Kính gửi:
|
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Trong năm 2020 và năm 2022, Bộ
Tài nguyên và Môi trường đã có các văn bản đề nghị các cơ quan, đơn vị tổng hợp
nhu cầu dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và
môi trường. Tuy nhiên, do một số nguyên nhân khách quan (tình hình dịch bệnh
Covid diễn ra phức tạp; công tác kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ
quan, đơn vị), kế hoạch tổ chức kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
ngành tài nguyên và môi trường chưa được thực hiện. Đồng thời, trong thời gian
qua, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số
12/2022/TT-BTNMT1; theo đó, một số điều kiện,
tiêu chuẩn dự thi thăng hạng viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường đã
có sự thay đổi.
Căn cứ quy định của pháp luật
hiện hành và nhu cầu, tình hình thực tiễn của các cơ quan, đơn vị trong ngành
tài nguyên và môi trường hiện nay, Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai tổ chức
kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường
năm 2023 (dự kiến trong Quý IV năm 2023), cụ thể như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG
DỰ THI
Đối tượng dự thi thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường lên hạng III và hạng
II là viên chức các chuyên ngành tài nguyên và môi trường, đang giữ chức danh
nghề nghiệp có cùng 4 chữ số đầu trong mã số chức danh nghề nghiệp với chức
danh nghề nghiệp đăng ký dự thi thăng hạng (06.01; 06.02; 06.03; 06.04;
06.05; 06.06), đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập ngành tài
nguyên và môi trường, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí việc làm
phù hợp với nhiệm vụ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp
đăng ký dự thi thăng hạng; cụ thể 06 chức danh nghề nghiệp để đăng ký dự thi
thăng hạng như sau:
1. Đối với
thi thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp hạng III
- Địa chính viên hạng IV, mã số
V.06.01.03 dự thi thăng hạng lên địa chính viên hạng III, mã số V.06.01.02;
- Điều tra viên TNMT hạng IV,
mã số V.06.02.06 dự thi thăng hạng lên điều tra viên TNMT hạng III, mã số
V.06.02.05;
- Dự báo viên khí tượng thủy
văn hạng IV, mã số V.06.03.09 dự thi thăng hạng lên dự báo viên khí tượng thủy
văn hạng III, mã số V.06.03.08;
- Kiểm soát viên khí tượng thủy
văn hạng IV, mã số V.06.04.12 dự thi thăng hạng lên kiểm soát viên khí tượng thủy
văn hạng III, mã số V.06.04.11;
- Quan trắc viên TNMT hạng IV,
mã số V.06.05.15 dự thi thăng hạng lên quan trắc viên TNMT hạng III, mã số
V.06.05.14;
- Đo đạc bản đồ viên hạng IV,
mã số V.06.06.18 dự thi thăng hạng lên đo đạc bản đồ viên hạng III, mã số
V.06.06.17.
2. Đối với
thi thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp hạng II
- Địa chính viên hạng III, mã số
V.06.01.02 dự thi thăng hạng lên Địa chính viên hạng II, mã số V.06.01.01;
- Điều tra viên TNMT hạng III,
mã số V.06.02.05 dự thi thăng hạng lên điều tra viên TNMT hạng II, mã số
V.06.02.04;
- Dự báo viên khí tượng thủy
văn hạng III, mã số V.06.03.08 dự thi thăng hạng lên dự báo viên khí tượng thủy
văn hạng II, mã số V.06.03.07;
- Kiểm soát viên khí tượng thủy
văn hạng III, mã số V.06.04.11 dự thi thăng hạng lên kiểm soát viên khí tượng
thủy văn hạng II, mã số V.06.04.10;
- Quan trắc viên TNMT hạng III,
mã số V.06.05.14 dự thi thăng hạng lên quan trắc viên TNMT hạng II, mã số
V.06.05.13;
- Đo đạc bản đồ viên hạng III,
mã số V.06.06.17 dự thi thăng hạng lên đo đạc bản đồ viên hạng II, mã số V.06.06.16.
II. NGUYÊN TẮC,
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ THI
Quy định về nguyên tắc, tiêu
chuẩn, điều kiện viên chức dự thi thực hiện theo quy định tại Điều
31 và Điều 32 Mục 2 Chương III Nghị định số 115/2020/NĐ-CP2 và các quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
các chuyên ngành tài nguyên và môi trường3. Theo
đó, viên chức được đăng ký dự thi thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp chuyên
ngành tài nguyên và môi trường cao hơn liền kề khi có đủ các tiêu chuẩn, điều
kiện sau:
- Thuộc đơn vị sự nghiệp công lập
có nhu cầu và được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý hoặc sử dụng viên chức
cử tham dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Có năng lực, trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ và có khả năng đảm nhiệm hoặc đang làm việc ở vị trí công việc
phù hợp với hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi thăng hạng.
- Được xếp loại ở mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi thăng hạng
chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời hạn
xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật
viên chức quy định tại Điều 56 của Luật Viên chức được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 8 Điều 2 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
- Trường hợp viên chức trước
khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc theo đúng quy định của Luật bảo hiểm xã hội, làm việc ở vị trí việc làm
có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công
tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn)
và thời gian đó được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng tính làm căn cứ xếp
lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức
danh nghề nghiệp hiện giữ.
Tiêu chuẩn cụ thể về trình độ
đào tạo, bồi dưỡng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp của viên chức như sau:
1. Đối với
thi thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp hạng III
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành
đăng ký dự thi.
- Có chứng chỉ hoàn thành
chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành tài nguyên và môi trường.
- Viên chức thăng hạng từ chức
danh hạng IV lên chức danh hạng III phải có thời gian công tác giữ chức danh
viên chức hạng IV ít nhất 01 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc) tính đến
ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.
2. Đối với
thi thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp hạng II
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành
đăng ký dự thi.
- Có chứng chỉ hoàn thành
chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành tài nguyên và môi trường.
- Chủ trì hoặc tham gia thực hiện
ít nhất 01 trong các nội dung sau: soạn thảo hoặc thẩm định văn bản quy phạm
pháp luật, soạn thảo văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ hoặc xây dựng quy định,
quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực; đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ
khoa học và công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch về tài nguyên và môi
trường đã được cấp có thẩm quyền ban hành, thông qua, nghiệm thu ở mức đạt trở
lên hoặc đưa vào sử dụng.
- Viên chức thăng hạng lên chức
danh hạng II phải có thời gian công tác giữ chức danh hạng III của chức danh
nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời
gian tập sự, thử việc), trường hợp có thời gian tương đương hạng III thì phải
có thời gian giữ chức danh hạng III cùng chuyên ngành dự thi ít nhất 01 năm
tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.
III. NỘI
DUNG, HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN TỔ CHỨC THI
1. Về nội dung, hình thức: Thực
hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 37 và Điều 39 Mục 2 Chương
III Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, Điều 4 và Điều 5 Chương II
Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BTNMT-BNV (nội dung, hình thức, thời
gian các môn thi, Hội đồng thi sẽ có văn bản thông báo cụ thể sau).
2. Về thời gian tổ chức thi:
Bộ Tài nguyên và Môi trường dự kiến tổ chức kỳ thi trong Quý IV năm 2023 (thời
gian cụ thể sẽ có văn bản thông báo cụ thể sau).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 31, Điều 35 Mục 2 Chương III Nghị định số
115/2020/NĐ-CP, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập lập danh sách viên
chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi, báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý viên chức xem xét, quyết định cử viên chức dự thi, cụ thể như
sau:
1. Đối với
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
Các cơ quan, đơn vị tổng hợp,
báo cáo số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hiện có theo từng chức
danh, từng hạng; đề nghị số lượng chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức của từng chức danh, từng hạng (theo mẫu tại Phụ lục 01 gửi kèm)
và danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng chức danh nghề
nghiệp theo từng chức danh, từng hạng tính đến ngày 30/9/2023 (theo mẫu
tại Phụ lục 02 gửi kèm) gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Vụ Tổ chức
cán bộ) trước ngày 25/10/2023 để tổng hợp, lấy ý kiến của Bộ Nội vụ.
Trong đó, việc đăng ký các môn thi nghiệp vụ chuyên ngành tại cột số 21 Phụ lục
02 sẽ được lựa chọn tại Phụ lục 03.
2. Đối với
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương được phân công, phân cấp tổ chức thi thăng hạng
chức danh nghề nghiệp theo quy định khoản 2 và khoản 3 Điều 33 Mục
2 Chương III Nghị định số 115/2020/NĐ-CP chủ động xây dựng đề án, kế hoạch
và tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức các chuyên ngành tài
nguyên và môi trường theo quy định tại Mục 2 Chương III Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP; khoản 3 Điều 2 Thông tư số 03/2019/TT-BNV4; Thông tư số 06/2020/TT-BNV5 và báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng
hợp.
- Trường hợp Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có số lượng viên chức dự thi thăng hạng
ít hoặc chưa có điều kiện tổ chức thi, đề nghị có văn bản gửi Bộ Tài nguyên và
Môi trường để phối hợp tổ chức thi cùng với kỳ thi của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(theo quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch số
13/2016/TTLT-BTNMT-BNV) trước ngày 25/10/2023 để tổng hợp, lấy ý kiến
của Bộ Nội vụ. Trong đó, việc đăng ký chỉ tiêu thi thăng hạng và đăng ký danh
sách viên chức dự thi theo mẫu tại các Phụ lục đã nêu tại mục 1 nêu
trên; tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo từng
chức danh, từng hạng tính đến ngày 30/9/2023.
3. Các cơ quan, đơn vị
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện được cử viên chức
tham dự thi thăng hạng viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường (bao gồm
cả điều kiện miễn thi môn tin học, ngoại ngữ); về tính trung thực đối với các nội
dung trong hồ sơ thi thăng hạng và lưu giữ, quản lý hồ sơ đăng ký dự thi của
viên chức theo quy định của pháp luật.
Bộ Tài nguyên và Môi trường
thông báo để các cơ quan, đơn vị biết, thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên
và Môi trường (qua Vụ Tổ chức cán bộ)6 để
nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- Sở TN&MT và Sở Nội vụ các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, TCCB.NT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
PHỤ LỤC 01
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP HIỆN CÓ
VÀ ĐỀ NGHỊ SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TỪNG HẠNG
VIÊN CHỨC NĂM 2023
(Kèm theo Công văn số: 8639/BTNMT-TCCB ngày 10 tháng 10 năm 2023 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
TT
|
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Tổng số
|
Số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp hiện có
|
Đề nghị số lượng chỉ tiêu thi thăng hạng của từng hạng
viên chức
|
Ghi chú
|
Hạng II
|
Hạng III
|
Hạng IV
|
Hạng II
|
Hạng III
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Tổ chức A (trực thuộc đơn vị)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa chính viên
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Điều tra viên tài
nguyên môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự báo viên khí tượng
thủy văn
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kiểm soát viên khí tượng
thủy văn
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Quan trắc viên tài
nguyên môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đo đạc bản đồ viên
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tổ chức B (trực thuộc đơn vị)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa chính…
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Điều tra …
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đo đạc …
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ….. tháng 10 năm 2023
Người lập bảng
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Cột 3 = Cột 4 +
Cột 5 + Cột 6
PHỤ LỤC 02
DANH SÁCH VIÊN CHỨC CÓ ĐỦ CÁC TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ
THI THĂNG HẠNG
Từ
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành ………… hạng … lên ………… hạng … năm
2023
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Chức vụ hoặc chức danh công tác
|
Cơ quan, đơn vị đang làm việc
|
Thời gian giữ hạng (kể cả thời gian giữ
ngạch hoặc hạng tương đương)
|
Thời gian gần nhất giữ ngạch, hạng cùng
chức danh, chuyên ngành đăng ký dự thi
|
Mức lương
hiện hưởng
|
Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của hạng
dự thi
|
Có đề án, công trình
|
Được miễn thi
|
Ngoại ngữ đăng ký thi
|
Đăng ký môn thi về nghiệp vụ chuyên ngành
(Xem danh mục tại Phụ lục 03)
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Hệ số lương
|
Mã số hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ
|
Trình độ chuyên môn
|
Trình độ lý luận chính trị
|
Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành TN&MT
|
Trình độ tin học
|
Trình độ ngoại ngữ
|
Tin học
|
Ngoại ngữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
I
|
Đơn
vị A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đơn
vị B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ….. tháng 10 năm 2023
Người lập bảng
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
- Mỗi chuyên ngành đăng ký dự
thi lập 1 danh sách (bảng) riêng và ghi theo đúng tên 01 trong 06 chức danh nghề
nghiệp nêu tại mục 1.1 hoặc mục 1.2, Phần 1 (Đối tượng dự thi) tại Công văn của
Bộ.
- Cột 13, 14, 15, 16, 17, 18 nếu
có thì đánh dấu "X" và ghi rõ lý do được miễn thi vào cột 21, không
có thì để trống.
- Cột 20: đề nghị lựa chọn 01
môn thi về nghiệp vụ chuyên ngành trong Phụ lục 03
- Cột 6 ghi rõ tổ, phòng, ban,
đội, đoàn, liên đoàn, đài, trung tâm ... thuộc "Đơn vị A, B" viên chức
làm việc.
PHỤ LỤC 03
DANH SÁCH 21 MÔN THI NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
Thứ tự
|
Chuyên ngành
|
Các môn thi về nghiệp vụ chuyên ngành
|
1
|
I
|
Địa chính
|
Địa chính (hoặc Đo đạc
địa chính "số 21")
|
2
|
II
|
Điều tra TNMT
|
Điều tra đất đai
|
3
|
Điều tra tài nguyên nước
|
4
|
Điều tra địa chất,
khoáng sản
|
5
|
Điều tra môi trường
|
6
|
Điều tra địa chất,
khoáng sản biển
|
7
|
Điều tra khí tượng, hải
văn, môi trường biển
|
8
|
Điều tra khí tượng
|
9
|
Điều tra thủy văn
|
10
|
III
|
Dự báo KTTV
|
Dự báo khí tượng
|
11
|
Dự báo thủy văn
|
12
|
Dự báo hải văn
|
13
|
IV
|
Kiểm soát KTTV
|
Kiểm soát khí tượng
|
14
|
Kiểm soát thủy văn
|
15
|
V
|
Quan trắc TNMT
|
Quan trắc tài nguyên nước
|
16
|
Quan trắc môi trường
|
17
|
Quan trắc tài nguyên
môi trường biển
|
18
|
Quan trắc khí tượng
|
19
|
Quan trắc thủy văn
|
20
|
VI
|
Đo đạc bản đồ
|
Đo đạc bản đồ
|
21
|
Đo đạc địa chính
|
1 Thông tư số
12/2022/TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi,
bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài
nguyên và môi trường.
2 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2023 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức.
3 Văn bản hợp nhất
số từ số 02 đến số 07/VBHN-BTNMT ngày 30/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức các
chuyên ngành tài nguyên và môi trường gồm: Điều tra TNMT, dự báo KTTV, Kiểm
soát KTTV, Quan trắc TNMT, Đo đạc bản đồ và Địa chính viên
4 Thông tư số
03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công
việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
5 Thông tư số
06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức
thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức.
6
Chi tiết xin liên hệ với bà Nguyễn Thị Thủy, Chuyên viên cao cấp Vụ Tổ chức cán
bộ
ĐTCQ: (024)37956868 (số máy lẻ
1805) ĐTDĐ: 0906215902
E-mail: ntthuy_tccb @monre.gov.vn