SYT-NVY ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Sở Y tế về
việc hướng dẫn khoa học cho các đơn vị trực thuộc chuyên môn do Sở Y tế quản lý
từ năm 2017)
STT
|
Tên đề tài
|
Số QĐ/ Công văn công nhận - Mã số đề tài
|
Tóm tắt nội dung nghiên cứu (không quá 200 chữ)
|
Nguồn kinh phí (số tiền)
|
I. Nghiên
cứu do đơn vị chủ trì
|
|
Nhóm đề tài được phê duyệt mới trong vòng 6 tháng
|
|
|
|
1
|
|
|
- Nội dung thực
hiện:
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Nhóm đề tài được nghiệm thu trong vòng 6 tháng
|
|
|
|
…
|
|
|
- Kết quả
nghiên cứu:
|
|
…
|
|
|
|
|
II.
Nghiên cứu phối hợp thực hiện
|
|
Nhóm đề tài được phê duyệt mới trong vòng 6 tháng
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Nhóm đề tài được nghiệm thu trong vòng 6 tháng
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
III.
Nghiên cứu tham gia cung cấp số liệu
|
…
|
|
|
|
|
IV. Là địa
điểm nghiên cứu cho đơn vị khác thực hiện
|
…
|
|
|
|
|
Thông tin cán bộ liên hệ:
Họ và tên:
Số điện thoại:
Email:
Phòng chuyên môn: Chức vụ:
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
Lãnh đạo đơn vị
(Ký tên, ghi rõ Họ và tên)
|
* Lưu ý: Đối với các nghiên cứu thuộc nhóm III và IV thì không cần cung cấp
thông tin nguồn kinh phí - số tiền, mã số đề tài nhưng phải cung cấp số Quyết định/
Công văn đơn vị đã phê duyệt, nội dung nghiên cứu triển khai tại đơn vị.
* Gửi mẫu báo cáo theo đường văn bản
về Sở Y tế và file mềm (có thể xử lý thông tin) vào địa chỉ khcn.syt.hcm@gmail.com
PHỤ LỤC 02:
HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐỀ TÀI CẤP CƠ
SỞ
(Đính kèm Công văn số 8798/SYT-NVY ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Sở Y tế về
việc hướng dẫn hoạt động nghiên cứu khoa học cho các đơn vị trực thuộc chuyên
môn do Sở Y tế quản lý từ năm 2017)
1. Quy trình nộp
hồ sơ, xét duyệt, kiểm tra - giám sát, nghiệm thu đối với đề tài nghiên cứu cấp
cơ sở:
1.1. Quy trình nộp hồ sơ xét duyệt
đề tài nghiên cứu:
- Định kỳ hàng năm, các cá nhân, tổ
chức muốn thực hiện nghiên cứu tiến hành nộp đề cương nghiên cứu cho đơn vị xét
duyệt.
- Hồ sơ nộp bao gồm:
+ Đơn xin xét duyệt đề tài nghiên cứu
+ Thuyết minh đề cương nghiên cứu (Phụ
lục 3)
+ Lý lịch khoa học của nghiên cứu
viên chính (Phụ lục 4).
+ Các giấy tờ khác liên quan đến hoạt
động nghiên cứu (giấy đồng ý hợp tác, ...).
- Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ
lúc nộp hồ sơ, bộ phận phụ trách khoa học công nghệ của đơn vị thông báo cho cá
nhân, đơn vị về tính hợp lệ của hồ sơ đã nộp (bằng Phiếu tiếp nhận tại Phụ lục
5). Đối với hồ sơ cần phải, điều chỉnh / bổ sung / từ chối giải quyết thì bộ phận
phụ trách khoa học công nghệ tham mưu cho Giám đốc đơn vị văn bản yêu cầu cá
nhân, tổ chức xin xét duyệt nghiên cứu điều chỉnh / bổ sung / từ chối giải quyết
trong đó nêu rõ các nội dung cần phải điều chỉnh / bổ sung / lý do từ chối giải
quyết
1.2. Quy định về xét duyệt đề tài
nghiên cứu:
- Bộ phận phụ trách công tác nghiên cứu
khoa học tổng hợp các hồ sơ hợp lệ và tham mưu lãnh đạo đơn vị tổ chức Hội đồng
thẩm định hoặc Hội đồng Khoa học công nghệ của đơn vị để thẩm định nghiên cứu.
Các Hội đồng này tổ chức thường quy vào tháng 04 hoặc tháng 10 hàng năm hoặc
theo các thời điểm cụ thể do lãnh đạo đơn vị quyết định tùy theo tính chất của
đề tài nghiên cứu.
- Đối với các đề tài thực hiện trên đối
tượng là con người, đề tài phải được tiếp tục thông qua bởi Hội đồng đạo đức của
đơn vị hoặc Hội đồng đạo đức khác có chuyên môn về lãnh vực được nghiên cứu.
- Đề cương nghiên cứu được đánh giá đạt
để đưa vào xem xét cho thực hiện khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
+ Trên 50% số thành viên của các Hội
đồng đánh giá hồ sơ đạt từ 70 điểm trở lên (tính theo
thang điểm 100), trong đó bắt buộc phải có các ủy viên phản biện và không có
tiêu chí nào có quá 1/3 số thành viên hội đồng có mặt cho điểm không (0 điểm). Trong trường hợp có từ hai hồ sơ trở lên cùng đăng ký thực hiện một
nhiệm vụ, hồ sơ trúng tuyển là hồ sơ có tổng số điểm trung bình của các tiêu
chí cao hơn.
+ Hồ sơ có số điểm trung bình đạt từ
70 điểm trở lên trên tổng số điểm của các thành viên trong Hội đồng. Đối với các
hồ sơ có tổng số điểm trung bình bằng nhau thì điểm cao hơn của Chủ tịch Hội đồng
(hoặc điểm cao hơn của Phó chủ tịch hội đồng được ủy quyền trong trường hợp Chủ
tịch hội đồng vắng mặt) được ưu tiên
để xếp hạng.
1.3. Quy định về kiểm tra giám sát
hoạt động nghiên cứu khoa học:
- Bộ phận phụ trách công tác nghiên cứu
khoa học của đơn vị có trách nhiệm tham mưu cho Ban Giám đốc / Hội đồng Khoa học
công nghệ / Hội đồng đạo đức của đơn vị thực hiện công tác kiểm tra giám sát hoạt
động nghiên cứu khoa học tại đơn vị. Công tác này được thực hiện thường quy ít
nhất 02 lần vào tháng 5 và tháng 11 hàng năm (có biên bản kèm theo).
- Trong quá trình kiểm tra, giám sát,
nếu phát hiện các vấn đề bất thường, khác biệt lớn so với đề cương đã nộp mà
chưa được sự thông qua của các cơ quan quản lý, hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng đến
tính mạng của người tham gia nghiên cứu, tổ kiểm tra có trách nhiệm tham mưu với
Ban Giám đốc đơn vị dừng ngay việc thực hiện nghiên cứu có sai phạm tại đơn vị
hoặc báo cáo đến các cơ quan chức năng liên quan để xử lý vụ việc.
- Sở Y tế tiến hành kiểm tra định kỳ
6 tháng hoặc đột xuất (trong trường hợp đơn vị không có báo cáo định kỳ 6
tháng, có đơn, thư phản ánh, ....) công tác nghiên cứu khoa học của các đơn vị.
1.4. Quy định về việc nghiệm thu đề
tài cấp cơ sở:
- Trong vòng 6 tháng kể từ lúc kết
thúc nghiên cứu, cá nhân, tổ chức thực hiện đề tài có trách nhiệm báo cáo nghiệm
thu kết thúc nghiên cứu.
- Việc nghiệm thu đề tài phải được
đánh giá về mặt chuyên môn của Hội đồng khoa học công nghệ / Hội đồng nghiệm
thu đề tài của đơn vị
- Các đề tài chỉ được xem xét đạt thỏa
mãn các điều kiện sau:
+ Trên 50% số thành viên của các Hội
đồng đánh giá hồ sơ đạt từ 70 điểm trở lên (tính theo thang điểm 100), trong đó
bắt buộc phải có các ủy viên phản biện và không có tiêu chí nào có quá 1/3 số
thành viên hội đồng có mặt cho điểm không (0 điểm).
+ Hồ sơ có số điểm trung bình đạt từ
70 điểm trở lên trên tổng số điểm của các thành viên trong Hội đồng.
+ Trong trường hợp đề tài nghiên cứu
sử dụng nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước (nguồn tài trợ, viện trợ) cần
được đánh giá nghiệm thu và được cấp Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ
thì cá nhân, tổ chức nghiên cứu thực hiện theo quy định tại Thông tư số
02/2015/TT-BKHCN ngày 06/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh
giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước.
1.5. Hướng dẫn chuyển tiếp:
- Đối với các đề tài đã được xét duyệt,
nghiệm thu trước ngày 01/01/2018, các đơn vị tiếp tục thực hiện theo Hướng dẫn
tại Công văn số 4000/SYT-NVY ngày 29/7/2011 của Sở Y tế về việc hướng dẫn quản
lý hoạt động nghiên cứu khoa học cho các đơn vị trực thuộc chuyên môn.
- Đối với các đề tài thực hiện được
xét duyệt bắt đầu từ ngày 01/01/2018, các đơn vị thực hiện theo hướng dẫn tại
Công văn này.
2. Mã số đề
tài:
Gồm 04 nhóm ký tự: Cấp đề tài / tên
đơn vị viết tắt / năm xét duyệt / số thứ tự
Cấp đề tài / Tên đơn vị/ Năm xét duyệt
/ Số thứ tự đề tài xét duyệt trong năm của đơn vị.
- Cấp đề tài: gồm 02 ký tự, quy định luôn là CS - nghĩa là cấp cơ sở
- Tên đơn vị: gồm 02 - 05 ký tự. Do có nhiều đơn vị có thể trùng mã số tên đơn vị nếu
dùng theo quy định cũ trước đây, nên SYT quy ước mã số mới như danh sách cụ thể
dưới đây. Ngoài ra, để thuận tiện cho vi tính hóa và lọc truy xuất mã số, chỉ
dùng mẫu tự theo tiếng Anh, không dùng mẫu tự theo tiếng Việt (VD: không sử dụng
Đ mà ghi thành D).
Các đơn vị mới thành lập (BV. Ngoài
công lập, Trung tâm, ...) sau khi có quy định này, thì đăng ký với SYT để được
cấp phát mã số mới.
- Năm xét duyệt: gồm 02 ký tự, 02 số cuối của năm xét duyệt
- Số thứ tự đề tài: gồm 02 ký tự, số thứ tự đề tài xét duyệt trong năm của đơn vị
Ví dụ: CS/AB/11/05 - Đề tài cấp cơ sở
thứ 5 của BV. An Bình được xét duyệt năm 2011.
- Mã số quy ước:
Sở
Y tế
Stt
|
Tên đơn vị
|
Mã số Tên đơn vị
|
1
|
Sở Y tế
|
SYT
|
Chi cục
Stt
|
Tên đơn vị
|
Mã số Tên đơn vị
|
1
|
Chi cục Dân số
và Kế hoạch hóa Gia đình
|
CCDS
|
Các Trung tâm không giường bệnh
Stt
|
Tên đơn vị
|
Mã số Tên
đơn vị
|
1
|
TTYTDP thành phố
|
YTDP
|
2
|
Trung tâm truyền
thông GDSK
|
T4G
|
3
|
TT chăm sóc sức
khỏe sinh sản
|
SKSS
|
4
|
Trung tâm dinh
dưỡng
|
TTDD
|
5
|
Trung tâm kiểm
dịch y tế quốc tế
|
KDYT
|
7
|
Trung tâm pháp
y thành phố
|
TTPY
|
8
|
Trung tâm kiểm
chuẩn xét nghiệm
|
KCXN
|
9
|
Trung tâm giám
định pháp y tâm thần
|
GDTT
|
10
|
Trung tâm bảo vệ
sức khỏe lao động và môi trường
|
LDMT
|
11
|
Trung tâm Phòng
chống HIV/AIDS
|
AIDS
|
Các bệnh viện công lập tuyến
thành phố
Stt
|
Các bệnh viện
công lập
|
Mã số Tên
đơn vị
|
Stt
|
Các bệnh viện
tư nhân
|
Mã số Tên
đơn vị
|
1
|
BV. Y học cổ truyền
|
YHCT
|
1
|
BV. Phụ sản Mê
Kông
|
PSMK
|
2
|
BV. Bệnh nhiệt
đới
|
BND
|
2
|
BV. Phụ sản quốc
tế Sài Gòn
|
PSQT
|
3
|
BV. Hùng Vương
|
BVHV
|
3
|
BV. Mỹ Đức
|
BVMD
|
4
|
BV. Tai Mũi Họng
|
TMH
|
4
|
BV. Đa khoa
Fortis - Hoàn Mỹ Sài Gòn
|
BVHM
|
5
|
BV. Truyền máu
- Huyết học
|
TMHH
|
5
|
BV. Tim Tâm Đức
|
BVTTD
|
6
|
BV. Nhi đồng 1
|
ND1
|
6
|
BV. Vạn Hạnh
|
BVVH
|
7
|
BV. Nhi đồng 2
|
ND2
|
7
|
BV. Ngoại thần
kinh quốc tế
|
TKQT
|
8
|
BV. Nhi đồng
Thành phố
|
NDTP
|
8
|
BV. Đa khoa Vũ
Anh
|
DKVA
|
9
|
BV. Từ Dũ
|
BVTD
|
9
|
BV. Ngoại khoa
và Chấn thương chỉnh hình Phương Đông
|
BVPD
|
10
|
BV. CC Trưng
Vương
|
BVTV
|
10
|
BV. Sài Gòn ITO
Phú Nhuận
|
ITOPN
|
11
|
BV. ND 115
|
ND115
|
11
|
BV. Triều An
|
BVTA
|
12
|
Viện YDHDT
|
YDHDT
|
12
|
BV. An Sinh
|
BVAS
|
13
|
BV. Ung bướu
|
BVUB
|
13
|
BV. Minh Anh
|
BVMA
|
14
|
BV. Mắt
|
BVM
|
14
|
BV. Columbia
Asia Gia Định
|
CAGD
|
15
|
BV. Phạm Ngọc
Thạch
|
PNT
|
15
|
BV. Tai Mũi Họng
Sài Gòn
|
TMHSG
|
16
|
Viện Tim
|
VT
|
16
|
BV. Đa khoa Tân
Hưng
|
BVTH
|
17
|
BV. Da Liễu
|
BVDL
|
17
|
BV. Đa khoa quốc
tế Vinmec Central
|
BVVC
|
18
|
BV.RHM
|
RHM
|
18
|
BV. Hồng Đức 3
|
BVHD3
|
19
|
BV. Phục hồi chức
năng - Điều trị bệnh nghề nghiệp
|
PHCN
|
19
|
BV. Quốc Ánh
|
BVQA
|
20
|
BV. Nguyễn Tri
Phương
|
NTP
|
20
|
BV. Việt Pháp
(FV)
|
BVFV
|
21
|
BV. Nguyễn Trãi
|
BVNT
|
21
|
BV. Đa khoa Ngọc
Linh
|
BVNL
|
22
|
BV. ND Gia Định
|
NDGD
|
22
|
BV. QT Thành Đô
|
QTTD
|
23
|
BV. Đa khoa khu
vực Củ Chi
|
KVCC
|
23
|
BV. Tân Sơn Nhất
|
TSN
|
24
|
BV. Đa khoa khu
vực Hóc Môn
|
KVHM
|
24
|
BV. Xuyên Á
|
BVXA
|
25
|
BV. Đa khoa khu
vực Thủ Đức
|
KVTD
|
25
|
BV. Đa khoa Tâm
Trí Sài Gòn
|
TTSG
|
26
|
BV. Chấn thương
chỉnh hình
|
CTCH
|
26
|
BV. Mắt Việt - Hàn
|
MVH
|
27
|
BV. Nhân Ái
|
BVNA
|
27
|
BV. Mắt Phương Nam
|
MPN
|
28
|
BV. Bình Dân
|
BVBD
|
28
|
BV. Đa khoa Mắt
SG
|
DKMSG
|
29
|
BV. Tâm Thần
|
BVTT
|
29
|
BV. Mắt SG II
|
MSG2
|
30
|
BV. An Bình
|
BVAB
|
30
|
BV. Mắt Cao Thắng
|
MCT
|
31
|
Khu Điều trị
Phong Bến Sắn
|
KDTBS
|
31
|
BV. Gaya Việt
Hàn
|
GVH
|
32
|
BV. Đa khoa Sài
Gòn
|
DKSG
|
32
|
BV. Phẫu thuật,
tạo hình thẩm mỹ Hiệp Lợi
|
TMHL
|
|
|
|
33
|
BV. Phẫu thuật,
tạo hình thẩm mỹ AVA Văn Lang
|
TMAVA
|
|
|
|
34
|
BV. Giải phẫu
thẩm mỹ Sài Gòn
|
TMSG
|
|
|
|
35
|
BV Giải phẫu thẩm
mỹ Thanh Vân
|
TMTV
|
|
|
|
36
|
BV. Phẫu thuật,
tạo hình thẩm mỹ Á - Âu
|
TMAA
|
|
|
|
37
|
BV. Thẩm mỹ
EMCAS
|
EMCAS
|
|
|
|
38
|
BV. Thẩm mỹ Việt
Mỹ
|
TMVM
|
|
|
|
39
|
BV. Thẩm mỹ Kang
Nam
|
TMKN
|
|
|
|
40
|
BV. Thẩm mỹ Kỳ
Hòa - Medika
|
TMKH
|
|
|
|
41
|
BV. Phẫu thuật
thẩm mỹ Hàn Quốc Kim Hospital
|
TMKHQ
|
|
|
|
42
|
BV. Chuyên khoa
phẩu thuật thẩm mỹ quốc tế Thảo Điền
|
TMTD
|
|
|
|
43
|
BV. Thẩm mỹ Hàn
Quốc JW
|
TMJW
|
* Đối với các đơn vị khác chưa có
mã số: đề nghị đơn vị có văn bản về Sở Y tế để được cấp
mã số hoặc sẽ được cập nhật trong văn bản hướng dẫn của Sở Y tế trong các năm
tiếp theo.
Các
đơn vị y tế công lập Quận/Huyện
Stt
|
Tuyến Bệnh
viện
|
Mã số Tên
đơn vị
|
Tuyến Phòng
Y tế
|
Mã số Tên
đơn vị
|
Tuyến Trung
tâm Y tế
|
Mã số Tên
đơn vị
|
1
|
BV. Quận 1
|
BV1
|
PYT Quận 1
|
YT1
|
TTYT Quận 1
|
TT1
|
2
|
BV. Quận 2
|
BV2
|
PYT Quận 2
|
YT2
|
TTYT Quận 2
|
TT2
|
3
|
BV. Quận 3
|
BV3
|
PYT Quận 3
|
YT3
|
TTYT Quận 3
|
TT3
|
4
|
BV. Quận 4
|
BV4
|
PYT Quận 4
|
YT4
|
TTYT Quận 4
|
TT4
|
5
|
BV. Quận 5
|
BV5
|
PYT Quận 5
|
YT5
|
TTYT Quận 5
|
TT5
|
6
|
BV. Quận 6
|
BV6
|
PYT Quận 6
|
YT6
|
TTYT Quận 6
|
TT6
|
7
|
BV. Quận 7
|
BV7
|
PYT Quận 7
|
YT7
|
TTYT Quận 7
|
TT7
|
8
|
BV. Quận 8
|
BV8
|
PYT Quận 8
|
YT8
|
TTYT Quận 8
|
TT8
|
9
|
BV. Quận 9
|
BV9
|
PYT Quận 9
|
YT9
|
TTYT Quận 9
|
TT9
|
10
|
BV. Quận 10
|
BV10
|
PYT Quận 10
|
YT10
|
TTYT Quận 10
|
TT10
|
11
|
BV. Quận 11
|
BV11
|
PYT Quận 11
|
YT11
|
TTYT Quận 11
|
TT11
|
12
|
BV. Quận 12
|
BV12
|
PYT Quận 12
|
YT12
|
TTYT Quận 12
|
TT12
|
13
|
BV. Quận Phú
Nhuận
|
BVPN
|
PYT Quận Phú
Nhuận
|
YTPN
|
TTYT Quận Phú
Nhuận
|
TTPN
|
14
|
BV. Quận Tân
Bình
|
BVTB
|
PYT Quận Tân
Bình
|
YTTB
|
TTYT Quận Tân
Bình
|
TTTB
|
15
|
BV. Quận Bình
Thạnh
|
BVBTH
|
PYT Quận Bình
Thạnh
|
YTBTH
|
TTYT Quận Bình
Thạnh
|
TTBTH
|
16
|
BV. Quận Tân
Phú
|
BVTP
|
PYT Quận Tân
Phú
|
YTTP
|
TTYT Quận Tân
Phú
|
TTTP
|
17
|
BV. Quận Bình
Tân
|
BVBTA
|
PYT Quận Bình
Tân
|
YTBTA
|
TTYT Quận Bình
Tân
|
TTBTA
|
18
|
BV. Quận Gò Vấp
|
BVGV
|
PYT Quận Gò Vấp
|
YTGV
|
TTYT Quận Gò Vấp
|
TTGV
|
19
|
BV. Huyện Bình
Chánh
|
BVBC
|
PYT Huyện Bình
Chánh
|
YTBC
|
TTYT Huyện Bình
Chánh
|
TTBC
|
20
|
BV. Huyện Nhà
Bè
|
BVNB
|
PYT Huyện Nhà
Bè
|
YTNB
|
TTYT Huyện Nhà
Bè
|
TTNB
|
21
|
BV. Quận Thủ Đức
|
BVTĐ
|
PYT Quận Thủ Đức
|
YTTD
|
TTYT Quận Thủ Đức
|
TTTD
|
22
|
BV. Huyện Củ
Chi
|
BVCC
|
PYT Huyện Củ
Chi
|
YTCC
|
TTYT Huyện Củ
Chi
|
TTCC
|
23
|
BV. Huyện Cần
Giờ
|
BVCG
|
PYT Huyện Cần
Giờ
|
YTCG
|
TTYT Huyện Cần
Giờ
|
TTCG
|
24
|
|
|
PYT Hóc Môn
|
YTHM
|
TTYT Huyện Hóc
Môn
|
TTHM
|
Cấp Trạm Y tế
Đề tài Nghiên cứu được xét phê duyệt chung
với các đề tài nghiên cứu của Trung tâm Y tế quản lý trực tiếp đơn vị.
PHỤ LỤC 03:
MẪU THUYẾT MINH ĐỀ TÀI CẤP CƠ SỞ
(Đính kèm Công văn số 8798/SYT-NVY ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Sở Y tế về
việc hướng dẫn hoạt động nghiên cứu khoa học cho các đơn vị trực thuộc chuyên
môn do Sở Y tế quản lý từ năm 2017)
I. THÔNG TIN CHUNG
VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU:
1. Tên nghiên cứu:
2. Thời gian thực hiện
(Từ tháng /20.. đến tháng
/20...)
3. Tổng kinh phí: đồng, trong đó:
Nguồn
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Từ ngân sách sự
nghiệp khoa học của thành phố
|
|
Từ nguồn tự có
của tổ chức
|
|
Từ nguồn khác (ghi
cụ thể nguồn)
|
|
4. Phương thức khoán chi: (chọn 1 trong 2 phương thức)
□ Khoán đến sản phẩm cuối cùng
|
□ Khoán từng
phần, trong đó:
|
|
- Kinh phí
khoán: …………………………triệu đồng
- Kinh phí
không khoán: …………………triệu đồng
|
5. Thuộc chương trình/lĩnh vực: Ghi tên chương
trình/lĩnh vực
6. Chủ nhiệm đề tài nghiên cứu:
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh:
Giới tính:
- Học hàm, Học vị:
Chuyên ngành:
Năm đạt học vị:
- Chức danh khoa học:
Năm được phong chức danh:
- Tên cơ quan đang công tác:
- Chức vụ:
- Địa chỉ cơ quan:
- Điện thoại cơ quan:
Fax:
- Địa chỉ nhà riêng:
- Điện thoại nhà riêng:
- Điện thoại di động:
- E-mail:
7. Thư ký đề tài nghiên cứu: (nếu có)
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh:
Giới
tính:
- Học hàm, Học vị:
Chuyên ngành:
Năm đạt
học vị:
- Chức danh khoa học:
Năm được phong chức danh:
- Tên cơ quan đang công tác:
- Chức vụ:
- Địa chỉ cơ quan:
- Điện thoại cơ quan:
Fax:
- Địa chỉ nhà riêng:
- Điện thoại nhà riêng:
- Điện thoại di động:
- E-mail:
8. Tổ chức chủ trì đề tài nghiên cứu:
- Tên tổ chức chủ trì đề án:
- Điện thoại:
Fax:
- E-mail:
Website:
- Địa chỉ:
- Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
- Số tài khoản:
- Kho bạc Nhà nước/Ngân hàng:
9. Các tổ chức phối hợp chính thực
hiện nghiên cứu (nếu có)
9.1. Tổ chức 1:
- Tên cơ quan chủ quản
- Điện thoại:
Fax:
- Địa chỉ:
- Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
- Số tài khoản:
- Ngân hàng:
9.1. Tổ chức 2:
- Tên cơ quan chủ quản
- Điện thoại:
Fax:
- Địa chỉ:
- Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
- Số tài khoản:
- Ngân hàng:
10. Các cán bộ thực hiện đề tài
nghiên cứu: (Ghi những người có đóng góp khoa học
và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối
hợp tham gia thực hiện nghiên cứu)
|
Họ và tên, học hàm học vị
|
Chức danh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
|
Tổ chức công tác
|
Nội dung công việc tham gia
|
Thời gian làm việc cho đề án (Số tháng quy đổi2)
|
1
|
|
Chủ nhiệm NV
|
|
|
|
2
|
|
Thành viên chính/thư ký khoa học
|
|
|
|
3
|
|
Thành viên
|
|
|
|
4
|
|
Kỹ thuật viên/Nhân viên hỗ trợ
|
|
|
|
5
|
|
…
|
|
|
|
II. MỤC TIÊU, NỘI
DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU:
11. Tổng quan tình hình nghiên cứu,
luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu
11.1. Tổng quan tình hình
nghiên cứu thuộc lĩnh vực nghiên cứu (Mô tả,
phân tích, đánh giá đầy đủ, rõ ràng mức độ thành công, hạn chế của các công
trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan và những kết quả nghiên cứu mới
nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của đề án),
11.2. Luận giải về sự cần thiết,
tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của nghiên cứu (Trên cơ sở tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải sự cần thiết,
tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề án, nêu rõ cơ sở cho việc cụ
thể hóa mục tiêu và những định hướng nội dung chính cần thực hiện trong đề án).
11.3. Liệt kê danh mục các công
trình nghiên cứu, tài liệu trong nước và ngoài nước có liên quan đến nghiên cứu
đã trích dẫn khi đánh giá tổng quan (tên công
trình, tác giả, nơi và năm công bố, chỉ nêu những danh mục đã được trích dẫn)
12. Mục tiêu của nghiên cứu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
13. Tình trạng nghiên cứu
□ Mới
□ Kế tiếp hướng nghiên cứu của chính
nhóm tác giả
□ Kế tiếp nghiên cứu của người khác
14. Nội dung nghiên cứu (xác định các nội dung nghiên cứu rõ ràng, có tính hệ thống, logic,
phù hợp cần thực hiện để đạt được mục tiêu đề ra)
TT
|
Các nội dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện
|
Kết quả cần đạt
|
1
|
Nội dung 1
|
|
2
|
Nội dung 2
|
|
…
|
…
|
|
15. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng (Luận cứ rõ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu,
kỹ thuật dự kiến sử dụng gắn với từng nội dung chính của nghiên cứu; so sánh với
các phương pháp giải quyết tương tự khác và phân tích để làm rõ được tính ưu việt
của phương pháp sử dụng).
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
16. Điều kiện cơ sở vật chất
- Điều kiện hiện có:
- Khả năng huy động, thuê mướn:
17. Phương án phối hợp với các tổ
chức nghiên cứu trong nước (Trình bày rõ phương án
phối hợp: tên các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề án (kể cả tổ chức
sử dụng kết quả nghiên cứu) và nội dung công việc tham gia trong đề án; khả
năng đóng góp về nhân lực, tài chính - nếu có)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
18. Phương án hợp tác quốc tế (nếu có) (Trình bày rõ phương án
phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác - đối với đối tác đã có hợp
tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ đề án; hình thức thực hiện.
Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp tác, tác động của hợp tác
đối với kết quả của đề án)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
19. Kế hoạch triển khai (Thể hiện bằng sơ đồ Gantt)
TT
|
Công việc
|
Thời gian (Tháng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
1
|
Công việc 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công việc 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Công việc 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Công việc 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Công việc 5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Công việc 6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Công việc 7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
SẢN PHẨM CỦA NGHIÊN CỨU
20. Sản phẩm chính của nghiên cứu
và yêu cầu chất lượng cần đạt
TT
|
Tên sản phẩm
|
Số Iượng
|
Yêu cầu khoa học cần đạt
|
Ghi chú (Nơi công bố)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
21. Lợi ích của nghiên cứu và phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu.
21.1. Lợi ích của nghiên cứu
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
21.2. Phương thức chuyển giao kết
quả nghiên cứu (Nêu rõ tên kết quả nghiên cứu; cơ
quan/tổ chức ứng dụng; luận giải nhu cầu của
cơ quan/ tổ chức ứng dụng; tính khả thi của phương thức chuyển giao kết quả
nghiên cứu)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 201...
Thủ
trưởng
Cơ quan chủ trì nghiên cứu
|
Chủ nhiệm nghiên cứu
|
|
Chủ
tịch Hội đồng xét duyệt đề án
|
IV.
PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN
22. Cơ cấu phân bổ kinh phí
Đơn vị
tính: ngàn đồng
TT
|
Nội dung các khoản chi
|
Tổng kinh phí
|
Nguồn vốn
|
NSKH
|
Tự có
|
Khác
|
|
|
Được giao khoán
|
Không được giao khoán
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Công lao động
trực tiếp
|
xx
|
|
xx
|
|
|
2
|
Nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu, phụ tùng
|
xx
|
xx
|
xx
|
|
|
3
|
Sửa chữa, mua sắm
tài sản cố định
|
|
xx
|
xx
|
|
|
4
|
Đoàn ra
|
|
xx
|
xx
|
|
|
5
|
Chi khác
|
xx
|
|
xx
|
|
|
Tổng cộng:
|
xxx
|
0
|
xxx
|
|
|
23. Kế hoạch phân bổ kinh phí (theo năm tài chánh khi nhiệm vụ được phê duyệt)
Phân
bổ kinh phí
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
Ngân sách nhà
nước
|
|
|
|
Nguồn vốn khác
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Thủ
trưởng cơ quan chủ trì nhiệm vụ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Chủ
nhiệm nhiệm vụ
|
PHỤ LỤC 04:
HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐỀ TÀI CẤP CƠ
SỞ
(Đính kèm Công văn số 8798/SYT-NVY ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Sở Y tế về
việc hướng dẫn hoạt động nghiên cứu khoa học cho các đơn vị trực thuộc chuyên
môn do Sở Y tế quản lý từ năm 2017)
LÝ
LỊCH KHOA HỌC CỦA CÁ NHÂN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU KH&CN
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ:
|
|
ĐĂNG KÝ THAM GIA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ:
|
|
Tên đề tài:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
1. Họ
và tên:
|
2. Năm sinh:
|
3. Nam/Nữ:
|
4. Học hàm;
Học vị:
|
Năm được phong
học hàm:
Năm đạt học vị:
|
5. Chức danh nghiên cứu:
Chức vụ:
|
6. Địa chỉ nhà riêng:
|
7. Điện thoại: CQ:
|
; NR:
|
; Mobile:
|
|
8. Fax:
|
|
E-mail:
|
|
9. Tổ chức -
nơi làm việc của cá nhân đăng ký chủ nhiệm:
|
|
Tên tổ chức:
|
|
|
|
Tên người Lãnh
đạo:
|
|
|
|
Điện thoại người
Lãnh đạo:
|
|
|
Địa chỉ tổ chức:
|
|
|
|
10. Quá
trình đào tạo
|
Bậc đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên môn
|
Năm tốt nghiệp
|
Đại học
|
|
|
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
Thực tập sinh
khoa học
|
|
|
|
11. Quá
trình công tác
|
Thời gian
(Từ năm... đến năm...)
|
Vị trí công tác
|
Tổ chức công tác
|
Địa chỉ Tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Các công
trình công bố chủ yếu
(liệt kê tối
đa 05 công trình tiêu biểu đã công bố liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng
ký trong 5 năm gần nhất)
|
TT
|
Tên công trình (bài báo, công trình..)
|
Là tác giả hoặc là đồng tác giả công trình
|
Nơi công bố (tên tạp chí đã đăng công trình)
|
Năm công bố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Các đề
tài/đề án, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì hoặc tham gia
(trong 5 năm
gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài/đề án, dự án đăng ký - nếu có)
|
Tên đề tài/đề án, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì
|
Thời gian (bắt
đầu - kết thúc)
|
Thuộc Chương trình (nếu có)
|
Tình trạng đề tài (đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đề tài/đề án, dự án, nhiệm vụ khác đã tham gia
|
Thời gian (bắt
đầu - kết thúc)
|
Thuộc Chương trình (nếu có)
|
Tình trạng đề tài (đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Giải thưởng
(về
KH&CN, về chất lượng sản phẩm,... liên quan đến đề tài/đề án, dự án đăng
ký - nếu có)
|
TT
|
Hình thức và nội dung giải thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Thành tựu
hoạt động KH&CN và sản xuất kinh doanh khác
(liên quan đến
đề tài, dự án đăng ký - nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..…., ngày … tháng … năm 20…
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN) NHIỆM VỤ
(Họ, tên và chữ ký)
|
PHỤ LỤC 05:
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN
(Đính kèm Công văn số 8798/SYT-NVY ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Sở Y tế về
việc hướng dẫn hoạt động nghiên cứu khoa học cho các đơn vị trực thuộc chuyên
môn do Sở Y tế quản lý từ năm 2017)
Tên
đơn vị
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 20
|
Bộ phận nghiên cứu khoa học của
……. xác nhận đã nhận hồ sơ xin phép phê duyệt đề tài nghiên cứu
…… do …….. là chủ nhiệm đề tài. Hồ sơ gồm có:
1. Đơn xin xét duyệt đề tài nghiên cứu
2. Thuyết minh đề cương nghiên cứu
3. Lý lịch khoa học của nghiên cứu
viên chính và các thành viên tham gia nghiên cứu
4. Các giấy tờ khác liên quan đến hoạt
động nghiên cứu (giấy đồng ý hợp tác, ...).
Số lượng hồ sơ: 01 Bộ
Thời gian giải quyết hồ sơ: 15 ngày
làm việc
Ngày thông báo kết quả đến chủ nhiệm
đề tài: ……
Người
nộp hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
tiếp nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CHƯƠNG C10. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
C10.1
|
Tích cực triển
khai hoạt động nghiên cứu khoa học
|
Căn cứ đề xuất
và ý nghĩa
|
• Quyết định số
1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chế bệnh
viện.
• Nghiên cứu
khoa học là một trong những chức năng nhiệm vụ của bệnh viện.
• Nhiều nghiên
cứu khoa học đã mang lại những lợi ích to lớn cho hoạt động chuyên môn và quản
lý, nâng cao chất lượng điều trị và chăm sóc người bệnh.
|
|
Các bậc
thang chất lượng
|
Mức 1
|
1. Không tham
gia hoặc không tiến hành hoạt động nghiên cứu khoa học.
2. Phát hiện thấy
không hợp tác cung cấp các số liệu, tài liệu cho hoạt động nghiên cứu khoa học
phục vụ công tác quản lý và xây dựng chính sách y tế.
|
Mức 2
|
3. Có đầy đủ và
bảo đảm hoạt động tốt các phương tiện, trang thiết bị phục vụ trình chiếu,
báo cáo khoa học như hội trường/giảng đường; máy chiếu; máy tính, màn chiếu,
loa, tăng âm, micro, kết nối mạng không dây (wifi)...
4. Có tiến hành
sinh hoạt khoa học định kỳ ít nhất 1 lần trong 2 tháng.
5. Chủ trì hoặc
phối hợp tham gia thực hiện ít nhất một nghiên cứu khoa học.
|
Mức 3
|
6. Có tiến hành
sinh hoạt khoa học định kỳ ít nhất 1 lần trong 1 tháng.
7. Có buổi sinh
hoạt hướng dẫn phương pháp nghiên cứu cho nhân viên y tế.
8. Có danh sách
tổng hợp và chia nhóm các hoạt động nghiên cứu đã và đang thực hiện tại bệnh
viện trong năm (chia theo cấp đề tài) bao gồm tối thiểu 4 nhóm; (1) nghiên cứu
do bệnh viện chủ trì; (2) nghiên cứu phối hợp thực hiện; (3) tham gia cung cấp
số liệu; (4) là địa điểm nghiên cứu cho đơn vị khác thực hiện.
9. Hợp tác và
cung cấp thông tin, số liệu, tài liệu đầy đủ cho các cơ quan quản lý và các
đơn vị được giao tiến hành nghiên cứu khoa học phục vụ cho việc xây dựng chiến
lược, chính sách y tế (khi được yêu cầu).
10. Bác sỹ, điều
dưỡng và các nhân viên y tế có tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học như
xây dựng câu hỏi, thu thập số liệu, viết báo cáo, viết luận văn, luận án tốt
nghiệp, viết bài báo khoa học...
11. Trong năm bệnh
viện chủ trì xây dựng và tự tiến hành ít nhất một nghiên cứu khoa học (như
các đánh giá, nghiên cứu cải tiến chất lượng dịch vụ và chuyên môn bệnh viện),
có báo cáo kết quả nghiên cứu và đã được hội đồng cấp bệnh viện hoặc cấp cao
hơn nghiệm thu.
|
Mức 4
|
12. Tập thể, cá
nhân bệnh viện chủ trì/chủ nhiệm thực hiện ít nhất 03 công trình nghiên cứu
khoa học được nghiệm thu.
13. Có ít nhất
01 công trình được nghiệm thu ở cấp Bộ, tỉnh/thành phố trở lên.
14. Bệnh viện
có ít nhất 03 bài báo khoa học về các đề tài thực hiện tại bệnh viện, do nhân
viên bệnh viện thực hiện đăng trên các tạp chí khoa học trong nước.
|
Mức 5
|
15. Có ít nhất
02 bài báo khoa học được đăng trên các tạp chí quốc tế có nhân viên của bệnh
viện tham gia đồng tác giả.
16. Trong năm
có ít nhất 01 bài báo khoa học đăng trên các tạp chí khoa học quốc tế, do
nhân viên cơ hữu của bệnh viện đứng đầu trong số danh sách tên các tác giả.
17. Có công
trình nghiên cứu do cá nhân/tập thể bệnh viện làm chủ nhiệm/chủ trì đạt các
giải thưởng khoa học trong nước cấp quốc gia hoặc giải thưởng khoa học quốc tế.
|
C10.2
|
Áp dụng kết
quả nghiên cứu Khoa học vào việc cải tiến chất lượng khám, chữa bệnh và nâng cao hoạt
động bệnh viện
|
Căn cứ đề xuất
và ý nghĩa
|
• Việc áp dụng
kết quả nghiên cứu khoa học vào thực tiễn giúp thúc đẩy nâng cao chất lượng
hoạt động chuyên môn và quản lý; đồng thời thúc đẩy tìm tòi, thực hiện các
nghiên cứu khoa học mang ý nghĩa thiết thực, phù hợp với nhu cầu thực tiễn cuộc
sống, giúp tiết kiệm nguồn lực trong nghiên cứu.
|
|
Các bậc
thang chất lượng
|
Mức 1
|
1. Không áp dụng
kết quả nghiên cứu khoa học (do bệnh viện thực hiện hoặc nghiên cứu trong nước,
quốc tế) đã được công bố vào việc cải tiến chất lượng khám, chữa bệnh và nâng
cao hoạt động bệnh viện.
|
Mức 2
|
2. Có tiến hành
thu thập, tìm kiếm và tổng hợp kết quả các nghiên cứu hoặc sáng kiến, thành
công của đơn vị khác (trong và người nước) phục vụ cho việc cải tiến chất lượng
khám, chữa bệnh và nâng cao hoạt động bệnh viện.
3. Lập danh mục
các kết quả nghiên cứu tiềm năng, khuyến nghị mang tính khả thi, có thể áp dụng
tại bệnh viện để cải tiến chất lượng khám, chữa bệnh và nâng cao hoạt động bệnh
viện.
4. Có xây dựng
kế hoạch và lộ trình triển khai áp dụng các kết quả nghiên cứu/sáng kiến để cải
tiến chất lượng khám, chữa bệnh và nâng cao hoạt động bệnh viện.
|
Mức 3
|
5. Có triển
khai áp dụng ít nhất 03 kết quả nghiên cứu vào thực tiễn để cải tiến chất lượng
khám, chữa bệnh và nâng cao hoạt động bệnh viện.
|
Mức 4
|
6. Có triển
khai áp dụng ít nhất 04 kết quả nghiên cứu vào thực tiễn để cải tiến chất lượng
khám, chữa bệnh và nâng cao hoạt động bệnh viện.
7. Có khảo sát,
đánh giá hiệu quả việc áp dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn, có so sánh
trước - sau khi áp dụng.
|
Mức 5
|
8. Có triển
khai áp dụng ít nhất 05 kết quả nghiên cứu vào thực tiễn để cải tiến chất lượng
khám, chữa bệnh và nâng cao hoạt động bệnh viện.
9. Có ít nhất
01 sáng kiến hoặc giải pháp mới về cải tiến chất lượng khám, chữa bệnh dựa
trên nghiên cứu; được đăng ký bản quyền sở hữu trí tuệ.
10. Có báo cáo
đánh giá hiệu quả việc áp dụng các sáng kiến hoặc giải pháp mới và khắc phục
các nhược điểm (nếu có), liên tục cải tiến chất lượng dựa trên các bằng chứng
khoa học.
|