Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 1285/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án “Phát triển nguồn tin khoa học và công nghệ phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” do tỉnh Ninh Bình ban hành
Số hiệu | 133/KH-UBND |
Ngày ban hành | 11/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 11/12/2019 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Tống Quang Thìn |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 133/KH-UBND |
Ninh Bình, ngày 11 tháng 12 năm 2019 |
Thực hiện Quyết định số 1285/QĐ-TTg ngày 01/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển nguồn tin khoa học và công nghệ phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích
Tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã xác định trong Quyết định số 1285/QĐ-TTg ngày 01/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển nguồn tin khoa học và công nghệ phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” (sau đây gọi là Đề án) đảm bảo phù hợp với điều kiện của tỉnh và cụ thể đối với các cấp, các ngành, các địa phương.
2. Yêu cầu
a) Cụ thể hóa Đề án của Chính phủ; bám sát các mục tiêu của Đề án, xác định các nhiệm vụ trọng tâm, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo thực hiện hiệu quả Đề án, đáp ứng nhu cầu nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch phải đảm bảo tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm. Các cấp, các ngành, các địa phương căn cứ vào nhiệm vụ được giao chủ động thực hiện các mục tiêu của Chính phủ và nghiêm túc tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
1. Xây dựng và phát triển các nguồn tin khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
a) Xây dựng và phát triển thông tin thư mục và toàn văn về nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở (gồm cả nhiệm vụ khoa học có sử dụng ngân sách nhà nước và nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước), cụ thể: Cung cấp, cập nhật, lưu giữ, công bố thông tin nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở và cấp tỉnh vào cơ sở dữ liệu của tỉnh về nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Thực hiện Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 21/01/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình quy định chi tiết việc thực hiện thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Ninh Bình).
b) Xây dựng, phát triển và tích hợp cơ sở dữ liệu và số hóa tài liệu khoa học và công nghệ đặc thù tại các sở, ban, ngành và địa phương.
c) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu toàn văn về công bố khoa học và công nghệ đăng trên các tạp chí khoa học và kỷ yếu hội thảo khoa học trong tỉnh.
d) Cập nhật và tích hợp cơ sở dữ liệu về thông tin sở hữu trí tuệ vào cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ.
e) Xây dựng và tích hợp cơ sở dữ liệu về thông tin tiêu chuẩn đo lường chất lượng vào cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ.
g) Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu về thống kê khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
2. Bổ sung, mua quyền truy cập các nguồn tin khoa học và công nghệ của các tổ chức trong nước
a) Bổ sung, mua quyền truy cập các nguồn tin về nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo từ các tổ chức, cá nhân khác như: Liên hợp Thư viện Việt Nam, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia, Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ…
b) Bổ sung, mua quyền truy cập các nguồn tin khoa học và công nghệ phục vụ cho nhu cầu đặc thù của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, doanh nghiệp.
3. Chia sẻ và khai thác các nguồn tin khoa học và công nghệ
a) Xây dựng nền tảng kỹ thuật dùng chung của hệ thống cơ sở dữ liệu của tỉnh về khoa học và công nghệ; xây dựng tiêu chuẩn về dữ liệu và kết nối, cho phép liên kết và chia sẻ dữ liệu giữa hệ thống cơ sở dữ liệu của tỉnh về khoa học và công nghệ với cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
b) Triển khai các hoạt động truyền thông nhằm thúc đẩy khai thác, sử dụng nguồn tin khoa học và công nghệ trong nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo, đào tạo và sản xuất kinh doanh.
4. Nâng cao năng lực cho tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ của tỉnh
a) Đào tạo chuyên môn về công tác thông tin; kỹ năng thu thập, biên tập, khai thác thông tin cho đội ngũcán bộ làm công tác thông tin và thống kê khoa học và công nghệ.
b) Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị cần thiết phục vụ cho công tác phát triển nguồn tin khoa học và công nghệ của tỉnh.
c) Tổ chức đào tạo, tập huấn về xây dựng, phát triển, thu thập và khai thác nguồn tin khoa học và công nghệ trong và ngoài tỉnh.